Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Địa lý lớp 10 Bài 23 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.14 KB, 8 trang )

: Bài 23: cơ cấu dân số
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và phân biệt các loại cơ cấu dân số
theo tuổi, theo giới, theo lao động và trình độ
văn hóa.
- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân
số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh
tế - xã hội.
- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi
và cách biểu hiện tháp tuổi.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét
bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ cơ cấu
dân số.
- Học sinh nhận thức được dân số nước ta
trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày
càng lớn. ý thức được vai trò của giới trẻ đối
với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn
trên thế giới.
III- Những kiến thức trọng tâm:
- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới, cách phân
chia và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Nguồn lao động, dân số hoạt động theo
khu vực kinh tế, ảnh hưởng của gia tăng dân
số và cơ cấu dân số theo tuổi đến cơ cấu dân
số theo lao động.
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Mối
quan hệ giữa giáo dục với số lượng và chất


lượng dân số.
IV- Phương pháp dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại gợi
mở.
- Thảo luận, sử dụng lược đồ
V- Tiến trình tổ chức dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ:
- Tình hình dân số thế giới.
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và dân
số cơ học.
3- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo
viên và học sinh
Nội dung chính
- Giáo viên: Em hiểu
cơ cấu dân số là gì
- Nêu sự phân chia cơ
cấu dân số:
+ Cơ cấu sinh học
(theo giới, độ tuổi)
+ Cơ cấu xã hội (theo
lao động và trình độ
văn hóa)
- Hoạt động 1: Giáo
viên phân lớp thành
các nhóm
+ Nhóm 1: Nghiên
cứu cơ cấu dân số

theo giới (khái niệm,
ảnh hưởng đến sự
I- Cơ cấu sinh học:
1- Cơ cấu dân số theo
giới:
- Biểu thị sư tương
quan giữa giới nam so
với giới nữ hoặc so
với tổng số dân
- Cơ cấu dân số theo
giới có sự biến động
theo thời gian, khác
nhau giữa các nước.
- ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế - xã
hội.
phát triển kinh tế - xã
hội như thế nào ?)
+ Nhóm 2: Cơ cấu DS
theo tuổi (khái niệm,
đặc điểm cơ cấu dân
số trẻ)
+ Nhóm 3: Dân số trẻ
và dân số già, ý nghĩa.
+ Nhóm 4: Ba kiểu
tháp tuổi (đáy, đỉnh và
cạnh), ý nghĩa
- Gọi đại diện từng
nhóm trình bày, giáo
viên bổ sung.

- Nhóm 1: Bổ sung
công thức tính tỷ số
giới tính =
%100TSnamx
Tỷ lệ nam so với tổng
số dân
=
%100TSnamx
- Nhóm 2: Tại sao dựa
2- Cơ cấu dân số theo
độ tuổi:
- Là sự sắp xếp những
nhóm người theo
những nhóm tuổi nhất
định, thể hiện tình
hình sinh, tử, tuổi thọ,
nguồn lao động, khả
năng phát triển của
TSnữ
TSdân
vào cơ cấu dân số
theo tuổi biết được tỷ
lệ sinh, tử, tuổi thọ
- Giáo viên chuẩn
kiến thức
- Nhóm 3: ở các nước
phát triển thường có
kiểu dân số gì ?
+ Khó khăn gì ?
+ Lấy ví dụ một số

nước
dân số.
- Có ba nhóm tuổi:
+ Nhóm dưới tuổi lao
động: 0 - 14 tuổi
+ Nhóm tuổi lao
động: 15 - 59 (hoặc
64) tuổi
+ Nhóm trên tuổi lao
động: Trên 60 (hoặc
65) tuổi
- Dân số trẻ: Độ tuổi 0
- 14 trên 35%. Tuổi
60 trở lên dưới 10%
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
- Dân số già: Độ tuổi
0 - 14 dưới 25%. Tuổi
60 trở lên trên 15%
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
- Tháp dân số (tháp
tuổi)
+ Biểu đồ thể hiện cơ
- Nhóm 4: Việt Nam
thuộc kiểu tháp dân số
nào ?
- Hoạt động 2 (cá
nhân/cặp)
+ Dựa vào hình 23.2

cho biết dân số hoạt
động theo khu vực
kinh tế chia làm mấy
nhóm, khu vực ? Là
những khu vực nào ?
+ ở cả 3 nước, 3 khu
vực có sự khác nhau
như thế nào ? Nhận
xét.
- Giáo viên bổ sung,
cấu dân số theo độ
tuổi, giới tính.
+ Có 3 kiểu tháp tuổi
Mở rộng
Thu hẹp
ổn định
Qua tháp dân số biết
được tình hình sinh,
tử, gia tăng dân số,
tuổi thọ TB.
II- Cơ cấu xã hội:
1- Cơ cấu dân số theo
lao động:
- Cho biết nguồn lao
động và dân số hoạt
động theo khu vực
kinh tế.
a/ Nguồn lao động
- Dân số trong tuổi
LĐ có khả năng tham

gia LĐ
- Nhóm dân số hoạt
động kinh tế
củng cố:
+ Nước phát triển khu
vực III cao nhất
+ Nước đang phát
triển lại là khu vực I
+ Nêu xu thế trên thế
giới hiện nay
- Hoạt động 3 (cá
nhân)
+ Nêu ý nghĩa kết cấu
theo trình độ văn hóa.
+ Chỉ tiêu so sánh
+ Liên hệ Việt Nam
- Giáo viên củng cố
bổ sung
- Nhóm dân số không
hoạt động kinh tế
b/ Dân số hoạt động theo
khu vực kinh tế
- Khu vực I: Nông,
lâm, ngư nghiệp
- Khu vực II: Công
nghiệp, xây dựng
- Khu vực III: Dịch vụ
Xu hướng tăng ở khu
vực II và III
2- Cơ cấu dân số theo

trình độ văn hóa
- Phản ánh trình độ
học vấn và dân trí của
dân cư, một tiêu chí
để đánh giá chất
lượng cuộc sống.
- Dựa vào:
+ Tỷ lệ người biết chữ
15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học
người 25 tuổi trở lên
4- Kiểm tra đánh giá:
Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân
số theo giới tính và độ tuổi là 2 loại cơ cấu
quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế -
xã hội của một quốc gia
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×