Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo tổng hợp về tổ chức, dây chuyến sản xuất và kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.14 KB, 32 trang )

Phần a: tìM HIểU CHUNG.
i. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I.
Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I trực thuộc Công ty t vấn xây dựng điện I, là
doanh nghiệp Nhà nớc, đợc thành lập theo Quyết định số 071 ĐL/TCCB3 ngày
02/12/1981 của Bộ Trởng Bộ Năng lợng. Trụ sở tại: Km số 2 đờng 430 Hà đông
Văn điển, thuộc thị xã Hà Đông Tỉnh Hà Tây.
Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I có t cách pháp nhân không đầy đủ theo sự
phân cấp và uỷ quyền của Công ty, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập trong Công ty t
vấn xây dựng điện I, có con dấu riêng đợc mở tài khoản tại Ngân hàng đầu t và phát
triển Hà Tây và đợc đăng ký kinh doanh trong phạm vi ngành nghề Tổng công ty
Điện lực Việt Nam cho phép.
Từ ngày 02/12/1981 đến ngày 25/03/1991 Xí nghiệp đóng trụ sở tại Thị xã Hoà
Bình, Tỉnh Hoà Bình với tên ban đầu mới thành lập là Xí nghiệp Khảo sát I. Đến ngày
26/03/1991 Xí nghiệp khảo sát I chuyển từ thị xã Hoà Bình về thị xã Hà Đông tại km số
2 đờng 430 Hà Đông đi Văn Điển cho đến nay.
Theo Nghị định 388 CP của Chính phủ Xí nghiệp khảo sát I đợc thành lập lại theo
Quyết định số 1167 NL/TCCB-LĐ ngày 24/06/1993 của Bộ trởng Bộ Năng lợng.
Ngày 07/04/1999, theo Quyết định 119 EVN/HĐQT - TCCB .LĐ của Hội đồng
quản trị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Xí nghiệp Khảo sát I đợc đổi tên thành Xí
nghiệp khảo sát xây dựng điện I nh hiện nay. Xí nghiệp đợc bộ năng lợng xếp hạng là
doanh nghiệp hạng 2 theo quyết định 412NL/TCLB LĐ 9/7/94.
Trải qua nhiều giai đoạn thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, qua các thời kỳ xí
nghiệp đã gặp phải không ít khó khăn để đuổi kịp với xu thế thị trờng nớc ta hiện nay.
Xí nghiệp đã từng bớc mở rộng hoạt động sang lĩnh vc sản xuất kinh doanh mới trong
ngành điện lực. Vợt qua khó khăn công ty đã ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi
hoạt động trên toàn quốc đặc biệt là khu vực miền bắc. Khách hàng của xí nghiệp chủ
yếu là các chủ đầu t, các sở điện lực của các tỉnh.
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5


1
a. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp gồm :
+ Khoan thăm dò, điều tra khảo sát địa chất, địa hình, thuỷ văn, các công trình
nguồn điện, lới điện và các công trình công nghiệp, dân dụng khác phục vụ thiết kế
công trình.
+ Gia công thử nghiệm cột điện các loại.
+ Xây dựng lới điện từ 35 kv trở xuống.
+ Xây dựng, sửa chữa thuỷ điện vừa và nhỏ, làm các công trình đờng xá.
+ Khoan phụt gia cố nền móng, đập các công trình thuỷ điện.
Sau hơn 20 năm đi vào hoạt động, Xí nghiệp đã trở thành một doanh nghiệp Nhà
nớc ổn định và phát triển, có sự tăng trởng liên tục về kinh tế, sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
Trọng tâm công tác của Xí nghiệp là thực hiện nhiệm vụ của Công ty t vấn xây
dựng điện I giao nh khảo sát địa chất, địa hình, thuỷ văn các công trình nguồn điện. Các
công trình mà Xí nghiệp thực hiện đều đạt tiến độ, đảm bảo chất lợng, đạt hiệu quả
kinh tế. Điều này giúp Xí nghiệp bảo toàn đợc nguồn vốn, phát triển lực lợng sản xuất,
nâng cao uy tín của Xí nghiệp trong ngành, tạo tiền đề để Xí nghiệp tiếp tục phát triển
trong tơng lai.
b. Quy trình sản xuất chính của doanh nghiệp:
Trớc khi tiến hành thiết kế công trình nguồn điện nh công trình thuỷ điện Sơn La,
công trình thuỷ điện Tuyên Quang thì các nhà thiết kế cần biết đ ợc địa hình, địa
chất, thuỷ văn Các công trình đó thông qua việc khoan thăm dò điều tra, khảo sát địa
hình, địa chất, thuỷ văn.
c. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản xuất
chính của doanh nghiệp.
+ Máy khoan điện.
+ Xe khoan
+ Máy kinh vĩ điện tử.
+ Máy toàn đạc điện tử.
+ Cân điện.

Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
2
+ Máy cắt ứng biến
d. Số lợng, chất lợng lao động hiện có của xí nghiệp.
Số lợng lao động hiện có của xí nghiệp bao gồm 382 đồng chí, trong đó đội ngũ
cán bộ lãnh đạo chính quyền các cấp theo mô hình tổ chức sản xuất gồm 34 đồng chí,
đó là: Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trởng, trởng phòng quản lý, phó phòng, đội tr-
ởng, đội phó, tổ trởng các tổ trực thuộc.
Học vị bằng cấp của các đồng trí là: Đại học 17 đồng chí, trung học 3 đồng chí,
công nhân 14 đồng chí.
Các đồng chí lãnh đạo trong xí nghiệp đều cố lập trờng t tởng chính trị
vững vàng, tuyệt đối tin tởng và sự lãnh đạo của đảng, đoàn kết nội bộ tốt, nhiệt
tình công tác khắc phục mọi khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ, đa số
còn trẻ khỏe, năng động có nhiều kinh nghiệm trong công tác.
Vợt lên khó khăn về nhiều mặt, những yêu cầu ngày càng khắt khe về chất
lợng, tiến độ công tác khảo sát, bằng sự năng động, dám nghĩ dám làm của đội
ngũ lãnh đạo xí nghiệp, bằng sự cố gắng và tinh thần lao động hăng say không
biết mệt mỏi của cán bộ công nhân viên, tổng doanh thu của năm 2002 cao hơn
so với năm 2001, mức nộp cho ngân sách Nhà nớc cũng tăng, đời sống công
nhân viên ngày càng đợc cải thiện thể hiện ở mức thu nhập bình quân đầu ngời
tăng.
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
3
Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
TT Chỉ tiêu 2001 2002
Chênh lệch

Giá trị %
1 Tổng doanh thu 28.387.234.924 29.135.014.152 747779228 2.634
2 Nộp ngân sách 2.223.785.045 2.296.252.000 72466955 3.259
3 Lợi nhuận sau thuế 918.433.966 1.008.494.388 90060422 9.806
4 Thu nhập bình
quân/ngời
2.019.260 2.104.450 85190 4.219
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
4
Phòng
tổ chức
thi
công
khảo
sát
Phòng
kỹ
thuật
địa
chất
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
thiết
kế
Giám đốc
Tổ
khoa
n 1
Xưởng
cơ khí
Đội
xây
lắp
điện
V
Đội
xây
lắp
điện
VII
Đội
xây
lắp
điện
VIII
Đội
địa

hình
thuỷ
văn
Tổ
khoan
11
Phó giám
đốc khảo sát
nguồn điện
Phó giám
đốc xây
lắp điện
Phó giám
đốc khảo
sát thiết
kế lưới.
Phơng thức quản lý của xí nghiệp đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng
đứng đầu là Giám đốc xí nghiệp giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Xí nghiệp, chỉ đạo trực
tiếp đến từng công trình, đại diện pháp nhân của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm trớc Nhà
nớc và Công ty t vấn xây dựng điện I về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp, đồng thời đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Xí
nghiệp.
Giúp việc cho Giám đốc là ba Phó giám đốc gồm: Phó giám đốc khảo sát thiết kế
nguồn điện, Phó giám đốc khảo sát thiết kế lới điện, Phó giám đốc xây lắp điện phụ
trách ba mảng hoạt động lớn của Xí nghiệp là khảo sát nguồn điện, khảo sát thiết kế lới
điện và xây lắp điện.
Dới ban giám đốc là các phòng ban chức năng hoạt động theo chức năng nhiệm
vụ đợc giao, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các hoạt động của phòng mình
Dới các phòng ban chức năng là đội địa hình thuỷ văn, các tổ khoan, các đội xây
lắp điện và xởng cơ khí.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trởng (kiêm trởng phòng)
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
5
Kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng
Kế toán tổng hợp
kiêm phó phòng
Kế
toán
thanh
toán
nội bộ
Kế
toán
tiền lư
ơng
Kế toán
NH, vật
tư theo
dõi K/H
Kế
toán
giá
thành,
BHXH
BHYT
Kế

toán
TSCĐ
Kế
toán
thuế
thủ quỹ
kiêm
văn thư
của đơn
vị
Có nhiệm vụ giúp giám đốc xí nghiệp tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở xí nghiệp. Xem xét các chứng
từ kế toán, kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những sai xót
trong hạch toán, tính toán trích nộp đầy đủ việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, kiểm
tra và gửi báo cáo cấp trên đúng thời gian quy định, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác
tài chính kế toán trong toàn xí nghiẹp và trớc ban lãnh đạo.
- Phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp)
Có nhiệm vụ làm kế toán tổng hợp hàng tháng căn cứ vào số liệu ở máy vi tính
của các tài khoản, cập nhật hàng ngày và xem xét trên bảng nhật ký chung theo kỳ.
Cuối kỳ báo cáo kiểm tra các tài khoản và in bảng cân đối kế toán. Kiểm tra và đối
chiếu, điều chỉnh hoàn thiện số liệu trong các kỳ báo cáo và nộp cấp trên đúng quy
định, đảm bảo chất lợng.
- Kế toán giá thành.
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí trong kỳ, phân tích và tính giá thành lỗ, lãi tròong
kỳ báo cáo, ngoài việc tính giá thành còn theo dõi việc trích nộp BHXH,BHYT hàng
quý cho toàn thể CBCNV trong xí nghiêp.
- Kế toán tiền lơng.
Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện chế độ tiền lơng của toàn xí nghiẹp, theo dõi
các khoản tiền tạm ứng của CBCNV, các khoản trừ qua lơng trong toàn xí nghiệp.
- Kế toán TSCĐ.

Có nhiệm vụ theo dõi quản lý toàn bộ về tài sản của xí nghiệp, tổ chức theo dõi
và tính toán khấu hao và thanh lý các loại tài sản của đơn vị trong toàn xí nghiệp.
- Kế toán thanh toán nội bộ
Hàng ngày viết phiếu thu, chi tiền mặt theo dõi và hạch toán các chứng từ của
từng bộ phận trong xí nghiệp, báo cáo hàng tháng, hàng quý về công nợ nội bộ.
- Kế toán ngân hàng, vật t, theo dõi khách hàng.
Có nhiệm vụ theo dõi vay và trả nợ ngân hàng theo đúng quy định kịp thời và
chính xác, theo dõi mua bán vật t và các khoản còn nợ khách hàng.
- Kế toán thuế
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
6
Có nhiệm vụ theo dõi thu thập toàn bộ hoá đơn mua NVL và các loại hoá đơn
thuế GTGT đầu vào để tập hợp, kiểm tra và hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn mua,
bán để đăng ký thuế đầu vào, đầu ra của xí nghiệp.
- Thủ quỹ kiêm văn th của đơn vị
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt đúng mục đích chính xác và lập báo cáo số d quỹ
tiền mặt hàng ngày.
Tổ chức sổ kế toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I.
Hình thức sổ kế toán ở xí nghiệp hiện nay đang áp dụng hiện nay theo hình thức
nhật ký chung.
Hình thức tổ chức kế toán ở xí nghiệp vận dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp đã đợc làm trên máy vi tính, mở
các loại sổ theo đúng quy định: Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, lập báo cáo kế
toán.
Đội ngũ nhân viên kế toán của phòng có trình độ cao, đa số có trình độ đại học,
tận dụng những thuận lợi của hình thức nhật ký chung là ghi chép vào sổ đơn giản
không trùng lắp, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính, từ đó cung cấp thông tin
nhanh, kịp thời, chính xác.

Phần b : phần nghiệp vụ chuyên môn
I. Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Khái niệm
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
7
Tiền lơng là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả
cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ.
Ngoài số tiền lơng đợc hởng, CNV còn đợc hởng các khoản trợ cấp khác thuộc
quỹ phúc lợi xã hội đó là trợ cấp BHXH, BHYT.
2. Quy trình hạch toán:
3. Hình thức trả lơng của doanh nghiệp:
Lơng của mổi cán bộ CNV gồm 2 khoản:
- Lơng A : là lơng cấp bậc và lơng chức vụ theo hệ số trách nhiệm đối với cán bộ
lãnh đạo
- Lơng B: là lơng năng suất sau khi trừ quỹ lơng thời gian (lơng A) và dùng để trả
cho mức độ cống hiến của ngời lao động trực tiếp tham gia quá trình tạo ra sản phẩm
của đơn vị .
a. Hình thức trả lơng và chia lơng cho khối quản lý.
Cách tính lơng cho khối quản lý
Tổng lơng = Lơng A + Lơng B
Lơng A =
Mức lơng + Phụ cấp
x Tổng công làm việc thực tế
22

Mức lơng = Hệ số lơng x Mức lơng tối thiểu
Lơng B =
Tổng quỹ lơng Tổng lơng A

x
Số điểm quy đổi
của từng ngời
Tổng số điểm quy đổi
Tổng số điểm quy đổi = Điểm bình xét x Tổng số công làm việc thực tế
Tổng số công = Công XLC + Công NM + Công H + Công
làm việc thực tế Thực tế thực tế thực tế lễ phép
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
8
Bảng chấm công
Bảng chia lương tổ,
đội
Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH
Chứng từ kết quả lao động
Bảng tổng hợp thanh
toán lương toàn DN
b. Hình thức trả lơng, chia lơng cho khối sản xuất.
Cách tính lơng:
Tổng lơng = Lơng A + Lơng B
Lơng A =
Mức lơng + Phụ cấp
x Tổng công làm việc thực tế
26
Mức lơng = Hệ số lơng x Mức lơng tối thiểu
Lơng B =
Tổng quỹ lơng Tổng lơng A
x Công quy đổi của từng ngời

Tổng số công quy đổi
Tổng qũy lơng = Phần thu về trong bảng nghiệm thu Phần chi phí sản xuất.
4.Cách phân chia lơng.
Khi đã xác định đợc nguồn chia lơng của từng đơn vị (quý, năm) đơn vị sẽ tiến
hành phân chia tiền lơng cho các thành viên trong đơn vị trên nguyên tắc: thu nhập về l-
ơng của ngời cao nhất trong đơn vị không quá 3 lần thu nhập bình quân về lơng của
đơn vị đó.
Thu nhập về lơng của ngời lao động đợc tính nh sau:
Li = Ltgi + Lspi
Trong đó:
Li: Thu nhập về lơng của ngời lao động thứ i trong quý
Ltgi: Lơng thời gian của ngời lao động thứ i trong quý tính theo lơng cấp bậc (kể
cả phụ cấp)
Lspi: Lơng sản phẩm của ngời thứ i trong quý
Qũy lơng thời gian (Qtg) và lơng thời gian của ngời lao động
* Qũy lơng thời gian là tổng số tiền lơng đợc xây dựng trên cơ sở lơng cơ bản
theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp (nếu có) của toàn bộ số lao động
trong đơn vị và đợc tính nh sau:
Qtg =

=
n
i
Ltgi
1
Trong đó:
Qtg: Qũy lơng thời gian của đơn vị
Ltgi: Lơng thời gian của ngòi thứ i
n: Số ngời lao động trong đơn vị
Vũ Thị Dơng Oanh


Lớp HTX 01-5
9
* Lơng thời gian của ngời lao động: Là lơng cấp bậc đợc xếp theo nghị định 26
CP cộng với các khoản phụ cấp của ngời lao động và đợc tính nh sau:
Ltgi =
(Lcb + PC)i
x NCi
NCcđ
(Lcb + PC)i: Là lơng cấp bậc theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp
khác theo chế độ chính sách của nhà nớc của ngời lao động thứ i.
Lơng cấp bậc của số lao động hợp đồng ngắn hạn do thủ trởng đơn vị thoả thuận
với ngời lao động khi ký hợp đồng.
NCcđ: Ngày công chế độ làm việc bằng 22 ngày/ tháng (đối với CNV khối quản
lý) và 26 ngày (đối với công nhân sản xuất).
NCi: Ngày công lao động làm việc trong quý đã quy đổi của ngời thứ i (trừ công
hởng BHXH trong quý).
Qũy lơng sản phẩm (Qsp) và lơng sản phẩm của ngời lao động
* Lơng sản phẩm của ngời lao động.
- Đối với phong thiết kế: Lơng sản phẩm của CBCNV trong danh sách củ phòng
thiết kế đợc chia theo quy chế chia lơng sản phẩm của công ty ban hành theo quyết
định số 13 EVN//TVXGĐ 1-3 ngày 19 tháng 01 năm 2000.
Lspi = NCi x Ki x Kc
Trong đó:
Lspi: Lơng sản phẩm của ngời thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của ngời lao động thứ i do phòng chấm
công theo quy định của xí nghiệp (công nghỉ lễ, phép không có lơng sản phẩm).
Ki: Hệ số làm sản phẩm của ngời lao động thứ i và đợc tính từ 0 cho đến 10
Kc: Hệ số chia lơng chung và đợc tính nh sau
Kc=


=
n
i
)NCixKi(
Qsp
1
- Đối với khối quản lý, tổ quản trị và tổ văn phòng các đơn vị, đội địa hình thuỷ
văn, phòng TCTCKS, xởng cơ khí và các đội xây lắp: Lơng sản phẩm vẫn theo hệ số
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
10
mức lơng đợc xếp theo nghị định 26 CP nhng có thêm hệ số phản ánh thành tích của
mỗi cá nhân.
Ltgi =
(Lcb + PC)i
x NCi x Ki x Kc
NCcđ
Trong đó: Lspi: Lơng sảnphẩm của ngời lao động thứ i
Lơng cấp bậc (Lcb) của một số ít CBCNV của khối quản lý và tổ văn phòng của
các đơn vị nếu giữ nguyên để chi lơng sản phẩm thấy bất hợp lý thì khối quản lý và đơn
vị đợc điều chỉnh để đảm bảo nguyên tắc những ngời cúng làm việc nh nhau, chất lợng
công việc nh nhau sẽ có mức lơng sản phẩm nh nhau.
Kc: Là hệ số chia lơng chung đợc tính nh sau:
Kc=
xNCĩxKi
NCcd
i)PCLcb(
Qsp

n
i

=
+
1
Trong đó: Qsp: Là quỹ lơng sản phẩm. Đối với tổ văn phòng các đơn vị, Qsp
tính bằng mức bình quân của các tổ sản xuất trực thuộc đơn vị.
- Đối với phòng KTĐC, các tổ khoan trực thuộc xí nghiệp và các tổ sản xuất trực
thuộc đội địa hình thuỷ văn, phòng TCTCKS, xởng cơ khí và các đội xây lắp. Lơng sản
phẩm của ngời lao động đợc tính:
Lsp = NCi x Ki x Kc
Lspi: Lơmg sản phẩm của ngời lao động thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của ngời lao động thứ i
Ki: Hệ số làm sản phẩm của ngời lao động thứ i và đợc tính từ 0,8 đến 1,5 đối với
các tổ khoan trực thuộc xí nghiệp.
Kc: Hệ số chia lơng chung
Kc=

=
n
i
NCĩxKi
Qsp
1
Qsp: Qũy lơng sản phẩm. Đối với các tổ trực thuộc các đơn vị qũy lơng sản phẩm
đợc xác định sau khi đơn vị nghiệm thu nội bộ cho các tổ.
Trích bảng chia lơng đội Xây Lắp:
Vũ Thị Dơng Oanh


Lớp HTX 01-5
11
Sau khi đã nhận đợc bảng chấm công và các báo cáo có liên quan , phòng TCHC
tính lơng và ra quyết định chia lơng
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
12
Vò ThÞ D¬ng Oanh

Líp HTX 01-5
13
Chia lơng cho Lại Thế Tập ĐXLĐI quý II năm 2002
Mức lơng = 2,3 x 210.000 = 480.000
Lơng A =
480.000 + 42.000
x 64 = 1.284.923
26
Lơng B =
30.462.562 5.353.108
x 70 = 6.391.497
275
Tổng lơng = 1.284.923 + 6.391.497 = 7.676.420
Tiền ăn ca trong quý : 456.000
Đã ứng trớc: 1.500.000
BHXH + BHYT : 106.218
Thuốc : 0
Tiền lơng còn lấy về: 6.145.991
1.452.554 + 5.843.655 - 1.500.000 86.940 = 6.545.480
- Chia lơng cho Đinh Huê :

Mức lơng = 2,81 x 210.000 = 590.100
Lơng A =
590.100
x 64 = 1.452.554
26
Lơng B =
30.462.562
5.353.108
x 64 = 5.843.655
275
Tổng lơng = 1.452.554 + 5.843.655 = 7.296.209
Tiền ăn ca trong quý : 456.000
Đã ứng trớc: 1.500.000
BHXH + BHYT : 106.218
Thuốc : 0
Tiền lơng còn lấy về 6.145.991
Hằng ngày kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng . Sau khi kế toán trởng kiểm tra
xác nhận đợc Giám đốc chuẩn y bảng thanh toán lơng và BHXH sẽ đợc làm căn cứ để
thanh toán cho ngời lao động .
Trích bảng thanh toán lơng toàn xí nghiệp :
Vũ Thị Dơng Oanh

Lớp HTX 01-5
14

×