Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.59 KB, 7 trang )

Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ
xưng hô.
2. Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô
trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong
văn bản ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng
phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
5’



1’

32’


14’










2. Bài cũ:
Nhận xét và rút kinh
nghiệm về kết quả bài
kiểm tra định kì Giữa
học kỳ I (phần LTVC)
3. Giới thiệu bài mới:
Đại từ xưng hô.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh nắm
được khái niệm đại từ
xưng hô trong đoạn văn.
Phương pháp: Thảo
luận, đàm thoại, thực
hành.
* Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chốt
lại: những từ in đậm trong














- 1 học sinh đọc thành
tiếng toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ, học


















đoạn văn  đại từ xưng
hô.
+ Chỉ về mình: tôi,
chúng tôi
+ Chỉ về người và vật
mà câu chuyện hướng tới:
nó, chúng nó.


* Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu
của bài.
- Yêu cầu học sinh tìm
những đại từ theo 3 ngôi:
1, 2, 3 – Ngoài ra đối với
người Việt Nam còn dùng
những đại từ xưng hô nào
theo thứ bậc, tuổi tác, giới
sinh phát biểu ý kiến.
- Dự kiến: “Chị” dùng 2
lần  người nghe; “chúng
tôi” chỉ người nói – “ta”
chỉ người nói; “các người”
chỉ người nghe – “chúng”
chỉ sự vật  nhân hóa.


- Yêu cầu học sinh đọc bài
2.
- Cả lớp đọc thầm.  Học
sinh nhận xét thái độ của
từng nhân vật.
- Dự kiến: Học sinh trả
lời:
+ Cơm : lịch sự, tôn
trọng người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự

















tính …







 GV chốt: 1 số đại từ
chỉ người để xưng hô: chị,
anh, em, cháu, ông, bà, cụ

* Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh
tìm những từ để tự xưng
và những từ để gọi người
khác.
 Giáo viên nhận xét
nhanh.
phụ, coi thường người
khác, tự xưng là ta, gọi
cơm các ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhóm trưởng yêu cầu
từng bạn nêu. Ghi nhận
lại, cả nhóm xác định.
- Đại diện từng nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét.




- 1 học sinh đọc yêu cầu

của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm












14’





 Giáo viên nhấn mạnh:
tùy thứ bậc, tuổi tác, giới
tính, hoàn cảnh … cần lựa
chọn xưng hô phù hợp để
lời nói bảo đảm tính lịch
sự hay thân mật, đạt mục
đích giao tiếp, tránh xưng
hô xuồng vã, vô lễ với

người trên.
• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng
để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được
chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ
người để xưng hô theo
thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng
hô chú ý điều gì?
trò chuyện theo đề tài:
“Trường lớp – Học tập –
Vui chơi …”.
- Cả lớp xác định đại từ tự
xưng và đại từ để gọi
người khác.



- Học sinh thảo luận nhóm
rút ra ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình
bày.
- Các nhóm nhận xét.
- 2, 3 học sinh đọc phần
ghi nhớ trong SGK.








4’





1’
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh bước đầu
biết sử dụng đại từ xưng
hô trong văn bản ngắn.
Phương pháp: Thảo
luận, đàm thoại, thực
hành.
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc
yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhận xét về thái độ,
tình cảm của nhân vật khi
dùng từ đó.
* Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh
đọc yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi các







- Học sinh đọc đề bài 1.
- Học sinh làm bài (gạch
bằng bút chì các đại từ
trong SGK).
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài 2.
- Học sinh làm bài theo
nhóm đôi.
- Học sinh sửa bài _ Thi
nhóm làm việc.
- Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.

Phương pháp: Trò chơi,
động não.
- Đại từ xưng hô dùng để
làm gì? Được chia theo
mấy ngôi?
- Đặt câu với đại từ xưng
hô ở ngôi thứ hai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Quan hệ từ “
- Nhận xét tiết học

đua sửa bài bảng phụ giữa
2 dãy.
- Học sinh nhận xét lẫn
nhau.



- Học sinh đọc lại 3 câu
văn khi đã dùng đại từ
xưng hô đúng.



×