Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong nước trong trường
hợp có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự
án dưới 15 tỷ Việt Nam đồng).
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt
Nam ra nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng quản lý đầu tư.Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Tổ chức, cá nhân đến liên hệ tại Phòng quản lý đầu tư để được
hướng dẫn lập và nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
2.
Chuyên viên phòng quản lý đầu tư:
- Tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
- Soạn thảo Giấy chứng nhận đầu tư trình lãnh đạo ban duyệt.
3.
Cá nhân, tổ chức nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại nơi đăng ký.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
2.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thành phần hồ sơ
3.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô
và địa điểm thực hiện dự án đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng
đất và cam kết bảo vệ môi trường, kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Số bộ hồ sơ:
04
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (I-1).
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Cấm người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa
án cấm hành nghề kinh doanh.
Luật doanh nghiệp số
60/2005/
Nội dung Văn bản qui định
2.
Cấm kê khai không trung thực, không chính xác nội
dung hồ sơ đăng ký.
Luật doanh nghiệp số
60/2005/
3.
Cấm khai khống vốn đăng ký, không góp đủ và
đúng hạn số vốn đã đăng ký.
Luật doanh nghiệp số
60/2005/
4. Cấm kinh doanh các ngành nghề cấm kinh doanh.
Luật doanh nghiệp số
60/2005/
5. Cấm hoạt động trái pháp luật, lừa đảo.
Luật doanh nghiệp số
60/2005/
6.
Cấm đầu tư dự án sản xuất, chế biến các chất ma
túy.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
7.
Cấm đầu tư kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm
phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
8. Cấm đầu tư trong lĩnh vực thám tử tư, điều tra.
Nghị định số
Nội dung Văn bản qui định
108/2006/NĐ-CP n
9.
Cấm các dự án xây dựng trong khuôn viên của các
di tích lịch sử, văn hóa quốc gia, các dự án làm ảnh
hưởng xấu đến kiến trúc, cảnh quan của các di tích
lịch sử, văn hóa quốc gia.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
10.
Cấm sản xuất các sản phẩm văn hóa đồi trụy, mê
tín dị đoan.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
11.
Cấm sản xuất đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới
giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới
an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
12.
Cấm kinh doanh mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
13.
Cấm thử nghiệm sinh sản vô tính trên người.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
14.
Cấm sản xuất hóa chất bảng 1 (theo Công ước Nghị định số
Nội dung Văn bản qui định
Quốc tế). 108/2006/NĐ-CP n
15.
Cấm sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật bị
cấm hoặc không được phép sử dụng tại Việt Nam.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
16.
Cấm sản xuất các loại thuốc chữa bệnh cho người,
các loại vắc-xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất
và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn chưa được
phép sử dụng tại Việt Nam.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
17.
Cấm các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên
ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc
hoặc sử dụng các tác nhân độc hại bị cấm theo điều
ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n
18.
Cấm các dự án đầu tư khác bị cấm đầu tư theo quy
định của pháp luật.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n