Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án vật lý 11 (nâng cao) - Bài 11: Pin và Acquy pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175 KB, 8 trang )

Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Tiết CT: 15
Ngày soạn: 09/9/2007
Ngày dạy:
BÀI 11. PIN VÀ ACQUY
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của Pin Vôn-ta.
- Nêu được cấu tạo của acquy chì và nguyên nhân vì sao acquy là một Pin điện hóa nhưng lại có thể
được sử dụng được nhiều lần.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Nêu được vai trò của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện là gì?
2. Kĩ năng:
Giải thích được sự xuất hiện hiệu điện thế điện hóa trong trường hợp thanh kẽm bị nhúng vào dung dịch
axit sunfuric.
3. Thái độ:
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một Pin tròn đã được bóc võ ngoài để học sinh quan sát cấu tạo bên trong của nó.
- Các hình 11.1, 11.2, 11.3 sgk được phóng to.
2. Học sinh:
Xem trước bài học ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’)
Câu 1: Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? Chiều của dòng điện được xát định như thế nào?
Câu 2: Dòng điện có tác dụng gì?
Câu 3: Nguồn điện là gì? Suất điện động của nguồn điện là gì?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu dòng điện và các tác dụng của dòng điện:


Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’ 1. Hiệu điện thế điện hóa:
- Hiệu điện thế điện hóa là hiệu điện thế
xuất hiện ở trên thanh kim loại và dung
dịch điện phân khi cho thanh kim loại tiếp
xúc với dung dịch điện phân.
- Pin điện hóa được tạo ra khi ta nhúng
hai thanh kim loại vào dung dịch điện
phân.
□ Giới thiệu thí nghiệm cho
thanh kim loại tiếp xúc với
một dung dịch điện phân thì
giữa thanh kim loại và dung
dịch điện phân có xuất hiện
một hiệu điện thế.
□ Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời câu C1sgk.
□ Nhận xét và giải thích
thêm.
○ Lắng nghe, ghi nhớ.
○Trả lời câu C1
○ Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Pin Vôn-ta:
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

20’
2. Pin Vôn-ta
a. Pin Vôn ta là nguồn điện hóa học đầu
tiên sinh ra dòng điện và duy trì khá lâu.
Pin Vôn ta gồm một cực bằng kẽm (Zn)

Và một cực bằng đồng (Cu)nhúng trong
dung dịch axit sunfuric (H
2
SO
4
) loãng.
b. Suất điện động của Pin Vôn-ta:

□ Giới thiệu sơ lượt tiểu sử
của Vôn-ta.
 Cấu tạo của Pin Vôn-ta
như thế nào?
□Yêu cầu học sinh về đọc
sgk và giải thích sự tạo
thành suất điện động của
Pin Vôn-ta.
○Lắng nghe
○Trả lời như phần nội
dung.
○ Về nhà đọc sgk và giải
thích.
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Hoạt động 3:Tìm hiểu về acquy:
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
5’
3. Acquy: (đơn giản là acquy chì hay còn
gọi là acquy axit)
- Cấu tạo: gồm bản cực dương bằng chì

điôxit (PbO
2
) và bản cực âm bằng chì (Pb)
cả hai được nhúng vào dung dịch axit
sunfuric loãng.
→ R →

PbO
2
+ _ Pb



P

Khi cho acquy phát điện, sau một thời
gian hai bản cực trở thành giống nhau đều
có một lớp chì sunfat PbSO
4
phủ ở bên
ngoài và khi đó dòng điện sẽ tắt. Muốn cho
acquy phát điện được ta phải nạp điện để
cho lớp chì sunfat ở hai bản cực mất dần
và cuối cùng hai cực trở thành PbO
2
và Pb.
b. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để
sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hóa
học thuận nghịch.
c. Dung lượng của acquy là điện lượng lớn

nhất mà acquy có thể cung cấp khi phát
điện.
Mỗi acquy có một dung lượng xác định.
□Yêu cầu học sinh cho biết
cấu tạo của acquy.
□Nhận xét.
□ Giới thiệu hình vẽ về cấu
tạo của acquy.
□ Giới thiệu khi đổ axit
sunfuric thì hai bản cực
được tích điện khác nhau
như hình vẽ.
 Tại sao khi phát điện thì
hai cực của acquy đều bị
phủ một lớp chì sunfat?
□ Gợi ý H
2
SO
4
tác dụng
được với PbO
2
không?
 Góc SO
4
tác dụng được
với chì không?
□ Khi hai bản cực bị phủ
lớp chì sunfat thì suất điện
động giữa hai bản cực

không còn nửa.
 Muốn cho acquy lại có thể
phát điện thì ta làm thế nào?
Vậy acquy có đặc điểm gì?
□ Giới thiệu về dung lượng
của acquy.
○ Đọc sgk và trả lời như
phần nội dung.
○ Quan sát.
○ Lắng nghe.
○ Suy nghĩ câu trả lời.
○ Được PT phản ứng là
H
2
SO
4
+PbO
2
→PbSO
4
+
SO
4
+ H
2
O
○ Pb + SO
4
→ PbSO
4

○ Lắng nghe và ghi chép
như phần nội dung.
○ Ta phải nạp điện để cho
lớp chì sunfat ở hai bản
cực mất dần và cuối cùng
hai cực trở thành PbO
2

Pb.
○ Acquy là nguồn điện có
thể nạp lại để sử dụng
nhiều lần.
○ Lắng nghe và ghi chép
như phần nội dung.
4. Củng cố:( 5’ ) Gọi học sinh nhắc lại.
- Hiệu điện thế điện hóa là gì? Pin điện hóa được tạo ra khi nào?
- Nêu cấu tạo của Pin Vôn-ta?
- Nêu cấu tạo của acquy? Tại sao acquy có thể sử dụng được nhiều lần?Dung lượng của
acquy là gì?
5. Dặn dò:( 1’ )
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải các bài tập 1, 2 SGK trang 56.
- Dặn học sinh xem trước bài 12 tiết sau học tiếp.
Tiết CT: 16-17
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3

← PbSO
4


Dung dịch H

2
SO
4
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Ngày soạn: 10/9/2007
Ngày dạy:
BÀI 12. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
***
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dạy học sinh hiểu và trình bày đựợc:
- Sự biến đổi nnăng lượng trong một mạch điện, từ đó hiểu công và công suất của dòng điện ở một đoạn
mạch tiêu thụ điện năng(tức là bên ngoài nguồn điện), công và công suất của nguồn điện.
- Ôn lại và vận dụng các công thức tính công và công suất của dòng điện, hiểu và vận dụng được công
thức tính công và công suất của nguồn điện.
- Ôn lại và vận dụng các công thức của định luật Jun – Len-xơ chú ý đến các dạng
tRIQ
22
=

t
R
U
Q
2
=
.
- Hiểu được suất phản điện của máy thu điện. Hiểu và vận dụng được các công thức về điện năng tiêu
thụ và công suất tiêu thụ, công suất có ích của máy thu điện.
2. Kĩ năng:

- Vận dụng được công thức tính hiệu suất của nguồn điện và của máy thu điện.
- Phân biệt được hai loại dụng cụ tiêu thụ điện.
- Vận dụng được các công thức về điện năng tiêu thụ và công suất tiêu thụ, công suất có ích của máy thu
điện để giải các bài tập.
3. Thái độ:
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc sgk vật lý lớp 9 để biết ở THCS học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện và
định luật Jun – Len-xơ đồng thời chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2. Học sinh:
Ôn tập phần này ở lớp 9 để trả lời câu hỏi do giáo viên đặt ra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’)
Câu 1: Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? Chiều của dòng điện được xát định như thế nào?
Câu 2: Dòng điện có tác dụng gì?
Câu 3: Nguồn điện là gì? Suất điện động của nguồn điện là gì?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch:
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’ 1. Công và công suất của dòng điện chạy
qua một đoạn mạch:
a. Công của dòng điện:
Công và của dòng điện chạy qua một đoạn
mạch là công của lực điện làm di chuyển
các điện tích tự do trong một đoạn mạch và
bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời
gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
A = qU = UIt

A: công của dòng điện (J)
q: độ lớn của điện tích (C)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian (s)
b. Công suất của dòng điện:
□ Yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức tính công và công
suất đã học ở lớp 9
 em hãy nhắc lại biểu thức
tính công của lực điện khi
điện tích q di chuyển từ
điểm M đến điểm N ?
 V
M
- V
N
là gì?
 Từ đó ta có A = ?
 Mà U =?
Vậy ta có công của dòng
điện như thế nào?
□ Yêu cầu học sinh phát
biểu nội dung của biểu
thức?
○ Suy nghĩ trả lời.
○ A
MN
= q( V
M

- V
N
)
○ Là hiệu điện thế.
○ A = qU
○ U = It
○ A = qU = UIt
○ Học sinh phát biểu như
nội dung.
○ Là đại lượng đặt trưng cho
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Công suất của dòng điện là đại lượng đặt
trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng
điện. Công suất của dòng điện chạy qua
một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch đó.
P =
UI
t
A
=
P : công suất của dòng điện
c. Định luật Jun – Len-xơ:
Nhiệt luợng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ
thuận với điện trở của vật, với bình phương
cường độ dòng điện và thời gian dòng điện
chạy qua vật.
Q = RI

2
t
Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)
Công suất của dòng điện là
gì?
Công suất của dòng điện
được tính như thế nào?
Mà A = ?

 P = ?
Nếu trên đoạn mạch chỉ có
điện trở thuần thì công của
dòng điện có tác dụng gì?
Theo biểu thức tính công
A = ?
 Mà công A lúc này có tác
dụng gì?
 Q = ?
Theo định luật Ôm đối với
đoạn mạch chỉ có điện trở
thuần thì U = ?
 Thay vào ta được Q = ?
□Giới thiệu điều này đã
được hai nhà bác học là Jun
và Len-xơ tìm ra và phát
biểu như phần nội dung.
tốc độ thực hiện công của
dòng điện.
○Tính bằng công của dòng
điện chia cho thời gian

P =
t
A
○A = qU = UIt
○ P =
UI
○Công của dòng điện chỉ
làm tăng nội năng của vật
tứcc là làm cho vật nóng lên
hay công của lực điện chỉ
tỏa nhiệt.
○ A = UIt
○ Công A chính là nhiệt
năng tỏa ra trên vật.
○ Q = UIt
○ U = I.R
○ Q = RI
2
t.
○Lắng nghe ghi chép như
nội dung.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện.
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

20’ 2. Công và công suất của nguồn điện:
a. Công của nguồn điện:
Công của nguồn điện cũng là công của
dòng điện chạy trong toàn mạch đó cũng là
điện năng sản ra trong toàn mạch.

A = qE = EIt
A: công của nguồn điện (J)
E: Suất điện động của nguồn điện (V)
b. Công suất của nguồn điện:
Công suất của nguồn điện có giá trị
bằng công của nguồn điện thực hiện trong
một đơn vị thời gian.

I
t
EP ==
A
P Công suất của nguồn điện.
□ Trường hợp là cần tính
công của nguồn điện thì
sao? Công này được tính
như thế nào?
 Mà công của lực điện
trong trường hợp này thế
nào?
 A = ?
 Với E là gì?
 Vậy công suất của nguồn
điện được tính như thế nào?
○ Trường hợp là nguồn
điện thì công bằng tổng
công của lực điện và
công của lực lạ.
○Công của lực điện bằng
không

○A = qE = EIt
○ E: Suất điện động của
nguồn điện
○Công suất của nguồn
điện bằng công của
nguồn điện thực hiện
trong một đơn vị thời
gian
I
t
EP ==
A

Hoạt động 3:Tìm hiểu về công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện.
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
5’
3. Công suất của các dụng cụ tiêu thụ
điện:
Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện là dụng
cụ tỏa nhiệt và máy thu.
a. Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt:
- Công của dụng cụ tỏa nhiệt:
A = UIt = RI
2
t =
t
R

U
2
R: điện trở của dụng cụ (Ω).
- Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt:

R
U
RIUI
t
A
2
2
==== P
b. Suất phản điện của máy thu điện:
Suất phản điện của máy thu điện được xác
định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển
hóa thành dạng năng lượng khác, không
phải nhiệt, khi có một đơn vị điện tích
dương chuyển qua máy.

q
A
P
'
=E

P
E
: Suất phản điện (V)
c. Điện năng và công suất điện tiêu thụ

của máy thu điện:
Công tổng cộng A mà dòng điện thực
hiện ở máy thu điện bằng:
A = A

+ Q

= E
P
It + r
P
I
2
t = UIt
Công suất của máy thu điện là:

2
IrI
t
A
P
+== EP

P

= E
P

I: Công suất có ích của máy
thu.

Kể tên những loại dụng cụ
tiêu thụ điện mà em biết tác
dụng của nó ( Câu C2)?
□ Những loại này được chia
thành hai loại cơ bản là
dụng cụ tỏa nhiệt và máy
thu.
 Công của các dụng cụ tỏa
nhiệt được tính như thế
nào?
 Vậy công suất tỏa nhiệt
được tính như thế nào?
Biểu thức thế nào?
□ Giới thiệu phần điện năng
được chuyển thành công có
ích khi có một điện lượng
chuyển qua gọi là suất phản
điện của máy thu kí hiệu là
E
Gọi A

là công có ích thì
suất phản điện được tính
như thế nào?
Ngoài công có ích dòng
điện còn thực hiện ở máy
thu dạng nào nữa không?
Biểu thức của công có ích
là gì?
Biểu thức tính nhiệt lượng

tỏa ra trong máy thu là gì?
Công tổng cộng được tính
thế nào?
Công suất của máy thu
được tính thế nào?
□Giới thiệu P

= E
P

I gọi là
công suất có ích.
○Kể tên một số dụng cụ mà
hs biết.
○ Tiếp thu, ghi nhớ.
○ Đọc sgk và trả lời như nội
dung.
○Công suất cũng được tính
bằng công chia cho thời gian.

R
U
RIUI
t
A
2
2
==== P
○ Tiếp thu, ghi nhớ.


q
A
P
'
=E
○ Một phần năng lượng được
chuyển thành nhiệt lượng làm
nóng máy thu.

○ A

= E
P
It
○ Q

= r
P
I
2
t
○ A = A

+ Q

= E
P
It + r
P
I

2
t
= Uit

2
IrI
t
A
P
+== EP

○ Lắng nghe và ghi chép như
phần nội dung.
4. Củng cố:( 5’ ) Gọi học sinh nhắc lại.
- Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch? Biểu thức?
- Nêu nội dung của định luật Jun – Len-xơ?
- Công và công suất của nguồn điện? Biểu thức?
- Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện.
5. Dặn dò:( 1’ )
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải các bài tập 1, 2,3, 4, 5 SGK
trang 62, 63.
- Dặn học sinh xem trước bài 13 tiết sau học tiếp.
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
Tiết CT: 18
Ngày soạn:11/9/2007
Ngày dạy:
BÀI 13. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
***
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dạy học sinh hiểu và trình bày đựợc:
- Định luật Ôm đối với toàn mạch và viết được hệ thức biểu thị định luật này.
- Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch
trong.
2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của
nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch.
- Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tính đượccác đại lượng có liên quan và tính được hiệu
suất của nguồn điện.
3. Thái độ:
Có ý thức đề phòng hiện tượng đoản mạch.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc sgk vật lý lớp 9 để biết ở THCS học sinh đã học những gì về định luật bảo toàn năng lượng
2. Học sinh:
Ôn tập về định luật bảo toàn năng lượng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’)
Câu 1: Công của dòng điện là gì? Biểu thức?
Câu 2: Hãy phát biểu nội dung định luật Jun – Len-xơ? Viết biểu thức?
Câu 3: Viết biểu thức tính công và công suất của dụng cụ tỏa nhiệt? Suất phản điện là gì? Biểu thức?
Câu 4: Viết biểu thức tính điện năng và công suất điện tiêu thụ của máy thu điện?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch:
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’ 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch :
Giả sử dòng điện chạy trong mạch có
cường độ I, thì trong khoảng thời gian t có
điện lượng chuyển qua mạch là q = It.

I E, r
A B
R

Ta có:
ItqA EE ==

Theo định luật Jun – Len-xơ:
Q = RI
2
t + rIt
Mà theo định luật bảo toàn năng lượng:
Q = A
 E It = RI
2
t + rI
2
t
E = IR + Ir
Gọi tích của cường độ dòng điện và điện
trở của đoạn mạch là độ giảm thế.
Vậy suất điện động của nguồn điện có
 Gọi hs nhắc lại mạch kín
là gì vẽ hình một mạch kín
đơn giản?
□ Ta xét biểu thức định luật
Ôm cho trường hợp trên đây
là định luật Ôm cho toàn
mạch.
 Công của nguồn điện thực

hiện được tính như thế nào?
 Theo định luật Jun – Len-
xơ nhiệt lượng tỏa ra được
tính như thế nào?
Theo định luật bảo toàn
năng lượng thì sao?
Từ đó suy ra điều gì?
□ Gọi tích của cường độ
○ Vẽ hình một mạch kín như
phần nội dung.
○ Ghi nhớ.
○ Trả lời.
ItqA EE ==
○ Q = RI
2
t + rIt
○Do chỉ có điện trở thuần
nên toàn bộ công sản ra đều
ở dạng nhiệt năng hay Q =
A
○  E It = RI
2
t + rI
2
t
E = IR + Ir
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch
ngoài và mạch trong.

 E = I(R + r)

rR
I
+
=
E

Đây là biểu thức của định luật Ôm.
Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ
thuận với suất điện động của nguồn điện và
tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của
mạch.
Nếu gọi: U = IR
 U = E - Ir
Từ đó cho thấy nếu điện trở trong của
nguồn rất nhỏ (r
0

) hoặc mạch hở (I= 0)
thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện bằng suất điện động của nguồn.
dòng điện và điện trở của
đoạn mạch là độ giảm thế.
Suất điện động của nguồn
điệncó giá trị thế nào?
□ Yêu cầu học sinh biến đổi
để dược biểu thức định luật
Ôm.
 Phát biểu định luật cho

trường hợp này thế nào?
□ Yêu cầu học sinh hoàn
thành C1.
□Nhận xét.
 Nếu điện trở trong tương
đương không và mạch ngoài
hở thì sao?
○ Suất điện động của nguồn
điện có giá trị bằng tổng các
độ giảm thế ở mạch ngoài và
mạch trong.
○ Biến đổi để được biểu
thức như phần nôi dung.
○ Phát biểu như phần nôi
dung.
○ Đọc và giải câu C1.
○ Thì hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện bằng
suất điện động của nguồn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng đoản mạch.
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
2. Hiện tượng đoản mạch:
Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng điện
trở mạch ngoài không đáng kể (R

0) thì
theo biểu thức định luật Ôm cường độ
dòng điện sẽ lớn nhất và chỉ phụ thuộc vào
E và r :

r
I
E
=

□ Giới thiệu trường hợp nêu
ở trên ta gọi là hiện tượng
đoản mạch.
Biểu thức định luật Ôm
lúc này thế nào?
○ Lắng nghe
○ Viết biểu thức như
phần nội dung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Ôm cho trường hợp mạch ngoài có máy thu điện.
Tl Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
5’
3. Trường hợp mạch ngoài có máy thu
điện:
Nếu mạch ngoài có máy thu:
I E r


E
P
r
P
Gọi suất phản điện của máy thu là: E
P


điện trở r
P
.
Khi đó ta có: E – E
P
= I(R + r + r
P
)
Hay
P
P
rrR
I
++
=
E-E
4. Hiệu suất của nguồn điện:
Hiệu suất của nguồn điện được tính theo
công thức:

E
U
A
H ==
A
ích có
A
có ích
: Công có ích (J)
A: Công toàn phần (J)

□ Nếu mạch ngoài có máy
thu thì định luật Ôm được
tính viết thế nào?
□ Gọi suất phản điện của
máy thu là E
P
khi đó biểu
thức định luật Ôm được tính
thế nào?
□ Biến đổi để đưa về biểu
thức I = ?
 Nếu ta gọi A
có ích
là công
có ích thì hiệu suất của
nguồn điện được tính thế
nào?
 A là gì?
○ Ta cần biết được suất
phản điện của máy thu.

○ Khi đó ta có:
E – E
P
= I(R + r + r
P
)

P
P

rrR
I
++
=
E-E
○ Viết biểu thức như
phần nội dung.
○ A gọi là công toàn
phần.
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3
Thiết kế bài giảng – Vật lý 11 ( Nâng cao) Gv: Nguyễn Phước Lợi
4. Củng cố:( 5’ ) Gọi học sinh nhắc lại.
- Nêu các bước thiết lập biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch? Biểu thức của nó?
- Hiện tượng đoản mạch là gì?
- Biểu thức định luật Ôm cho trường hợp mạch ngoài có máy thu?
- Biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện.
5. Dặn dò:( 1’ )
- Dặn học sinh học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải các bài tập 1, 2,3, SGK trang
66, 67.
- Dặn học sinh xem trước bài 14 tiết sau học tiếp.
Tổ: Lý - Tin - KTCN Trường THPT Hồng Ngự 3

×