CHƯƠNG II
CHƯƠNG
II
THIẾT KẾ ĐÚC
II-1. Thành lập bản vẽ đúc
II-2. Bản vẽ mẫu
II
3
Ba
û
nve
õ
hộp lo
õ
iva
ø
lo
õ
i
II
-
3
.
Ban
ve
hộp
loi
va
loi
II-4. Thiết kế hệ thống rót - đậu hơi - đậu ngót
II
1
Tha
ø
nh lập ba
û
nve
õ
đu
ù
c
II
-
1
.
Thanh
lập
ban
ve
đuc
II-1.1. Phân tích kết cấu
II-1.2. Xác đònh mặt phân khuôn
II-1.3. Xác đònh các đại lượn
g
của bản vẽ vật
đúc
II-1.4. Xác đònh Lõi và gối lõi (ruột và đầu
ga
ù
c)
gac
)
II
11
Ph â í h k á á
II
-
1
.
1
.
Ph
a
â
n t
í
c
h
k
e
á
t ca
á
u
º Đọc kỹ bản vẽ, hình dung chi tiết, đọc điều
ki k h hi b û hi i á li
ki
ện
k
ỹ t
h
uật g
hi
trong
b
a
û
n vẽ c
hi
t
i
e
á
t, vật
li
ệu
chế tạo chi tiết, hình dung cả vò trí làm việc của
chi tie
á
tđo
ù
trong thie
á
tbò ye
â
uca
à
uchòulưc
chi
tiet
đo
trong
thiet
bò
,
yeu
cau
chòu
lư
ï
c
…
º Dự kiến trước sơ bộ quy trình gia công cắt
gọt chi tiết đóù trên các loại máy xác đònh những
phần bề mặt phải gia công, những mặt chuẩn
â
häTư
ø
đ
ù
đ
õ
hơ l
ù
ơ
ù
ik
á
t
á
ät
cong ng
h
e
ä
.
Tư
đ
o xem
đ
a
hơ
ïp
l
y v
ơi
k
e
t
cau va
ät
đúc chưa, nếu chưa có thể thay đổi một phần kết
ca
á
u nha
è
m:
cau
nham:
+
Đơn gia
û
nhoa
ù
ke
á
tca
á
utao taie
à
ukiệnde
ã
đu
ù
c
+
Đơn
gian
hoa
ket
cau
ta
ï
o
,
ta
ï
o
đieu
kiện
de
đuc
hơn : như lược bỏ các rãnh then, rãnh lùi dao, các
lỗ nhỏ
q
uá khôn
g
đặt lõi được .
qg
Ví dụ:
☺ Sản xuất đơn chiếc lỗ
Φ
≤
50 mm → không đúc
☺
Sản xuất hàn
g
loa
t
Φ
≤
30 mm → khôn
g
đúc
☺
g
ï
g
☺ Sản xuất hàng khối Φ≤ 20 mm → không đúc
Các rãnh có độ sâu < 6mm, các bậc dày < 25 mm
không nên đúc
+
Ta
ê
ng hoặc gia
û
m độ da
ø
ytha
ø
nh vật
+
Tang
hoặc
giam
độ
day
thanh
vật
đúc, các gân gờ, chỗ chuyển tiếp
giư
õ
aca
ù
ctha
ø
nh vật đu
ù
cđe
å
de
ã
đu
ù
chơn
giưa
cac
thanh
vật
đuc
đe
de
đuc
hơn
nhưng không ảnh hưởng đến khả
na
ê
ng chòu lưc đie
à
u kiện la
ø
mviệccu
û
a
nang
chòu
lư
ï
c
,
đieu
kiện
lam
việc
cua
chi tiết.
II
-
12
Xa
ù
c đònh mặt pha
â
n khuo
â
n
II
-
1
.
2
.
Xac
đònh
mặt
phan
khuon
Mặt phân khuôn là bề mặt tiếp xúc
g
iữa các nữa khuôn với nhau xác đònh
vò trí đúc ở trong khuôn.Mặt phân
khuôn có thể là mặt phẳn
g
, mặt bậc
hoặc cong bất kì.
Nhờ có mặt phân khuôn mà rút
ma
ã
u khi la
ø
m khuo
â
nde
ã
da
ø
ng la
é
pra
ù
p
mau
khi
lam
khuon
de
dang
lap
rap
lõi, tạo hệ thống dẫn kim loại vào
khuo
â
n chính xa
ù
c
khuon
chính
xac
.
Nguye
â
nta
é
c chon mặt pha
â
n khuo
â
n
:
Nguyen
tac
cho
ï
n
mặt
phan
khuon
:
+
Dưa va
ø
oco
â
ng nghệ la
ø
m khuo
â
n
:
+
Dư
ï
a
vao
cong
nghệ
lam
khuon
:
Rút mẫu dễ dàng, đònh vò lõi và lắp ráp
kh â
kh
uo
â
n.
-
C
h
o
n m
ặt
co
ù
d
i
ệ
n
t
í
c
h l
ơ
ùn nh
a
á
t,
de
ã l
a
øm
Co
ï
ặt co d ệ t c ơ at, de a
khuôn và lấy mẫu.
Më hâ kh â â h ë hú
-
M
a
ë
t p
h
a
â
n
kh
uo
â
n ne
â
n c
h
ọn ma
ë
t p
h
a
ú
n
g
tránh mặt cong, mặt bậc.
Hình veõ
+
So
á
lương mặt pha
â
n khuo
â
n pha
û
iítnha
á
tĐe
å
+
So
lươ
ï
ng
mặt
phan
khuon
phai
ít
nhat
.
Đe
đảm bảo độ chính xác khi lắp ráp, công nghệ
la
ø
m khuo
â
n đơn gia
û
n
lam
khuon
đơn
gian
.
+ Nên chọn mặt phân khuôn đảm bảo chất
lượn
g
vật đúc cao nhất, nhữn
g
bề mặt
y
êu
cầu chất lượng độ bóng, độ chính xác cao
nhất. Nên đểû khuôn ở dưới hoặc thành bên.
Không nên để phía trên vì dễ nổi bọt khí, rỗ
khí,lõm co.
- Những vật đúc có lõi, nên bố trí sao cho vò trí của lõi
la
ø
tha
ú
ng đư
ù
ng Đe
å
đònh vò lo
õ
i chính xa
ù
ctra
ù
nh đươc ta
ù
c
la
thang
đưng
.
Đe
đònh
vò
loi
chính
xac
,
tranh
đươ
ï
c
tac
dụng lực của kim loại lỏng làm biến dạng thân lõi, dễ
kie
å
m tra khi la
é
pra
ù
p.
kiem
tra
khi
lap
rap.
- Chọn mặt phân khuôn sao cho lòng
khuôn là nôn
g
nhất, để dễ rút mẫu và dễ
sữa khuôn, dòng chảy kim loại vào khuôn
êm hơn, ít làm hư khuôn .
*
Như
õ
ng ke
á
tca
á
ulo
ø
ng
*
Nhưng
ket
cau
long
khuôn phân bố ở cả
khuo
â
ntre
â
nva
ø
khuo
â
n
khuon
tren
va
khuon
dưới nên chọn lòng
khuôn trên nông hơn,
như vậy sẽ dễ làm
khuôn , dễ lắp ráp
kh â N â hì h b â
kh
uo
â
n.
N
e
â
n
hì
n
h
b
e
â
n
ta nên chọn phương
a
ù
n1
an
1
+ Dựa vào độ chính xác của lòng khuôn
Độ chính xác của vật đúc phụ
thuộc vào độ chính xác của lòng
khuôn.Do đó phải:
Lo
ø
ng khuo
â
nto
á
t nha
á
tla
ø
chỉ
-
Long
khuon
tot
nhat
la
chỉ
phân bố vào trong 1 hòm khuôn .
Đe
å
tra
ù
nh sai so
á
khi la
é
pra
ù
p
Đe
tranh
sai
so
khi
lap
rap
khuôn.
Ví dụ:
-
Như
õ
ng vật đu
ù
cco
ù
nhie
à
u tie
á
t diện kha
ù
c nhau ne
á
uye
â
u
Nhưng
vật
đuc
co
nhieu
tiet
diện
khac
nhau
,
neu
yeu
cầu độ đồng tâm cao, người ta dùng thêm miếng đất phụ
để đặt toàn bộ vật đúc tron
g
một hòm khuôn .
g
- Miếng đất phụ sẽ làm thay đổi phần nào hình dạng mẫu
đe
å
tao ra tie
á
t diện lơ
ù
n nha
á
t tai mặt pha
â
n khuo
â
n.
đe
ta
ï
o
ra
tiet
diện
lơn
nhat
ta
ï
i
mặt
phan
khuon.
II 1 3
Xa
ù
cđònhca
ù
cđailươngcu
û
aba
û
nve
õ
vật đu
ù
c
II
.
1
.
3
.
Xac
đònh
cac
đa
ï
i
lươ
ï
ng
cua
ban
ve
vật
đuc
*Lượng dư gia công cắt gọt : Là lượng kim loại bò cắt gọt
ùhi đå høhhi
iá
trong qua
ù
trìn
h
g
i
a công cơ
đ
e
å
tạo t
h
a
ø
n
h
c
hi
t
i
e
á
t .
Lương dư gia công cơ phụ thuộc:
- Độ bóng, độ chính xác.
-
Kích thươ
ù
cbe
à
mặt
-
Kích
thươc
be
mặt
.
- Bề mặt phía trên của vật đúc để lượng dư lớn hơn
ìh
á
tlươ
á
hơ
â
h
û
i
é
tb
û
hi
àv
ì
c
h
a
t
lươ
ïng xau
hơ
n nen p
h
a
i
ca
t
b
o n
hi
eu.
- Loại hình sản xuất.
ûå á
Tra ba
û
n
g
tron
g
so
å
ta
y
côn
g
n
g
hệ che
á
tạo
máy; thiết kế đúc.
Những bề mặt không ghi độ bóng sẽ
kh â ù lươ dư i â ơ
kh
o
â
n
g
co
ù
lươ
ïn
g
dư
gi
a co
â
n
g
c
ơ
.
Lươ
ï
n
g
dư côn
g
n
g
he
ä
: Là các lỗ có
φ
ïg g g ä
φ
quá nhỏ, rãnh then, rãnh lùi dao, rãnh có
đo
ä
sâu
q
uá nhỏ thì đúc đa
ë
c
,
sau nà
y
g
ia
äq ë, yg
công cơ sau.
* Lỗ φ 20 mm sản xuất hàng khối không đúc.
* Lỗ φ 30 mm sản xuất hàng loạt không đúc.
*
Lo
ã
φ
50 mm sa
û
nxua
á
t đơn chie
á
c kho
â
ng đu
ù
c.
Lo
φ
50
mm
san
xuat
đơn
chiec
khong
đuc.
Đúc lỗ : dựa vào tính chất sản xuất
Dùng lõi hoặc không dùng lõi .
* Ở những thành thẳng đứng trong khuôn
(vuo
â
ng go
ù
cvơ
ù
i mặt pha
â
n khuo
â
n)
(vuong
goc
vơi
mặt
phan
khuon)
Phải để đo
ä
dốc
,
để đảm bảo vie
ä
c
ä, ä
dể dàng rút mẫu khi làm khuôn cát
hoa
ë
c lấ
y
va
ä
t đúc ra khỏi khuôn
ë
kim loại. Sau khi đúc xong độ dốc
có 3 da
ï
n
g
(
tra bản
g
thiết kế đúc sổ
ïg( g
ta
y
côn
g
n
g
hệ chế tạo má
y
)
+
Thie
á
tke
á
döô
ù
i3dang
+
Thiet
ke
döôi
3
da
ï
ng
.
+ Chiều cao thành vật đúc càng lớn càng
nhỏ, mẫu
g
ỗ có độ dốc lớn hơn mẫu kim loại,
mẫu làm khuôn bằng tay có độ dốc lớn hơn
mẫu làm khuôn bằn
g
má
y
.
á
û
+ Trò so
á
β tra ba
û
n
g
*
Go
ù
cđu
ù
c:
Cho
å
mặt giao nhau giư
õ
ahaibe
à
mặt
*
Goc
đuc
:
Cho
mặt
giao
nhau
giưa
hai
be
mặt
liên tiếp của vật đúc bò nứt.Cần phải làm góc
lươn đe
å
khuo
â
n kho
â
ng bò be
å
khi ru
ù
tma
ã
uvậtđu
ù
c
lươ
ï
n
đe
khuon
khong
bò
be
khi
rut
mau
,
vật
đuc
không bò nứt kim loại đông đặc, nguội trong
khuo
â
n
khuon
.
*
Dung sai đu
ù
c:
Dung
sai
đuc
:
Là sự sai số của kích thước vật đúc cho
phe
ù
psovơ
ù
ikíchthươ
ù
c danh nghóa(tra
phep
so
vơi
kích
thươc
danh
nghóa(tra
bảng ). Dung sai của vật đúc phụ thuộc
va
ø
o nhie
à
uye
á
uto
á
: phương pha
ù
pđu
ù
cloai
vao
nhieu
yeu
to:
phương
phap
đuc
,
loa
ï
i
khuôn đúc, loại mẫu, hộp lõi…dung sai
tha
ø
nh pha
à
ntre
â
nca
ù
c kha
â
ukíchthươ
ù
c pha
û
i
thanh
phan
tren
cac
khau
kích
thươc
phai
phù hợp với dung sai khâu khép kín.
Kích thước vật đúc = kích thước chi tiết máy +
dun
g
sai đúc + lươ
ï
n
g
dư
g
ia côn
g
cơ
(
nếu có
)
gïggg()
Hình veõ
II 1 4
Xa
ù
cđònh
Lo
õ
iva
ø
go
á
ilo
õ
i (ruột va
ø
đa
à
uga
ù
c)
II
.
1
.
4
.
Xac
đònh
Loi
va
goi
loi
(ruột
va
đau
gac
)
- Lõi dùng để tạo ra phần rỗng hoặc lõm bên
tätđ
ù
thươ
ø
đëtkh
á
il
ø
b
è
h
ã
t
rong va
ät
đ
uc
thươ
ng
đ
a
ët
kh
o
i
l
am
b
ang
h
on
hợp cát (khuôn cát )hoặc bằng kim loại
(khuo
â
n kim loai )
(khuon
kim
loa
ï
i
)
.
- Gối lõi để giúp cho lõi đònh vò ở trong
khuo
â
nde
ã
la
é
pra
ù
plo
õ
iva
ø
o khuo
â
n
khuon
de
lap
rap
loi
vao
khuon
.
- Số lượng lõi càng ít càng tốt.
- Có hai loại : lõi đứng và lõi ngang.