Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi thử hs giỏi 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.79 KB, 5 trang )

ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LẦN 2
Môn : Địa -Thời gian 180 phút
Câu 1( 8,5 điểm):Giao thông vận tải là ngành sản xuất đặc biệt ,vừa mạng tính
chất sản xuất ,vừa mang tính chất dịch vụ và có sự tác động lớn đến phát triển
kinh tế xã hội của nước ta .Anh chị hãy :
a- Phân tích những thuận lợi vf khó khăn đối với việc phát triển giao thông vận
tải ở nước ta
b- Chứng minh tính đa dạng về các loại hình giao thông vận tải ở nước ta và ý
nghĩa của chúng trong việc vận chuyển ,luân chuyển hàng hoá giữa các vùng
trong cả nước
Câu 2 (5,5 điểm):
Cho bảng số liệu sau về : giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế ở
nước ta phân theo vùng :
Các vùng 2000 2005
Cả nước 336100 991049
Trung du miền núi bắc bộ 15988 45555
Đồng bằng sông Hồng 57683 194722
Bắc Trung Bộ 8415 23409
Duyên hải Nam Trung Bộ 15959 46328
Tây Nguyên 3100 7208
Đông Nam Bộ 184142 550500
ĐBSCL 35464 87486
Không xác định 15399 35841
a-Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng ở nước ta trong 2
năm trên
b- Tại sao Đông Nam Bộ có gía trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước .
Câu 3 ( 7 điểm )
Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta :
Năm Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp
(tỉ đồng )
Tỉ lệ giá trị sản xuất chăn nuôi


so với trồng trọt
( % )
1990 20094 22,5
1993 82962 24,2
997 89381 24,8
1999 98852 25,0
2002 130177 25,5
a- Tính giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt qua các năm
b- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ nhất tình hình giá trị sản xuất nông nghiệp
phân theo các ngành ở nước ta trong thời kỳ từ 1990 đến 2002
c- Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở
nước ta .Từ đó hãy giải thích vì sao nước ta phải đưa chăn nuôi trở thành
ngành chính trong nông nghiệp
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
1
a
b
GTVT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt 8,5
a) Phân tích những thuận lợi và khó khăn
-Thuận lợi:
* Vị trí địa lý:cho phép nước ta phát triển các loại hình giao
thông đường bộ , đường biển , đường hàng không trong
nước và quốc tế
-Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương ,vừa
gắn với lục địa,vừa thông ra biển
-Nước ta nằm gần trung tâm của ĐNA
-Nước ta nằm ở ngã tư đường hàng hải quốc tế với nhiều
cảng biển và sân bay quốc tế
- Đầu mút của các tuyến đường bộ , đường biển xuyên Á

*Điều kiện tự nhiên
Địa hình - Dải đồng bằng gần như liên tục từ bắc xuống
nam ,thuận lợi để xây dựng các tuýen đường bộ , đường sắt
xuyên Á ,nối TQ và Cămpuchia
- Hướng núi và hướng sông ở mièn Bắc và miền Trung
phần lớn chạy theo hướng TB-ĐN thuận lợi xây dựng
các tuyến đường lên miền núi
- Khí hậu nhiệt đới gt hoạt động quanh năm
- Sông ngài dày đặc
- Biển thuận lợi xây dựng các cảng
- Sự phát triển ,phân bố các ngành kinh tế ảnh hưởng đến
gtvt
- Cơ sở vật chất :hình thành mạng lưới gt đường bộ đường
sắt
- Đội ngũ công nhân lành nghề
- Đường lối chính sách
- Khó khăn
- ¾ địa hình núi và cao nguyên lại bị chia cát nên việc xây
dựng giao thông khó khăn
- Chế độ sông thất thường,mưa bão
- Cơ sở hạ tầng phát triển thiếu đồng bộ và tương đối lạc
hậu
- Thiếu vốn cho đầu tư phát triển và giải phóng mặt bằng
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Tính đa dạng của gtvt và ý nghĩa
Hệ thống giao thông vận tải gồm đầy đủ các loại hình
Đường ôtô: 1814221kmvới nhiều tuyến quốc lộ quan trọng
Đường sắt : 2630kmvới nhiều tuyến dài nhất là tuyến đường
sắt Thống Nhất
Đường biển :với 73 cảng biển lớn nhỏ như HP, ĐN
Đường hàng không với 18 sân bay
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Đường ống :vận chuyển khí đốt
Ý nghĩa :
-Sự kết hợp các tuyến giao thông nói trên đã nối các khu
vực kinh tế quan trọng với nhau như ĐBSH với ĐBSCL
-Hình thành nhiều tuyến vận tải chuyên môn hoá như HN-
HP,TPHCM-TN
-Hình thành trục giao thông chính bắc nam đó là quốc lộ 1a
và đường sắt TN -tuyến huyết mạch cả nước.

0,25
0,5
0,5
0,5
2 a
b
3
Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
HS tính cơ cấu
Đơn vị : %
Các vùng 2000 2005
TDMNPB 4,75 4,6
ĐBSH 17,2 19,7
BTB 2,5 2,4
DHNTB 5,0 4,7
TN 0,9 0,7
ĐNB 55 55,6
ĐBSCL 10,6 8,8
Không xác định 4,9 3,5
-ĐNB và ĐBSH có tỉ trọng sản lượng CN cao nhất cả
nước( dẫn chứng )
-ĐBSCL giá trị sản lượng CN nhỏ nhất (dẫn chứng )
-Các vùng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất như TN,có giá trị sản lượng
CN thấp nhất.
ĐNB có giá trị sản lượng CN cao nhất cả nước vì :
-Có vị trí địa lý thuận lợi giáp ĐBSCL, ĐNB
-TNTN có nhiều nổi bật là dầu khí ,ngoài ra còn có vật liệu xây
dựng nổi bật là dầu khí.
-Có thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất cả nước.
-Có nguồn lao động dồi dào chất lượng cao

Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng phát triển bậc nhất cả
nước
-Thu hút đầu tư nước ngoài
-Các nhân tố khác như đường lối,chính sách,thị trường
Cho bảng số liệu
Kết quả bảng sau :
5,5
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
6,0
b
c
Năm

giá trị sx nông
nghiệp
Giá trị
ngành chăn
nuôi
Giá trị
ngành TT

1990 20094 3690,7 16403,3
1993 82962 16164,9 66797,1
1997 98852 19770,4 79081,6
2000 130177 26201,8 103975,2
Vẽ biểu đồ
Cột chồng có tên biểu đồ,chú thích, đẹp
(Nếu thiếu 1 yếu tố thì trừ 0,25 điểm)
Nhận xét
-Năm 1990 tăng gấp 6,5 lần trong đó cả trồng trọt và chăn nuôi
đều tăng ,tuy nhiên tỉ lệ giá trị sản xuất chăn nuôi so với trồng
trọt ,vì vậy vai trò của ngành chăn nuôi ngày càng quan trọng.
-Đưa chăn nuôi trở thành ngành chính vì : Xây dựng cơ cấu
ngành nông nghiệp hợp lý ,góp phần tận dụng nguồn lực dồi
dào
1,o
2,0
1,0
1,0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×