Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Địa lý lớp 9 Bài 8 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.56 KB, 12 trang )

Tiết 8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Nắm được đặc điểm phát triển và
phân bố một sô loại cây trồng, vật
nuôi ichủ yếu và những xu thế mới
trong nông nghiệp nước ta
2. Nắm được sự phân bố sản xuất
nông nghiệp, phân tích số liệu, lược đồ
về sản lượng, vùng nông nghiệp
II -
Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc
bản đồ phân bố nông nghiệp
- Một số tranh ảnh về sản xuất và
phana bố nông nghiệp
III -
Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tichs những thuận lợi và khó
khăn của các yếu tố tự nhiên đối với
phát triển và phân bố nông nghiệp?
C - Bài mới
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
? Xét về cơ cấu
ngành thì nông


nghiệp được
phân ra làm
mấy ngành và
là những ngành
gì?
- Gồm: Trồng trọt và
chăn nuôi
I. Ngành trồng trọt
- Cây lương thực
giảm: từ 67.1%
xuống còn 60.8%
? Quan sát bảng
8.1 nhận xét về
sự thay đổi cơ
cấu ngành trong
nông nghiệp?
? Điều đó thể
hiện xu thế gì?
? Cây lương
thực gồm
những loại cây
nhưng vẫn chiếm vị
trí quan trọng trong
trồng trọt(Trong đó
lúa vẫn là cây trồng
chính)
- Cây công nghiệp
tăng lên từ 13.5%
lên 22.7%
- Cây ăn quả giảm

-> Đẩy mạnh theo
hướng phát triển
xuất khẩu các sản
phẩm cây công
nghiệp: cà fê, cao
su, hồ tiêu và
phục vụ cho ngành
công nghiệp chế
biến
nào? Kể tên?
GV treo bảng
8.2
? Nhận xét về
sự thay đổi của
một số chỉ tiêu
của cây lúa?
- Năng suất
- Diện tích
- Sản lượng
- Sản lượng
bình quân
? Quan sát hình
1. Cây lương thực
- Gồm: Lúa và hoa
màu (nggo, khoai,
sắn )
- Lúa vẫn là cây
trồng chính, chiếm
vị trí quan trọng và
sản lượng cao nhất

trong trồng cây
lương thực
- Năng suất lúa tăng
gấp 2 từ 20.8
tấn/ha/năm (1980)
lên 45.9 tấn/ha/năm
(2000)
- Diện tích cũng
8.1 nêu một số
đặc điểm về sản
xuất và thu
hoạch lúa?
? Chỉ ra trên
bản đồ những
vùng trồng lúa
chủ yếu?
? Quan sát bảng
8.3 kể tên các
loại cây công
nghiệp chủ
yếu?
? Chỉ ra những
vùng trồng cây
tăng từ 56 000ha lên
7.5 triệu ha (2000)
- Sản lượng tăng gấp
3 lần: từ 11.6 triệu
tấn (1980) lên 34.4
triệu tấn (2002)
- Bình quân lương

thực tăng trung bình
2 lần
- Học sinh
- Đồng băng sông
Cửu long, sông
Hồng, duyên hải
trung bộ
-> Ngành trồng cây
lương thực tăng
công nghiệp
chủ yếu, kể tên
các loại cây
công nghiệp ở
đó?
? Nhận xét gì
về sự phát triển
diện tích và sản
lượng cây công
nghiệp ở nước
ta?
(chỉ ra trên bản
đồ)
? Nêu những
sản phẩm cây
trưởng liên tục trong
đó đặc biệt là cây
lúa
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp
ngắn ngày và cây

công nghiệp dài
ngày
- Miền đông Nam bộ
là vùng trông fcây
công công nghiệp
nhiều nhất: Đậu
tương, cao su. Hồ
tiêu, điều
Đồng bằng sông
Cửu long: dừa,,
mía
Tây nguyên: cà phê.
công nghiệp
xuất khẩu hàng
đầu của nước
ta?
? Quan sát trên
bản đồ và chỉ ra
những vùng
trồng cây ăn
quả chính?
? Kể tên một số
loại cây ăn quả
chủ yếu?
? Trình bày cơ
cấu ngành chăn
nuôi (qua bảng
Ca cao. Cao su
Bắc trung bộ: lạc
- Việc phát triển cây

CN ở các vùng miền
có nhiều điều kiện
thuận lợi nhằm khai
thác tiềm năng của
vùng và nâng cao
năng suất phục vụ
cho xuất khẩu
- Cà fê, cao su, đay,
cói, hồ tiêu, điều
3. Cây ăn quả
- Đông Nam bộ và
Đồng bằng sông
Cửu long lag những
số liệu)?
? Tìm trên bản
đồ những vùng
chăn nuôi trâu
bò?
? Đặc điểm và
số lượng?
vùng trồng cây ăn
quả chuyên canh
- Miền Đông Nam
bộ: sầu riêng, chôm
chôm, mãng cầu,
măng cụt
Bắc bộ: mận, đào,
lê, quýt, táo
II. Chăn nuôi
- Gồm: chăn nuôi

gia súc lớn, gia súc
nhỏ và gia cầm
- Chăn nuôi còn
chiếm tỉ lệ thấp
trong sản phẩm
nông nghiệp vì mới
chỉ chiếm 1/4 sản
lượng nông nghiệp.
? Xác định các
khu vực chăn
nuôi chủ yếu?
? Hãy nói về
các hình thức
chăn nuôi gia
cầm chủ yếu
mà em biết (ở
địa phương em,
có những hình
thức nào)?
Phát triển chưa
tương xứng với tiềm
năng của ngành mặc
dù sản phẩm của nó
có ý nghĩa với đời
sống (thịt, trứng,
sữa )
1. Chăn nuôi gia súc
lớn
- Bắc trung bộ,
Duyên hải Nam

trung bộ, Tây
nguyên, Tây bắc bắc
bộ
- Số lượng đàn trâu
bò hiện nay khoảng
6 - 7 triệu con (Trâu
3 triệu, bò 4 triệu)
- Chăn nuôi bò sữa
đang rất phát triển
ven các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
- ở các vùng đồng
bằng: sông hồng,
sông Cửu long để
tận dụng tối đa
nguồn sản phẩm của
trồng trọt
- Số lượng hiện có
khoảng 23 triệu con
(2002)
3. Chăn nuôi gia
cầm
- Theo hình thức
nhỏ trong gia đình
và hinhg thức trang
trại, hiện nay đang
phát triển mạnh hình
thức chăn nuoi gia
cầm theo hướng
công nghiệp

- Số lượng khoảng
230 triệu con
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 2/23
Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4
IV/ Rút
kinh nghiệm













Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×