Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.35 KB, 10 trang )

115
CHƯƠNG 11: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Bài số 11-1. Một động cơ không đồng bộ một pha công suất 1/4 mã lực, 220V, 50Hz và
4 c
ực từ có tham số và tổn thất như sau :
R1 = 8.2; X1 = X’2 = 10.5; R’2 = 10.5; XM = 210;
T
ổn hao sắt ở 110V là 25W; tổn hao ma sát và quạt gió là 12W;
V
ới hệ số trượt là 0.05, xác định dòng điện stato, công suất cơ, công suất ra trên trục,
tốc độ và hiệu suất khi động cơ làm việc ở điện áp và tần số định mức.
Tổng trở thứ tự thuận:
M M 2
T T T
2 M 2
0.5jX (0.5jX 0.5R / s)
Z R jX
0.5R / s 0.5j(X X )


  
 
 

0.5j 210(0.5j 210 0.5 10.5/0.05)
(51.2195 + j51.2195)
0.5 10.5/ 0.05 0.5j(210 10.5)
   
  
  
Tổng trở thứ tự ngược:




M 2 2
N N N
2 M 2
0.5jX 0.5jX 0.5R /(2 s)
Z R jX
0.5R /(2 s) 0.5j(X X )
 
 
  
 
  

0.5j 210(0.5j 10.5 0.5 10.5 /1.95)
(2.503 + j4.8808)
0.5 10.5/1.95 0.5j(210 10.5)
   
  
  
Tổng trở vào của động cơ:
V 1 1 T N
Z R jX Z Z 8.2 j10.5 51.2195 + j51.2195 + 2.503
0 + j4.8808
      

o
(61.9225 + j66.6003) 90.9395 47.08
   
Dòng điện đưa vào stato:

o
1
1
o
V
U 220
I 2.4192 47.08 A
Z 90.9395 47.08
    

&
&
Hệ số công suất:
cos = cos47.08
o
= 0.6809
Công su
ất đưa vào động cơ:
1
P UIcos =220 2.4192 0.6809 = 362.4002
   
W
Công su
ất cơ:
2 2
co 1 T N
P I (R R )(1 s) 2.4192 (51.2195 2.503) (1 0.05) 270
.8569
         W
T

ổn hao sắt chủ yếu là tổn hao từ trễ và tỉ lệ với U
1.6
nên với U = 220V ta có:
1.6
Fe
220
p 25 75.7858
110
 
  
 
 
W
Công su
ất đưa ra:
2 co Fe f
P P p p 270.8569 75.7858 12 183.0711
      
W
Hi
ệu suất của động cơ:
116
2
1
P 183.0711
0.5052
P 362.4002
   
Bài số 11-2. Một động cơ không đồng bộ một pha công suất 1/4 mã lực, 110V, 50Hz và
4 c

ực từ có tham số và tổn thất như sau :
R1 = 2.0; X1 = 2.8; X’2 = 2.0; R’2 = 4.0; XM = 70;
T
ổn hao sắt ở 230V là 35W; tổn hao ma sát và quạt gió là 10W. Với hệ số trượt là 0.05,
xác định dòng điện stato; công suất cơ; công suất ra trên trục, tốc độ; mômen và hiệu
suất khi động cơ làm việc với dây quấn phụ được cắt ra ở điện áp và tần số định mức.
Tổng trở thứ tự thuận:
M M 2
T T T
2 M 2
0.5jX (0.5jX 0.5R / s)
Z R jX
0.5R / s 0.5j(X X )


  
 
 

0.5j 70(0.5j 70 0.5 4/ 0.05)
(16.9199 + j19.7721)
0.5 4 / 0.05 0.5j(70 2)
   
  
  
Tổng trở thứ tự ngược:


M 2 2
N N N

2 M 2
0.5jX 0.5jX 0.5R /(2 s)
Z R jX
0.5R /(2 s) 0.5j(X X )
 
 
  
 
  

0.5j 70(0.5j 2 0.5 4 /1.95)
(0.9687 + j0.9998)
0.5 4/ 1.95 0.5j(70 2)
   
  
  
Tổng trở vào của động cơ:
V 1 1 T N
Z R jX Z Z 8.2 j10.5 51.2195 + j51.2195 + 2.503
0 + j4.8808
      

o
19.8886 + j23.5719 30.8414 49.84
   
Dòng điện đưa vào stato:
o
1
1
o

V
U 110
I 3.5666 49.84 A
Z 30.8414 49.84
    

&
&
Hệ số công suất:
cos = cos49.84
o
= 0.6449
Công su
ất đưa vào động cơ:
1
P UIcos =110 3.5666 0.6449 = 253.0005
   
W
Công su
ất cơ:
2 2
co 1 T N
P I (R R )(1 s) 3.5666 (16.9199 0.9687) (1 0.05) 19
2.7683
         W
T
ổn hao sắt chủ yếu là tổn hao từ trễ và tỉ lệ với U
1.6
nên với U = 220V ta có:
1.6

Fe
110
p 35 10.7531
230
 
  
 
 
W
117
Công suất đưa ra:
2 co Fe f
P P p p 192.7683 10.7531 10 172.0153
      
W
T
ốc độ quay của động cơ:
60f 60 50
n (1 s) (1 0.05) 1425vg / ph
p 2

    
Mô men trên trục động cơ:
2 2
2
P P 60 214.6649 60
M 1.4385Nm
2 n 2 1425
 
   

  
Hiệu suất của động cơ:
2
1
P 172.0153
0.6799
P 253.0005
   
Bài số 11-3. Thí nghiệm không tải và ngắn mạch (thực hiện trên cuộn dây chính) của
động cơ điện không đồng bộ một pha
¼ hp, 120 V, 60 Hz, 1730 vòng/phút thu đươc
kết quả như sau:
Thí nghiệm không tải: động cơ quay không tải
V = 120 V; I = 3.5 A; P = 125W
Thí nghi
ệm ngắn mạch: giữ rotor đứng yên
V = 43 V; I = 5 A; P = 140W
Xác định (a) tham số của mạch điện thay thế động cơ; (b) tổn hao quay.
Mạch điện thay thế của động cơ khi không tải và ngắn mạch:
Khi không tải, ta có:
1
R / 2
1 2
j(X X )


j0.5X
M
o
U

&
o
I
&
1 2
j(X X )


2
R / 4

1
R / 2
j0.5X
M
1
R / 2
1 2
j(X X )


j0.5X
M
2
R / 2

n
U
&
n

I
&
1 2
j(X X )


2
R / 2

1
R / 2
j0.5X
M
e
I
&
m
I
&
118
o
m
o
U 120
0.5X 34.2857
I 3.5
   
Khi ngắn mạch:
n
n

n n
P 140
cos 0.6512
U I 43 5
   

 n = 49.3707
o
n
e
m
U 43
I j0.6271A
jX j2 34.2856
   

&
&
o o
m n e
I I I 5 49.38 ( j0.6271) 3.2558 - j3.1676 = 4.5
425 44.21 A
        
& & &
Các thông số của động cơ:
n
1 2 1 2
m
U 43
(R R ) j(X X ) (6.7849 + 6.6011)

I 3.2558 - j3.1676
 
      
&
1 2
R R 6.7849

  
1 2
X X 6.6011

  
Tổn hao quay bằng tổn hao không tải.
Bài số 11-4. Một động cơ không đồng bộ một pha chạy bằng tụ, điện áp 120V, 60Hz
và 4 cực từ có tham số của mạch điện thay thế như sau :
Cuộn dây chính: R1C = 2.0 ; X1C =1.5 ;
Cu
ộn dây phụ: R1P = 2.0 ; X1P = 2.5 ;
M
ạch rotor: R’2 = 1.5 ; X’2 = 2.0 ;
X
M = 48; C = 30 F; a = NP/NC = 1
Xác định (a) dòng điện khởi động và mômen khởi động của động cơ khi điện áp định
m
ức; (b) trị số điện dung C của tụ điện nối song song với tụ đã có để mômen khởi
động đạt giá trị cực đại; (c) d
òng điện khởi động của động cơ trong trường hợp (b).
Mạch điện thay thế của cuộn dây chính của động cơ(xem 625 Electric machines
I.J.Nagrath, D.P. Kothari):
j0.5X

M
1C
R / 2
1C
jX
2
R / 2(2 s)


C
U
&
2
jX

2
R / 2s

j0.5X
M
1C
R / 2
1C
jX
2
jX

119
Khi khởi động s = 1 ta có:
m 2 2

T(s 1) N(s 1)
m 2 2
jX (R jX )
Z Z
jX (R jX )
 
 
 
 
 
 

o
j48 (1.5 j2)
1.3812 + j1.9614 = 2.3989 54.85
j48 (1.5 j2)
 
   
 
Tổng trở của cuộn dây phụ:
6
P 1P 1P td
10
Z R jX jX 2 j2.5 j (2.0 - j85.9194)
2 60 30
       
  
Quy đổi về cuộn dây chính ta có:
P P
P

2
Z Z
Z (2.0 - j85.9194)
a 1

   
Như vậy tổng trở nhánh chung:
o
P 1C
12
(2.0 - j85.9194) + (2 + j1.5)
Z Z
Z (2.0000 - j42.2097) = 42.2571 -87.3
2 2


    
Điện áp thuận trên cuộn chính:
o
CT
j j
U 120
U 1 1 60 j60 84.8528 45 V
2 a 2 1
   
        
   
   
&
&

Điện áp ngược trên cuộn chính:
o
CN
j j
U 120
U 1 1 60 j60 84.8528 45 V
2 a 2 1
   
       
   
   
&
&
Dòng điện thuận trong cuộn chính:
o
CT 1C N 12 CN 12
CT
2
1C T 12 1C N 12 12
U (Z Z Z ) U Z
I 9.3996 - j8.9373 = 12.9702 -43.55 A
(Z Z Z )(Z Z Z ) Z
  
  
    
& &
&
Dòng điện ngược trong cuộn chính:
o
CN 1C T 12 CT 12

CN
2
1C T 12 1C N 12 12
U (Z Z Z ) U Z
I 7.9295 - j8.8032 = 11.848 -47.99 A
(Z Z Z )(Z Z Z ) Z
  
  
    
& &
&
Dòng điện trong cuộn chính:
C CT CN
I I I 9.3996 - j8.9373 + 7.9295 - j8.8032
  
& & &

o
= 17.3291 - j17.7405 = 24.7997 -45.67 A

Dòng điện trong cuộn phụ quy đổi:
 
 
P CT CN
j
I I I j (9.3996 - j8.9373 ) (7.9295 - j8.8032
) (0.134 + j1.47)A
a
    
& & &

Dòng điện khởi động lấy từ lưới:

K C P
I I I 17.3291 - j17.7405 + 0.134 + j1.47 =
17.4631 - j16.2705
  
& & &

o
= 23.8682 -42.97 A

120
Tốc độ đồng bộ:
1
60f 60 60
n 1800vg / ph
p 2

  
Mô men khởi động:
2 2 2 2
K CT T CN N
1
2 2 60
M (I R I R ) (12.9702 1.3812 11.848 1.3812)
2 1800

     
 


76.9383Nm

Khi khởi động, muốn mô men bằng mô men cực đại thì dòng điện ngược phải bằng
zero. Do vậy:
CN 1C T 12 CT 12
CN
2
1C T 12 1C N 12 12
U (Z Z Z ) U Z
I 0
(Z Z Z )(Z Z Z ) Z
  
 
    
& &
&

CN 1C T 12 CT 12
U (Z Z Z ) U Z 0
   
& &

 
CN 1C T
12 1P 1C
U (Z Z ) 1
Z Z Z (0.0401 - j3.4213)
U 2

    

&
&

1P 1P 1P td 12 1C
Z (R jX jX ) 2Z Z (6 - j82.9194)
      

1P 1P 1P
td td
Z R jX
R jX (85.4194 + 4)
j
 
    

6
10
C 663.1456 F
2 f 4
  
 
Dòng điện khởi động:
o
1P 1C
12
Z Z
Z (4 - j40.7097) = 40.905 -84.38
2



   
o
CT 1C N 12 CN 12
CT
2
1C T 12 1C N 12 12
U (Z Z Z ) U Z
I 9.4181 - j8.9803 = 13.0133 -43.64 A
(Z Z Z )(Z Z Z ) Z
  
  
    
& &
&
o
CN 1C T 12 CT 12
CN
2
1C T 12 1C N 12 12
U (Z Z Z ) U Z
I 7.9110 - j8.7602 = 11.8036 -47.91 A
(Z Z Z )(Z Z Z ) Z
  
  
    
& &
&
o
C CT CN
I I I 17.3291 -17.7405 = 24.7997 -45.67 A

   
& & &
 
 
P CT CN
j
I I I j (9.4181 - j8.9803 ) (7.9110 - j8.7602
) (0.2200 + j1.5072)A
a
    
& & &
Dòng điện khởi động lấy từ lưới:

o
K C P
I I I 17.5491 -16.2334 = 23.9059 -42.77 A
   
& & &

Bài số 11-5. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 1/4hp, 120V và
60Hz có tham s
ố khi khởi động như sau:
Cuộn dây chính: RC = 3.94 và XC = 4.20;
Cu
ộn dây phụ: RP = 8.42; và XP = 6.28.
121
Động cơ được nối vào lưới điện có điện áp 120V và f = 60Hz. Xác định (a) dòng điện
trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động; (b) góc lệch pha giữa hai
dòng điện; (c) mômen khởi động; (d) trị số điện trở mắc nối tiếp với cuộn dây phụ để
góc lệch pha giữa hai dòng điện là 30

0
.
T
ổng trở khi khởi động của cuộn dây chính:
ZC = RC + jXC = (3.94 + j4.2)
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây phụ:
Z
P = RP + jXP = (8.42 + j6.28)
Dòng điện trong cuộn chính khi khởi động:
o
C
C
U 120
I 14.2566 - j15.1974 = 20.8377 -46.83 A
Z 3.94 j4.2
   

&
&
Dòng điện trong cuộn phụ khi khởi động:
o
P
P
U 120
I 9.1576 - j6.8301 = 11.4242 -36.72 A
Z 8.42 j6.28
   

&
&

Góc lệch pha giữa hai dòng điện:
o o o
C P
46.83 36.72 10.11
       
Mô men khởi động:
K C P
M kI I sin k 20.8377 11.4242 sin10.11 40.88kNm
      
Trị số điện trở phụ để góc lệch pha là 30
o
:
o o o o
P C
30 46.83 30 16.83
        
P
P
P x
X
tg 0.3025
R R
  


P
x P
X 6.28
R R 8.42 12.34
0.3025 0.3025

     
Bài số 11-6. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 120V và 60Hz có
tham s
ố khi rotor đứng yên (khởi động) như sau: cuộn dây chính RC = 2.20 và XC =
3.80
; cuộn dây phụ RP = 9.25; XP = 8.55. Động cơ được nối vào lưới điện có điện
áp 120V và f = 60Hz. Xác định (a
) dòng điện trong mỗi cuộn dây; (b) góc lệch pha giữa
hai dòng điện; (c) mômen khởi động; (d) điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây phụ
để góc lệch pha giữa hai d
òng điện khi khởi động là 90
0
; (e) mômen khơi đồng trong
trường hợp (d); (f) phần trăm mômen k
hởi động tăng so với khi không có tụ điện C.
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây chính:
ZC = RC + jXC = (2.2 + j3.8)
122
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây phụ:
Z
P = RP + jXP = (9.25 + j8.55)
Dòng điện trong cuộn chính khi khởi động:
o
C
C
U 120
I 13.6929 - j23.6515 = 27.3293 -59.93 A
Z 2.2 j3.8
   


&
&
Dòng điện trong cuộn phụ khi khởi động:
o
P
P
U 120
I 6.9959 - j6.4665 = 9.5267 -42.75 A
Z 9.25 j8.55
   

&
&
Góc lệch pha giữa hai dòng điện:
o o o
C P
59.83 42.75 17.08
       
Mô men khởi động:
K C P
M kI I sin k 27.3293 9.5267 sin17.08 76.47kNm
      
Trị số điện dung để góc lệch pha là 90
o
:
o o o o
P C
30 59.93 90 30.07
       
P C

P
P
X X
tg 0.5789
R

  

C P P
X X 0.5789 R 8.55 0.5789 9.25 3.194
       

C
1 1
C 830.38 F
2 fX 2 60 3.194
   
  
Mô men khởi động khi này:
K C P
M kI I sin k 27.3293 9.5267 260.36kNm
     
Mô men tăng lên:
260.36 76.47
2.404 240.4%
76.47

 
Bài số 11-7. Dùng số liệu của bài tập số 11-2 để xác định (a) trị số điện dung C mắc
nối tiếp với cuộn dây phụ để góc lệch pha giữa hai dòng điện khi khởi động là 80.6

0
;
(b) dòng
điện trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động với tụ điện
C.
Tr
ị số điện dung để góc lệch pha là 90
o
:
o o o o
P C
30 59.93 80.6 20.67
       
P C
P
P
X X
tg 0.3773
R

  

C P P
X X 0.3773 R 8.55 0.3773 9.25 5.06
       
123

C
1 1
C 524.23 F

2 fX 2 60 5.06
   
  
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây chính:
ZC = RC + jXC = (2.2 + j3.8)
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây phụ:
Z
P = RP + jXP + jXC = (9.25 + j8.55 - j5.06) = (9.25 + j3.49)
Dòng điện trong cuộn chính khi khởi động:
o
C
C
U 120
I 13.6929 - j23.6515 = 27.3293 -59.93 A
Z 2.2 j3.8
   

&
&
Dòng điện trong cuộn phụ khi khởi động:
o
P
P
U 120
I 11.3564 - j4.2847 = 12.1378 -20.67 A
Z 9.25 j3.49
   

&
&

Dòng điện đưa vào động cơ:
C P
I I I 13.6929 - j23.6515 + 11.3564 - j4.284
7 = 25.0493 - j27.9362
  
& & &

o
= 37.522 -48.12 A

Bài số 11-8. Một động cơ điện không đồng bộ một pha hai cuộn dây 1/3hp, 120V và
60Hz có tham s
ố khi khởi động cho là:
Cu
ộn dây chính RC = 4.6 và XC = 3.8;
Cu
ộn dây phụ RP = 9.8; và XP = 3.6.
Động cơ được nối vào lưới điện có điện áp 120V và f = 60Hz. Xác định (a) dòng điện
trong mỗi cuộn dây và dòng điện vào động cơ khi khởi động; (b) góc lệch pha giữa hai
dòng điện; (c) điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây phụ để góc lệch pha giữa hai
dòng điện khi khởi động là 90
0
.
T
ổng trở khi khởi động của cuộn dây chính:
ZC = RC + jXC = (4.6 + j3.8)
Tổng trở khi khởi động của cuộn dây phụ:
Z
P = RP + jXP = (9.8 + j3.6)
Dòng điện trong cuộn chính khi khởi động:

o
C
C
U 120
I 15.5056 - j12.809 = 20.112 -39.56 A
Z 4.6 j3.8
   

&
&
Dòng điện trong cuộn phụ khi khởi động:
o
P
P
U 120
I 10.789 - j3.9633 = 11.4939 -20.17 A
Z 9.8 + j3.6
   
&
&
Dòng điện đưa vào động cơ khi khởi động:
124
C P
I I I 15.5056 - j12.809 + 10.789 - j3.9633
= 26.2946 - j16.7723
  
& & &

o
= 31.19 -32.53 A


Góc lệch pha giữa hai dòng điện:
o o o
C P
39.56 20.17 19.4
       
Mô men khởi động:
o
K C P
M kI I sin k 20.112 11.4939 sin19.4 76.75kNm
      
Trị số điện dung để góc lệch pha là 90
o
:
o o o o
P C
30 39.56 90 50.44
       
P C
P
P
X X
tg 1.2105
R

  

C P P
X X 1.2105 R 3.6 1.2105 9.8 8.263
        


C
1 1
C 321.02 F
2 fX 2 60 8.263
     
  
Điện dung có giá trị âm. Như vậy động cơ không thể tạo ra góc lệch pha 90
o
được.
  

×