Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ung thư gan (Kỳ 3) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.35 KB, 7 trang )

Ung thư gan
(Kỳ 3)
III. Chẩn đoán ung thư gan
1. Chẩn đoán quyết định:
a. Lâm sàng
- Gan to nhanh, cứng như đá, trên mặt gan có u cục to cứng.
- Cơ thể suy sụp nhanh (5 - 6 kg/1 tháng) mặc dù ăn bình thường.
- Đau tức HSP liên tục.
b. Xét nghiệm:
Các thăm dò sinh hóa ở trên.
Nghi ngờ UTG nguyên phát khi:
- U gan cứng kết hợp AFP > 100 ng/ml.
- U gan kết hợp sinh thiết có tế bào ung thư.
- U gan kết hợp với Arginaza giảm dưới 30 đơn vị quốc tế.
2. Chẩn đoán phân biệt:
2.1. U nang gan: (SÂ, SOB, xạ đồ gan).
- Siêu âm: khối không âm.
- Xạ đồ gan: có nhân lạnh.
2.2. áp xe gan (LS, SÂ, SOB, xạ đồ gan)
- Lâm sàng: tam chứng Fontam: đau HSP, sốt gan to.
- Siêu âm: ổ loãng âm.
2.3. Xơ gan thể phì đại. (SOB, sinh thiết)
- SOB: gan to.
2.4. Giang mai gan (SOB, AFP)
- SOB: hình bó giò (gan quắt lại)
- AFP: bình thường.
IV. Biến chứng và tiên lượng
1. Biến chứng:
- Di căn vùng lân cận hoặc đi xa.
- Chảy máu do vỡ ổ ung thư gây chết đột ngột.
- Hôn mê gan (do hạ gluco máu giai đoạn cuối).


- Suy kiệt.
2. Tiên lượng:
UTG là bệnh chưa chữa khỏi được, tỷ lệ tử vong cao. Điều trị sớm kéo dài
3-6 tháng, có trường hợp 3 - 5 năm.
V. Điều trị
1. Cắt gan: vẫn là phương pháp tốt nhất khi khối u khu trú.
- Chỉ định nếu u còn nhỏ (<5 cm) hoặc khu trú ở một phân thùy thì cắt bỏ
thùy gan hoặc phân thùy có khối u là lý tưởng nhất, mặc dù gan đã xơ.
2. Phương pháp gây tắc mạch: qua động tĩnh mạch TAE (Transcatheter-
Artenal Embolization) kết quả không đáng kể.
3. Khối ung thư gan quá to không cắt gan được người ta có thể áp dụng
những phẫu thuật không triệt để nhưng có tác dụng nhất định như:
- Thắt động mạch gan chung kết hợp BCG (30% sống thêm 6 tháng, 3%
sống thêm 1 năm).
- Thắt động mạch gan chung kết hợp Levamisol (20% sống thêm 6 tháng,
5% sống thêm 1 năm, cá biệt 7 năm).
- Thắt động mạch gan chung kết hợp thuốc nam y Lạc- Hồng (LH) 54%
sống thêm 6 tháng, 3,31 % sống thêm 2 năm).
- Cắt một phần UTG kết hợp với LH 51% sống thêm 6 tháng, 8% sống
thêm 2 năm, 2% sống thêm 10 năm.
4. Xạ trị liệu.
Tiêm Yttri phóng xạ vào động mạch (kết quả thất thường).
5. Hóa trị liệu:
- 5 fluo - Uracil (5 FU) dạng viên, nang ống. Liều 10 mg/kg/24h, mỗi tuần
2 lần sau đó 1 tháng cho 2 lần để củng cố.
- Methrotrexat (viên 2,5 mg hoặc ống 50 mg). Liều 0,1-0,15 mg/kg/24h.
- 5 Fluoro 2’ Deoxyridin, Mitonicin C. Đường uống, tĩnh mạch, tĩnh mạch
cửa, dây chằng tròn hoặc trực tiếp vào khối u.
- Gần đây dùng Adriamycin (Sciarrio và cộng sự điều trị 109 bệnh nhân
sống 6 tháng 34%, 1 năm 13%).

6. Miễn dịch trị liệu:
- BCG
- Levamisol
- Streptococal OK 432 (tăng miễn dịch trung gian tế bào tự nhiên có tác
dụng công khối ung thư).7. Ghép gan:
Cuối thập kỷ 70 Cyclosponne cho rằng ghép gan 70% sống thêm 1 năm và
hy vọng khoảng 60% sống thêm 5 năm, nhưng có một số khó khăn:
- Đắt tiền
- Lựa chọn người cho gan khó
- Săn sóc sau mổ- cầu kỳ
- Thuốc chống thải ghép dùng kéo dài, đắt8. Tiêm Ethanol tuyệt đối qua
da vào u gan dưới hướng dẫn siêu âm
- Cơ chế tác dụng: gây hoại tử đông tức thì, tiếp theo tạo thành các tổ chức
nghiền nát, các sợi xơ và huyết khối mạch máu đó một phần hoặc toàn phần. Tác
động này là hậu quả của việc mất nước tế bào và sự biến tích Protein, thường chỉ
định với các khối u có ranh giới rõ ràng (các khối ung thư có màng bao quanh) vì
nếu cồn lan ra vùng lành sẽ gây tổn thương các tế bào lành, cũng chính vì vậy
trước khi rút kim ra thường tiêm Novocain vào để tránh rớt Ethanol ra tổ chức
xung quanh.
- Phương pháp tiêm cồn qua da: PIET (Percutaneous Intratumoral Ethanol
Injection) hoặc PEIT (Percutaneous Ethanol Iniection Therapy) có một số nhược
điểm:
+ Đau tại chỗ tiêm phải dùng thuốc giảm đau (9,5%).
+ Sốt 38,50-380C trong vòng 1-3 ngày sau tiêm (48%).
+ Men SGOT và SGPT tăng nhẹ tạm thời.
+ Cảm giác sặc mùi cồn lên cổ (5-15%).
- Cách tiêm:
+ Một lần tiêm 2-4 ml x 8 lần, 2 buổi/tuần, mỗi buổi tiêm 1-3 vị trí/1 bệnh
nhân. Liều trung bình:
10 - 12 ml cho u 3 cm

20 - 40 ml cho u 3 - 6 cm
100 - 170 ml cho u 6 - 9 cm
200 - 400 ml cho u 9 - 12 cm
Số lần tiêm cho 1 khối u: 9 lần
Số lần tiêm cho 1 bệnh nhân: 10 lần
Số lượng Ethanol cho 1 u: 10 - 300 ml.
Số lượng Ethanol cho 1 bệnh nhân: 200 - 400 ml.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×