Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bai 39. sinh hoc 11 nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.74 KB, 8 trang )

Trường THPT Thanh Bình 1
GVHD: Phạm Tấn Phong GIÁO ÁN SINH HỌC 11 (NC)
SV soạn: Phan Thị Huyền Trang
Ngày soạn: 8/3/2010
Tuần……, tiết thứ ……
BÀI 39. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài này HS phải :
− Liệt kê và phân tích được các yếu tố môi trường (thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ
ẩm, các chất độc hại, ) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
2. Kỹ năng
− Khái quát, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
− Xây dựng kỹ năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi.
3. Thái độ, hành vi
− Nhận thức được con người có thể điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở
động vật phục vụ chăn nuôi gia cầm, gia súc, thủy sản,…Ở người phục vụ kế
hoạch hóa gia đình, cải thiện dân số.
− Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực trong học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY
1. Chuẩn bị của GV
− Giáo án
− Tranh ảnh về trẻ em bị suy dinh dưỡng, dị tật do nhiễm chất độc da cam.
2. Chuẩn bị của HS
− Học bài 38. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
− Nghiên cứu trước bài 39. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY


− Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận
− Hoạt động nhóm nhỏ.
IV. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
− Phân tích các yếu tố môi trường (thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, các chất
độc hại, ) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
− Áp dụng các kiến thức vào thực tiễn chăn nuôi như cải tạo giống, cải thiện điều
kiện chăn nuôi, cũng như cải thiện dân số và kế hoạch hóa gia đình.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp( 1phút)
− Quan sát tổng quan trên lớp.
− Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi một HS lên trả bài
Câu 1: Sự sinh trưởng và phát triển của động vật chịu ảnh hưởng của những nhân tố
nào? Nêu sơ lược ảnh hưởng của hoocmon lên sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Câu 2: Chu kì kinh nguyệt được điều hoà bởi những loại hoocmôn nào? Tại sao khi
phụ nữ mang thai thì không có hiện tượng kinh nguyệt ?
3. Bài mới (35 phút)
 Đặt vấn đề: (1 phút)
− Tại sao trẻ em thiếu ăn lại gầy còm ?
− Dựa vào ý kiến của HS, GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
− GV hỏi: Có những
nhân tố ngoại cảnh nào
ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển ở
động vật và người ?
− Tại sao thức ăn lại có
thể ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của

người và động vật ?
− Thức ăn ảnh hưởng như
thế nào đến sự sinh trưởng
và phát triển của người và
động vật ? Chứng minh.
+ GV gợi ý: Khi cơ thể
người và động vật thiếu
protein, gluxit, vitamin (A,
D,…), nguyên tố vi lượng
có những biểu hiện gì ?
− HS vận dụng kiến thức
thực tế nêu được: Nhân tố
ngoại cảnh gồm: thức ăn,
nơi ở, ánh sáng, nhiệt độ,
độ ẩm.
− HS vận dụng kiến thức
cấp dưới để trả lời được:
+ Người và động vật là
sinh vật dị dưỡng không
tự chế tạo được chất hữu
cơ mà phải lấy từ thức ăn.
+ Thức ăn bao gồm chất
hữu cơ và chất vô cơ.
+ Chất dinh dưỡng trong
thức ăn là nguyên liệu để
xây dựng tế bào, tăng kích
thước và gia tăng tế bào,
hình thành các cơ quan
giúp sinh vật lớn lên.
+ Chất dinh dưỡng còn là

nguồn cung cấp năng
lượng cho các hoạt động
sống của tế bào.
− HS nghiên cứu SGK
kết hợp với kiến thức thực
tế trả lời được:
+ Thức ăn là nhân tố quan
trọng gây ảnh hưởng đến
tốc độ sinh trưởng và phát
triển của động vật qua các
giai đoạn.
+ Thiếu protein, gluxit cơ
thể còi cọc, chậm phát
triển và mắc bệnh.
+ Thiếu vitamin A gây
quáng gà, bệnh nặng sẽ
hỏng mắt ở người.
+ Thiếu vitamin D người
và động vật còi xương,
chậm lớn.
II. Ảnh hưởng của các
nhân tố bên ngoài
1. Nhân tố thức ăn
− Thức ăn là nhân tố
quan trọng gây ảnh hưởng
đến tốc độ sinh trưởng và
phát triển của động vật
qua các giai đoạn.
− GV yêu cầu HS phân
tích câu nói của các nhà

nuôi tằm: Ăn như “tằm ăn
rỗi” là ý nghĩa gì đối với
sự sinh trưởng và phát
triển của tằm ?
− Liên hệ: Để vật nuôi
sinh trưởng , phát triển tốt
thì trong chăn nuôi cần có
biện pháp gì ?
− Ở người cần có chế độ
dinh dưỡng như thế nào để
tránh bệnh tật và chậm lớn
ở trẻ em ?
+ Thiếu sắt gây thiếu
máu…
− HS suy nghĩ và trả lời
được:
+ Ăn như “tằm ăn rỗi” có
nghĩa là ăn rất nhiều.
+ Ở giai đoạn này tằm
sinh trưởng rất mạnh mẽ,
cơ thể lớn rất nhanh, tích
lũy nhiều chất dinh dưỡng
chuẩn bị chuyển sang giai
đoạn nhộng nên đòi hỏi rất
nhiều chất dinh dưỡng từ
thức ăn.
+ Với tất cả các sinh vật
thức ăn có ý nghĩa quyết
định sự sinh trưởng và
phát triển.

− HS vận dụng kiến thức
thực tế, thảo luận nhóm và
trả lời được:
+ Cần cung cấp đầy đủ
thức ăn cho vật nuôi.
+ Đảm bảo đủ thành phần
dinh dưỡng, đặc biệt là cơ
thể dang lớn.
+ Kiểm tra sức khỏe để
phát hiện bệnh liên quan
đến chế độ ăn uống.
− GV yêu cầu HS: Liệt
kê các nhân tố trong môi
trường khác ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng và phát
triển ở người và động vật?
− GV hỏi: Các nhân trên
ảnh hưởng như thế nào
đến sự sinh trưởng và phát
triển của động vật ?
+ GV giới thiệu: Cá Rô
phi sống được ở nhiệt độ
5,6 – 42
o
C, phát triển
mạnh nhất ở 30
o
C, ngừng
lớn và ngừng đẻ ở 16
o

C.
Như vậy, nhiệt độ ảnh
hưởng như thế nào đến sự
sinh trưởng và phát triển
của động vật ?
+ Tại sao khi nhiệt độ
− HS nghiên cứu SGK
trả lời được: Các nhân tố
môi trường khác: ánh
sánh, nhiệt độ, CO
2
, O
2
,
nước,…
− HS suy nghĩ trả lời
được:
+ Mỗi loài sinh vật sinh
trưởng và phát triển tốt
trong điều kiện nhiệt độ
thích hợp.
+ Nhiệt độ quá cao hay
quá thấp điều làm chậm
quá trình sinh trưởng của
động vật.
− HS phân tích được:
2. Các nhân tố môi trường
khác
− Các nhân tố môi
trường khác như: Lượng

CO
2
, O
2
, Nước, muối
khoáng, ánh sáng, nhiệt
độ,… điều ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát
triển của động vật.
− Nhiệt độ:
+ Mỗi loài sinh vật sinh
trưởng và phát triển tốt
trong điều kiện nhiệt độ
thích hợp.
+ Nhiệt độ quá cao hay
quá thấp điều làm chậm
quá trình sinh trưởng của
động vật
− Ánh sáng: giúp động
xuống thấp lại có thể ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng
và phát triển của động
vật ?
− Liên hệ: Về mùa đông
trong chăn nuôi cần chăm
sóc vật nuôi như thế nào ?
− GV nêu ví dụ: Một số
động vật vào mùa rét thì
chúng phơi nắng, các động
vật non chúng thường tắm

nằng vào buổi sáng sớm
và chiều mát, những hoạt
động đó có ý nghĩa như
thế nào đối với sự sinh
trưởng và phát triển ở
động vật và người ?
− GV hỏi: Bể cá nuôi ở
gia đình người ta thường
sử dụng máy sục khí điều
đó có ý nghĩa gì ?
− GV cho HS quan sát
tranh trẻ em bị nhiễm chất
độc da cam, tranh động
vật bị đột biến do chất
độc. Yếu cầu HS nhận xét:
chất độc hại ảnh hưởng
như thế nào đến sự sinh
trưởng và phát triển ở
động vật ?
+ Đối với động vật biến
nhiệt, nhiệt độ cơ thể phụ
thuộc vào nhiệt độ môi
trường. Khi nhiệt độ
xuống thấp làm nhiệt độ
cơ thể giảm theo, làm quá
trình chuyển hóa trong cơ
thể giảm  kiếm ăn, sinh
sản giảm  sinh trưởng,
phát triển chậm lại.
+ Đối với động vật đẳng

nhiệt: khi nhiệt độ môi
trường xuống thấp  cơ
thể con vật bị mất nhiệt,
để duy trì thân nhiệt 
quá trình chuyển hóa ở tế
bào tăng lên, các chất hữu
cơ bị oxi – hóa nhiều hơn.
− HS trả lời được:
+ Cho vật nuôi ăn thức ăn
nóng
+ Tăng khẩu phần ăn.
− HS suy nghĩ trả lời:
+ Động vật phơi nắng để
thu nhiệt.
+ Tia tử ngoại tác động
lên da biến tiền vitamin D
thành vitamin D, vitamin
D giúp chuyển hóa canxi
hình thành xương.
− HS suy nghĩ trả lời:
+ Bể cá có biện tích nhỏ,
cần sục khí để tăng nguồn
oxi vì thiếu oxi cá chậm
lớn hoặc chết.
− HS trả lời được: Các
chất độc hại từ môi trường
gây tác hại lớn làm thay
đổi kiểu hình và gây chết
ở sinh vật.
vật thu nhiệt, chuyển hóa

canxi hình thành xương.
− Nồng độ O
2
, CO
2
trong
nước ảnh hưởng tới sinh
trưởng và phát triển của
động vật nước.
− Môi trường bị ô nhiễm
làm giảm hay ngừng sinh
trưởng ở động vật.
Hoạt động 2. KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở
ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI (14 phút )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
− GV đặt vấn đề: Cải tạo
vật nuôi bằng biện pháp kĩ
thuật nào ?
− GV yêu cầu HS cho ví
dụ về các giống vật nuôi,
cây trồng đã được lai tạo
và có giá trị.
− GV hỏi có những biện
pháp nào để cải tạo
giống ?
− Dẫn dắt: Đi đôi với
việc cải rạo giống là cải
thiện môi trường. Như
vậy, con người đã sử dụng
biện pháp nào để cải thiện

môi trường sống cho vật
nuôi ?
− GV nhận xét đánh giá
và giúp học sinh khái quát
kiến thức.
− Dẫn dắt: Đó là những
ứng dụng đối với động
vật, con người cũng là
động vật, vậy có những
biện pháp nào để cải thiện
năng cao chất lượng cuộc
sống cho con người ? Ta
tìm hiểu phần 2
− GV: Có những biện
pháp nào để cải thiện dân
số ?
− GV nhận xét, giúp HS
hoàn thiện kiến thức.
− GV: Dân số tăng
− HS nghiên cứu SGK và
trả lời được 2 biện pháp:
+ Cải tạo giống.
+ Cải thiện môi trường.
− HS trả lời được:
+ Bò sữa, bò thịt
+ Gà công nghiệp lấy thịt
hoặc lấy trứng.
− HS trả lời được:
+ Lai giống
+ Thụ tinh nhân tạo

− HS nghiên cứu SGK
trả lời:
+ Cung cấp thức ăn
+ Cải thiện nơi sống
− HS nêu ví dụ chứng
minh:
+ Chuồng nuôi lợn có hệ
thông máng ăn và thải cặn
bã.
+ Cho vật nuôi
− HS nghiên cứu SGK và
trả lời được:
+ Cải thiện đời sống kinh
tế, văn hóa cho người dân.
+ Luyện tập thể dục thể
thao, tham gia các hoạt
động xã hội,…
− Thảo luận (2 HS kế
III . Khả năng điều khiển
cự sinh trưởng và phát
triển ở người và động vật
1. Cải tạo vật nuôi
a. Cải tạo giống
− Phương pháp cải tạo
giống:
+ Lai giống
+ Thụ tinh nhân tạo
+ Công nghệ phôi
+ Chọn lọc nhân tạo
b. Cải thiện môi trường

− Tạo môi trường sống
thích hợp cho vật nuôi
trong từng giai đoạn.
+ Sử dụng thức ăn nhân
tạo có đầy đủ chất dinh
dưỡng.
+ Cải tạo chuồng trại hợp
vệ sinh và phù hợp với
điều kiện khí hậu.
+ Sử dụng các chất kích
thích sinh trưởng phù hợp.
− Tốc độ sinh trưởng
diễn ra không đồng điều
giữa các giai đoạn phát
triển khác nhau.
2. Cải thiện dân số và kế
hoạch hóa gia đình
a. Cải thiện dân số
− Biện pháp:
+ Cải thiện đời sống kinh
tế và văn hóa để nâng cao
chất lượng dân số.
+ Áp dụng biện pháp tư
vấn và kĩ thuật y, sinh học
hiện đại trong công tác
bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
+ Công nghệ thụ tinh
trong ống nghiệm, tế bào
gốc góp phần chữa bệnh
vô sinh, sai lệch bệnh lí ở

trẻ sơ sinh.
nhanh ảnh hưởng như thế
nào đến chất lượng cuộc
sống ?
− GV Dẫn dắt: Như vậy
cần phải thực hiện
KHHGĐ. KHHGĐ là gì ?
Có những biện pháp nào
để thực hiện KHHGĐ ?
− GV yêu HS nghiên cứu
SGK và trình bày các biện
pháp tránh thai, nêu các
ưu nhược điểm của các
biện pháp đó ?
− GV nhận xét, đánh giá
và yêu cầu HS khái quát
kiến thức.
− Liên hệ: Em nghĩ gì về
cuộc vân động KHHGĐ ở
nước ta ?
nhau), đại diện trả lời:
+ Đối với xã hội: Thất
nghiệp cao, tệ nạn xã hội,
ô nhiễm môi trường, tạo
nên sức ép về kinh tế, giáo
dục, y tế,…
+ Đối với gia đình: Tạo
sức ép về tài chính, con
cái không được chăm sóc
đầy đủ về vật chất và tinh

thần,…
− HS Nghiên cứu SGK
kết hợp với kiến thức Sinh
học lớp 8 trả lời được:
+ KHHGĐ là sinh ít con
để đảm bảo chất lượng
cuộc sống.
+ Sử dụng biện pháp tránh
thai
− Đại diện HS trả lời
− HS thảo luận:
+ Tuyên truyền và tham
gia tích cực vào cuộc vận
động “ Sinh đẻ có kế
hoạch” để nâng cao chất
lượng cuộc sống.
+ Biết và tham gia tuyên
truyền, giáo dụng SKSS vị
thành niên trong trường
phổ thông.
b. Kế hoạch hóa gia đình
− Cơ sở khoa học của các
biện pháp tránh thai:
+ Ngăn không cho trứng
được thụ tinh phát triển
thành thai ở tử cung.
+ Ngăn không cho trứng
gấp tinh trừng để mang
thai ngoài ý muốn.
− Các biện pháp tránh

thai:
+ Dùng bao cao su
+ Vòng tránh thai
+ Thuốc diệt tinh trùng
+ Viên tránh thai
+ Phẩu thuật đình sản
+ An toàn tự nhiên
4. Kiểm tra đánh giá (3 phút)
Câu 1: Hãy nêu các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở
động vật và người ?
Câu 2: Khi sinh sản, hầu hết các loài chim đều ấp trứng. Ấp trứng có tác dụng gì ?
5. Dặn dò (1 phút)
− Học bài, trả lời câu câu hỏi SGK trang 152 (SH 11 NC)
− Chuẩn bị tranh ảnh về biến thái ở động vật.
Phiếu học tập. TÌM HIỂU CÁC KIỂU PHÁT TRIỂN
Quan sát tranh, và hoàn thành phiếu học tập.
− Tranh phóng to Hình 37.2. Sơ đồ phát triển không qua biến thái ở người. (SH11
CB)
− Tranh phóng to Hình. 37.3. Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm.
(SH 11 CB)
− Tranh phóng to Hình 37.4. Sơ đồ phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở
châu chấu. (SH 11 CB)
Loại phát
Nội triển
Phát triển không qua
biến thái
Phát triển qua biến thái
− −
Biến thái hoàn toàn Biến thái không
hoàn toàn

Giai đoạn
phôi
Giai đoạn
hậu phôi
Đại điện
Trường THPT THANH BÌNH 1 KIỂM TRA
Lớp 11A1 Thời gian: 5 phút
Họ & Tên: Môn: Sinh Học
Câu 1: Ở thực vật, hoocmon có vai trò thúc quá chóng chín là:
a. axit abxixic
b. Xitokinin
c. Êtilen
d. Auxin
Câu 2: Giberelin có chức năng chính là:
a. Kéo dài thân ở cây gỗ
b. ức chế phân chia tế bào
c. đóng mở khí khổng
d. sinh trưởng chồi bên
Câu 3: Thời gian chiếu sáng trong quang chu kì có vai trò
a. tăng số lượng hoa
b. kích thích ra hoa
c. cảm ứng ra hoa
d. tăng chất lượng hoa
Câu 4: Thực vật một lá mầm có các mô phân sinh
a. lóng và bên
b. đỉnh và bên
c. đỉnh và lóng
d. đỉnh thân và đỉnh rễ
Câu 5: Nhân tố bên ngoài tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực
vật là

a. nước
b. ánh sáng
c. nhiệt độ
d. phân bón

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×