Đia lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm chính của địa
hình và khoáng sản nước ta.
2. Kĩ năng:
- Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn
của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản
đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất
nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản
đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Việt Nam – Đất
nứoc chúng ta
- Nước ta có diện tích là
bao nhiêu?
- Vị trí nước ta có thận lợi
gì cho việc giao lưu với các
nước khác?
GV nhận xét
- Học sinh trả lời
- HS khác nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp
các em tiếp tục tìm hiểu
những đặc điểm chính về
- Học sinh nghe
địa hình và khoáng sản của
nước ta”.
30’
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
địa hình nước ta
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Bút đàm,
giảng giải, trực quan, hỏi
đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục
1, quan sát hình 1/SGK và
trả lời vào phiếu.
- Học sinh đọc, quan sát và
trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi
và đồng bằng trên lược đồ
hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trên lược
đồ các dãy núi chính ở
nước ta. Trong đó, dãy nào
- Hướng TB - ĐN: Dãy
Hoàng Liên Sơn, Trường
Sơn.
có hướng Tây Bắc - Đông
Nam, dãy nào có hướng
vòng cung?
- Hướng vòng cung: Dãy
gồm các cánh cung Sông
Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các
đồng bằng lớn ở nước ta.
- Đồng bằng sông Hồng
Bắc bộ và đồng bằng sông
Cửu Long Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm
chính của địa hình nước ta.
- 3/4 diện tích là đồi núi
nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, 1/4 diện tích là đồng
bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các
sông ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ,
lược đồ
* Hoạt động 2: Khoáng
sản nước ta
Phương pháp: Thảo luận, - Hoạt động cá nhân, nhóm,
trực quan, giảng giải, bút
đàm
lớp
- Kể tên các loại khoáng
sản ở nước ta? Loại khoáng
sản nào có nhiều nhất?
- Dựa vào hình 2 và trả lời:
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-
pa-tit, bô-xit
+ Than đá nhiều nhất
- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng
sản
Kí hiệu Nơi phân bố
chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và
hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
Giáo viên tổng kết: Nước
ta có nhiều loại khoáng sản
như: than, dầu mỏ, khí tự
nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-
patít, bôxít.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Thực hành,
trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh
lên bảng, mỗi cặp 1 yêu
câu:
- Học sinh lên bảng và thực
hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp
chỉ đúng và nhanh.
- Học sinh khác nhận xét,
sửa sai.
Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính
về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học