Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.54 KB, 11 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả
thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các
sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời
sống, xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm
tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ
điển tiếng Việt.
- Trò : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả
không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:

TG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều
nghĩa”

- Học sinh lần lượt sửa bài
tập phân biệt nghĩa của
mỗi từ bằng cách đặt câu


với từ:
+ đứng
+ đi
+ nằm
- Chấm vở học sinh - Học sinh nhận xét bài
của bạn
 Giáo viên nhận xét,
đánh giá

1’
3. Giới thiệu bài mới:

“Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”

33’

4. Phát triển các hoạt
động:

8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
nghĩa của từ “thiên nhiên”

Mục tiêu: Giúp HS tìm
được các từ thuộc chủ đề
thiên nhiên
- Hoạt động nhóm đôi, lớp

Phương pháp:, Thảo
luận nhóm, giảng giải


- Tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi
(Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi
để trả lời 2 câu hỏi trên
(được phép theo dõi
SGK).
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ
chỉ thiên nhiên từ các từ

- Trình bày kết quả thảo
luận.
ngữ sau: nhà máy, xe cộ,
cây cối, mưa chim chóc,
bầu trời, thuyền bè, núi
non, chùa chiền, nhà
cửa
2/ Theo nhóm em, “thiên
nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại
giải nghĩa từ “thiên nhiên”
cho giáo viên ghi bảng 
Lặp lại: “Thiên nhiên là
tất cả những sự vật, hiện
tượng không do con người
tạo ra”.
 Giáo viên chốt và ghi
bảng


8’ * Hoạt động 2: Xác định
từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu
nghĩa các thành ngữ, tục
- Hoạt động cá nhân
ngữ
Phương pháp: Giảng
giải, hỏi đáp

+ Tổ chức cho học sinh
học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục
ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài

 Gạch dưới bằng bút
chì mờ những từ chỉ các
sự vật, hiện tượng thiên
nhiên có trong các thành
ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất
quen
+ Lớp làm bằng bút chì
vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng

phụ




+ Lớp và giáo viên nhận
xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Tìm hiểu nghĩa:
- Nghĩa của thành ngữ
“Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều
gian lao vất vả trong cuộc
sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió
thành bão” khuyên ta điều
gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ
sẽ tạo thành cái lớn, sức
mạnh lớn  Đoàn kết sẽ
tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục
ngữ “Qua sông phải lụy
đò”?
- Muốn được việc phải
nhờ vả người có khả năng
giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ
“Khoai đất lạ, mạ đất
quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất

mới, đất lạ thì tốt, mạ
trồng ở nơi đất quen thì
tốt.
 Giáo viên chốt: “Bằng
việc dùng những từ chỉ sự
vật, hiện tượng của thiên
nhiên để xây dựng nên
các tục ngữ, thành ngữ
+ Đọc nối tiếp các thành
ngữ, tục ngữ trên và nêu
từ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong ấy (cho
trên, ông cha ta đã đúc kết
nên những tri thức, kinh
nghiệm, đạo đức rất quý
báu”.
đến khi thuộc lòng).
12’

* Hoạt động 3: Mở rộng
vốn từ ngữ miêu tả thiên
nhiên
Mục tiêu: Rèn cho HS
thực hành nhanh, chính
xác
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, quan sát, thực hành



+ Chia 7 nhóm ngẫu
nhiên
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc
cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư

+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo + Trình bày (kết hợp tranh
luận (5 phút) ảnh đã tìm được)


Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát
ngát, vô tận, bất tận, khôn
cùng


Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù
khơi, muôn trùng khơi,
thăm thẳm, vời vợi, ngút
ngát
- (dài) dằng dặc, lê thê,
lướt thướt, dài thượt, dài
nguêu, dài loằng ngoằng,

dài ngoẵng


Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót,
cao ngất, chất ngất, cao
vời vợi


Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu
hoắm, sâu hoăm hoắm


Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ miêu tả tiếng sóng.

- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì
rào, ào ào, ì cạp, càm cạp,
lao xao, thì thầm


Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ miêu tả làn sóng

nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững
lờ, trườn lên, bò lên


Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những
từ ngữ miêu tả đợt sóng
mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào
ạt, cuộn trào, điên cuồng,
điên khùng, khổng lồ, dữ
tợn, dữ dội, khủng khiếp

+ Giáo viên theo dõi,
nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả
tìm từ lên bảng và nối tiếp
đặt câu.


+ Nhóm khác nhận xét, bổ
sung
5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thi đua,
hỏi đáp

+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi

tìm những thành ngữ, tục
ngữ khác mượn các sự
vật, hiện tượng thiên
nhiên để nói về những
vấn đề của đời sống, xã
hội.
+ Thi theo cá nhân
 1 em dãy A 
 1 em dãy B
+ Dãy nào không tìm
được trước thì thua cuộc.
+ Theo dõi, đánh giá kết
quả thi đua và giáo dục

học sinh bảo vệ thiên
nhiên.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về
“Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bị: “Luyện tập
về từ nhiều nghĩa”

- Nhận xét tiết học



×