Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.9 KB, 6 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình
dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một
người cụ thể.
2. Kĩ năng: - Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy
trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca
dao đó.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành
ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các
thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGL, xem bài học.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’



1’


30’

10’







1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc lại
các bài 1, 2, 3 đã hoàn
chỉnh trong vở.
- Giáo viên nhận xét – cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tổng kết vốn từ”.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh liệt kê được
các từ ngữ chỉ người, tả
hình dáng của người, biết
đặt câu miêu tả hình dáng
- Hát




- Cả lớp nhận xét.



Hoạt động nhóm, lớp.




- Học sinh đọc yêu cầu
bài 1.

















của một người cụ thể.
Phương pháp: Cá nhân,

nhóm đôi, bút đàm.
*Bài 1:



 Giáo viên chốt: treo
bảng từ ngữ đã liệt kê.



* Bài 2:
- Tìm thành ngữ, tục ngữ,
ca dao.
- Chia mỗi nhóm tìm theo
chủ đề hoặc cho đại diện
nhóm bốc thăm.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh liệt kê ra nháp
các từ ngữ tìm được.
- Học sinh lần lượt nêu –
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài – Đọc
hoàn chỉnh bảng từ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu
bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo
nhóm.
- Đại diện nhóm dán kết

quả lên bảng và trình bày.
- Cả lớp nhận xét – Kết
luận nhóm thắng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài





15’












- Giáo viên chốt lại.
- Nhận xét các nhóm tìm
đúng chủ đề – Bình chọn
nhóm tìm đúng và hay.

* Bài 3:
+ Mái tóc bạc phơ, …
+ Đôi mắt đen láy , ….

+ Khuôn mặt vuông vức,

+ Làn da trắng trẻo , …
+ Vóc người vạm vỡ , …
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh nhớ và liệt
kê chính xác các câu tục
ngữ, thành ngữ, ca dao đã
học, đã biết nói về quan
hệ gia đình, thầy trò, bè
tập.
- Học sinh tự làm ra nháp.

- Cả lớp nhận xét.




Hoạt động nhóm, lớp.

















5’



1’
bạn. Tìm đúng hoàn cảnh
sử dụng các câu tục ngữ,
ca dao đó.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, bút đàm.
*Bài 4:
Giáo viên nhấn mạnh lại
yêu cầu bài tập bằng 3
câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc
phơ.

+ Khuôn mặt vuông vức
của ông có nhiều nếp
nhăn nhưng đôi mắt ông
vẫn tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say
sưa vẽ nét mặt ông sáng
lên như trẻ lại.





- Cả lớp nhận xét.


- Bình chọn đoạn văn hay



 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua đối đáp 2 dãy
tìm thành ngữ, tục ngữ ca
dao về thầy cô, gia đình,
bạn bè.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 4 vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn
từ”.
- Nhận xét tiết học.


×