Giáo án Lớp 1
TUẦN 22
Ngày soạn: 2 / 2 /2010
Ngày dạy: Thứ hai 8 / 2 / 2010
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu :
-Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì?
-Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính,đáp số.
-làm được các bài tập 1,2,3
-Rèn cách tính cho HS
II.Đồ dùng dạy học:
GV -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
HS -Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để
có bài toán; 1 em giải bài toán.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có : 5 con gà
Thên : 4 con gà
Có tất cả : ? con gà
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu
ngoặc)
+ Viết đáp số.
Học sinh nêu.
2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo
dõi và nhận xét bài bạn.
Học sinh nhắc đề.
Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK
Cho biết: Có 5 con gà
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà?
Học sinh đọc bài giải mẫu
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có
văn:
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Giáo án Lớp 1
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Học sinh thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số
thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán,
dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc
lại bài toán.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài
toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành
bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán
“Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ.
Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?”
Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt.
Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và
có kết quả đúng nhất.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và
chuẩn bị tiết sau.
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu
ngoặc)
B3: Viết đáp số.
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Vào vào phiếu,đọc bài làm cho cả lớp
nghe.
Học sinh tự giải và nêu bài giải
Giải:
Tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán
và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải
lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau
Giải:
Đàn vịt có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số : 9 con vịt
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài
toán có văn.
Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu
-Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
-Viết được các vần từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng dạy học:
Gv -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
Hs - SGK,bảng ,phấn
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Giáo án Lớp 1
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể
những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học
sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các
vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần
đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần
giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp
để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các
từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp
trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ
trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3 Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cái tháp cao.
ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Giáo án Lớp 1
Cá mèo ăn nổi
Các chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rể cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
+ Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ
chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho
nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p
trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em,
đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp
CN 1 em
************************************************************************************
Thứ ba 9 /2 / 2010
(Đ/C Dung dạy thay)
***********************************
Ngày soạn: 7 / 2 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 10 / 2 /2010
Âm nhạc
(Có giáo viên bộ môn)
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Giáo án Lớp 1
************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài bài
- HS chịu khó suy nghĩ làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
GV -Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK.
HS -Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách
toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của
sách toán 1.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm
tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình
vuông và tròn ta làm thế nào?
Học sinh nêu.
Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo
được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
Học sinh nhắc đề.
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và
nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là:
hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12
+ 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt
và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa
các nhóm)
Tóm tắt:
Có : 14 bức tranh
Thêm : 2 bức tranh
Có tất cả : ? bức tranh
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức tranh
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số
hình tròn. Tìm lời giải và giải.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Giáo án Lớp 1
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
Học vần
OAI - OAY
I.Mục tiêu:
-Đọc được oai, oay, điện thoại,gió xoáy từ và câu ứng dụng.
-Viết được oai, oay, gió xoáy, điện thoại.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay,ghế tựa
-HS đọc đúng tiếng, từ, câu ứng dụng
-Chịu khó luyện đọc
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại.
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh
nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng thoại
Giáo viên: Trương Thị Lộc
6
Giáo án Lớp 1
thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Viết
GV viết mẫu: oai,thoại, điện thoại
GV chỉnh sữa chữ viết
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: oay, gió xoáy.
GV viết mẫu
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
*Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3Luyện đọc:
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS viết bảng con
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS viết bảng con
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
HS thực hiên vào vở
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Giáo án Lớp 1
*Luyện viết: Viết vào vở tập viết theo mẫu
Thu chấm một số vở
Nhận xét cách viết
*Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế
tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu,
ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Gv nhận xét chung
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Tự nhiên –xã hội
CÂY RAU
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây ra.
-Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau
-Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các cây rau đến lớp.
-Hình cây rau cải phóng to.
-Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây rau và đề bài, ghi
bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây rau
phân biệt được các loại rau khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau?
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo
viên kiểm tra.
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và
Giáo viên: Trương Thị Lộc
8
Giáo án Lớp 1
Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học
sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của
mình.
Giáo viên kết luận:
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên
kể thêm một số loại rau mà học sinh mang
đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống,
rau cải…
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …
Các loại rau ăn thân như: su hào …
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa
chuột … )
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo
các hình trong SGK. Biết lợi ích phải ăn rau
và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết
về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm
của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau
gì?
nêu các bộ phận ăn được của cây rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho
cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà
các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài
đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau
cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7
Giáo viên: Trương Thị Lộc
9
Giáo án Lớp 1
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau
trước khi ăn.
đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn.
Thứ năm 11 / 2 / 2010
(Đ/C Dung dạy thay)
********************************************************************
Ngày soạn: 10 / 2 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 12 / 2 / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết giải bài toán và trình bày bài giải.
-Biết thực hiện cộng,trừ các số đo độ dài
-HS thực hiện đúng phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ
tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Có : 12 bức tranh
Thêm : 5 bức tranh
Có tất cả : ? bức tranh
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Học sinh nêu.
Học sinh xung phong đặt đề toán và giải
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
12 + 5 = 17 (bức)
Đáp số: 17 bức tranh
Học sinh nhắc đề.
Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề
toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và
giải.
Giải:
Số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Giáo viên: Trương Thị Lộc
10
Giáo án Lớp 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài
toán và giải.
Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc phần hướng dẫn mẫu
2 cm + 3 cm = 5 cm
cho học sinh làm phiếu và nêu miệng kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Đáp số : 9 (quả bóng)
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm
tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua
giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có : 5 bạn nam
Có : 5 bạn nữ
Có tất cả : ? bạn
Giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn.
Học sinh đọc bài mẫu.
Học sinh làm phiếu và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
Học vần
OANG– OĂNG
I.Mục tiêu:
- Đọc được oang, oăng, vỡ hoang,con hoẵng ;từ và đoạn thơ ứng dụng
-Viết được: oang,oăng,vỡ hoang, con hoẵng.
-luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
-HS đọc được tiếng từ câu úng dụng rõ ràng
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
Lớp cài vần oang.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giáo viên: Trương Thị Lộc
11
Giáo án Lớp 1
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oang.
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang.
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ
hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Viết: oang, vỡ hoang
Gv chỉnh sữa chữ viết
*Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
*Viết: oăng, hoẵng, con hoẵng
Gv chỉnh sữa chữ viết
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài
ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Cài bảng cài.
o – a – ng – oang .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oang.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oang – hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS viết bảng con
Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
HS viết bảng con
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oang, oăng
Giáo viên: Trương Thị Lộc
12
Giáo án Lớp 1
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3 Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi
bảng:
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết
Viết theo mẫu ở vở tập viết
Thu chấm một số vở
Nhận xét cách viết
*Luyện nói: Chủ đề: “Áo choàng, áo len, áo
sơ mi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Aùo choàng,
áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
viết vào giấy các từ có chứa vần oang và oăng
mà nhóm tìm được (không lấy những từ có
trong bài), thời gian giành cho việc này
khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán
tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra
sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm.
Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ
thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh
lớp.
HS viêt vào vở
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng
vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các
nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và
cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc
thời tiết như thế nào.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
13
Giáo án Lớp 1
tìm từ mang vần vừa học.
Sinh hoạt sao
I.Mục tiêu:
HS nắm được nội dung của tiết sinh hoạt sao
Biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần
Nắm được kế hoạch tuần tới
II.Tiến hành:
Tập hợp lớ phổ biến nội dung sinh hoạt
*Triễn khai sinh hoạt
1 tập hợp sao điểm số
2 kiểm tra vệ sinh cá nhân
3 Nhận xét về mình(kể những việc làm tốt và chưa tốt trong tuần
Sao trưởng nhận xét chung toàn sao hoan hô
4 Đọc lời hứa
5 Sinh hoạt theo chủ điểm
Triễn khai đội hình vòng tròn ca múa hát tập thể
6 Triễn khai kế hoạch tuần tới
- Đi học đều đúng giờ
-Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ
-Ăn mặc phù hợp thời tiết
-Học thuộc bài trước khi đến lớp
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp
-Giữ gìn không gian lớp học
Giáo viên: Trương Thị Lộc
14