Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.67 KB, 12 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa
các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người;
giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc
chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC)
- 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ
“hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm -
Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc
gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:

T
G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm
tra bài cũ 4 học sinh.

- Tổ chức cho học sinh


chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ
giỏ trái cây với nhiều loại
quả hoặc trái cây nhựa đính
câu hỏi).



- Tổ chức cho học sinh
- Học sinh chọn loại trái cây
mình thích (Mặt sau là câu
hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm?
Nêu một VD về từ đồng âm.

2) Phân biệt nghĩa của từ
đồng âm: “đường” trong
“con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các
nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần
KTBC
nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm”
và “từ đồng nghĩa”. Nêu
VD cụ thể.
1’
3. Giới thiệu bài mới:


(Theo sách giáo viên / 150)

- Học sinh nghe
32’

4. Phát triển các hoạt
động:

10’

* Hoạt động 1: Nhận xét
Mục tiêu: Nắm nghĩa
những từ có tiếng “hữu” và
biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân,
lớp
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, thực
hành, hỏi - đáp.

- Tổ chức cho học sinh học - Học sinh nhận bìa, thảo
tập theo 4 nhóm. luận và ghép từ với nghĩa
(dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với
nghĩa thích hợp của từ rồi
phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
 Khen thưởng thi đua
nhóm sau khi công bố đáp

án và giải thích rõ hơn
nghĩa các từ.
 Chốt: “Những ngôi nhà
các em vừa ghép được tuy
màu sắc, kiểu dáng có khác
nhau, nội dung ghép có
đúng, có sai nhưng tất cả
đều rất đẹp và đáng quý.
Cũng như chúng ta, dù có
khác màu da, dù mỗi dân
- Phân công 3 bạn lên bảng
ghép, phần thân nhà với mái
đã có sẵn sau khi hết thời
gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài,
nhận xét kết quả làm việc
của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình
cảm thân thiện giữa các
nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè
thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
tộc đều có bản sắc văn hóa
riêng nhưng đều sống dưới
một mái nhà chung: Trái
đất. Vì thế, cần thiết phải

thể hiện tình hữu nghị và sự
hợp tác giữa tất cả mọi
người”.
(Cắt phần giải nghĩa, ghép
từ nhóm 1 lên bảng)
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có
sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi
từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết
câu vào nháp  đặt câu có
1 từ vừa nêu  nối tiếp
nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.



 Nghe giáo viên chốt ý


 Đọc lại từ trên bảng
10’

* Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Nắm nghĩa
- Hoạt động nhóm bàn, cá

nhân, lớp
những từ có tiếng “hợp” và
biết đặt câu với các từ ấy.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, thực
hành, hỏi đáp.

- GV đính lên bảng sẵn các
dòng từ và giải nghĩa bị sắp
xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để
tìm ra cách ghép đúng
(dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm,
mỗi nhóm may mắn sẽ có 1
em lên bảng hoán chuyển
bìa cho đúng (những thăm
còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2
bạn may mắn lên bảng 
cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép
lại và đọc to rõ từ + giải
nghĩa.
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
hợp tình…
- Nhận xét, đánh giá thi đua

- Nhóm + nhận xét, sửa
chữa

- Tổ chức cho học sinh đặt
câu để hiểu rõ hơn nghĩa
của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép
từ nhóm 2 lên bảng).


 Yêu cầu học sinh đọc lại

- Đáp án:


* Nhóm 2:

 Chốt: “Các em vừa được
tìm hiểu về nghĩa của các
từ có tiếng “hữu”, tiếng
“hợp” và cách dùng chúng.
Tiếp đến, cô sẽ giúp các em
làm quen với 3 thành ngữ
rất hay và tìm hiểu về cách
sử dụng chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp
luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với
thời kì hiện tại.

hợp lệ: hợp với phép tắc,
luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức,
hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại


- Nghe giáo viên chốt ý
7’ * Hoạt động 3:Luyện tập
Mục tiêu: Nắm nghĩa và
hoàn cảnh sử dụng 3 thành
ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm
đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành, giảng giải


- Treo bảng phụ có ghi 3
thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh
tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
- Thảo luận nhóm đôi để
nêu hoàn cảnh sử dụng và
đặt câu.

 Diễn tả sự đoàn kết.
Dùng đến khi cần kêu gọi
(4 Đại dương trên thế giới
 Cùng sống trên thế giới
này)

* Kề vai sát cánh
sự đoàn kết rộng rãi.
 Đặt câu
 Thành ngữ 2 và 3 đều
chỉ sự đồng tâm hợp lực,
cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung
sức gánh vác một công việc
quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
 Chốt: “Những thành
ngữ, tục ngữ các em vừa
nêu đều cho thấy rất rõ tình
hữu nghị, sự hợp tác giữa
người với người, giữa các
quốc gia, dân tộc là những
điều rất tốt đẹp mà mỗi
chúng ta đều có trách
nhiệm vun đắp cho tình
hữu nghị, sự hợp tác ấy
 Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục
ngữ khác cùng nói về tình
hữu nghị, sự hợp tác.







ngày càng bền chặt. Vậy,
em có thể dùng những việc
làm cụ thể nào để góp phần
xây dựng tình hữu nghị, sự
hợp tác đáng quý đó?

- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ
khách du lịch (Dự kiến) 
nước ngoài.

 Giáo dục: “Đó đều là
những việc làm thiết thực,
có ý nghĩa để góp phần vun
đắp tình hữu nghị, sự hợp
tác giữa mọi người, giữa
các dân tộc, các quốc gia ”

- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng
bào các nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những
người nước ngoài đã giúp
Việt Nam như về dầu khí,
xây dựng các công trình,
đào tạo chuyên viên cho

Việt Nam
- Hợp tác với bạn bè thật tốt
trong học tập, lao động (học
nhóm, làm vệ sinh lớp cùng
tổ, bàn )
5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát,
hỏi đáp, giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy
điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh
- Giải thích sơ nét các
tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho
ảnh, tranh bằng từ ngữ,
thành ngữ hoặc câu ngắn
gọn thể hiện rõ ý nghĩa
tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây
cầu hữu nghị
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Làm lại bài vào vở: 1, 2,

3, 4

- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng
âm và xem trước bài:
“Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”

- Nhận xét tiết học


×