Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
LUYỆN TẬP KIM LOẠI NHÓM A
1. Ion Na
+
có tồn tại hay không nếu thực hiện các phản ứng sau
a. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCL. b. Nung nóng NaHCO3
c. Cho NaOH tác dụng với dung dịch MgSO4. d. Điện phân nóng chảy NaOH
e. Điện phân dung dịch NaOH f. Điện phân NaCl nóng chảy.
2. A, B, C là các hợp chất vô cơ của cùng một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho
ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B thành C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn
C, hơi nước và chất khí D. Biết D là một hợp chất của cacbon, D tác dụng với A cho ta B hoặc C.
Xác định các chất A, B,C viết các phương trình hóa học xảy ra.
3. Điện phân nóng chảy chất AX (A là kim loại kiềm, X là halogen), ta thu được chất rắn
A và khí B. Cho A tác dụng với nước được dung dịch D và khí C. Cho C tác dụng với B được
khí E. Cho E tác dụng với dung dịch D ta được dung dịch F. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch F.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết màu quỳ tím trong dung dịch F.
4. Một loại muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Trình
bày phương pháp thu muối tinh khiết.
5. Có 5 chất rắn màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2SO4, Na2Co3, BaCO3
và BaSO4. Làm thế nào để phân biệt từng chất nếu chỉ có
a. H2O và dung dịch HCl b. CO2 và H2O c. Dung dịch HCl
6. Có ba lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là: BaCl2, NaHCO3 và
NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch của một chất, phân biệt 3 dung dịch trên.
7. Một dung dịch chưa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3.
a. Khi thêm (a + b) mol CaCl2 hoặc (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên thì khối lượng kết
tủa thu được trong 2 trường hợp trên có bằng nhau không ? giải thích?
b. Tính khối lượng kết tủa thu được trong trường hợp a = 0,1 mol và b = 0,2 mol
8. Phân hủy hoàn toàn a gam CaCO3 thu được V lít khí A. Điện phân b gam dd NaCl với
điện cực trơ có màng ngăn, sau điện phân thu được dung dịch B (hiệu suất điện phân đạt 80%).
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí A vào dung dịch B, thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng
với NaOH, vừa tác dụng được với NaCl2. Xác định quan hệ giữa a và b?
9. Cho một mẩu Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 4,48 lít
khí ở đktc. Tính khối lượng của mẫu Na.
10. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot
và 6,24 gam kim loại ở catot. Xác định công thức hóa học của muối đem điện phân.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 1 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
11. Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH a% (D = 1,18 g/ml),
sau đó thêm lượng dư BaCl2, thấy tạo ra 18, 715 gam kết tủa. Tính giá trị của a?
12. Tính thể tích CO2 ở đktc cần hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M để thu được
2,96 gam muối.
13. Cho một mẫu hợp kim Na – K tác dụng hết với nước, thu được A và 2, 24 lít khí
hidro (đktc). Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thu
được 13,30 gam hỗn hợp muối khan.
a. Xác định thành phần % khối lượng của các kim loại trong hợp kim
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để dung hòa dung dịch A.
14. Một mẫu kim loại Na có lẫn Na2O và tạp chất trơ. Lấy 5 gam mẫu này cho tác dụng
với nước, được dung dịch A và 1, 875 lít (đktc) khí B. Dung dịch A được pha loãng bằng nước
cất đến 100 ml. 50ml dung dịch này tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M. Xác định
thành phần các chất trong mẫu hợp kim trên.
15. Hòa tan hoàn toàn 1, 47 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và cùng thuộc
phân nhóm chính nhóm I vào nước, thu được 0,56 lít khí (đktc). Các định 2 kim loại
17. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học để giải thích khi cho kim loại Ba đến dư
vào:
a. dung dịch (NH4)2SO4 b. dung dịch NH4Cl
c. dung dịch MgSO4 d. dung dịch Al (NO3)
18. Có 3 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và 1 loại anion
(không trùng lặp giữa các dung dịch) trong số các loại ion sau:
Ba
2+
, Mg
2+
, Na
+
, NO3
-
, SO4
2-
, CO3
2-
a. Tìm 3 dung dịch. b. Chọn một muối làm thuốc thử để phân biệt các
dung dịch trên.
19. Khi nhúng từ từ muối đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì
xảy ra?
A- bột magie tắt ngay B- bột magie tắt dần
C- bột magie tiếp tục cháy bình thường D- bột magie cháy sáng mãnh liệt
20. Chất nào sau đây có thể dùng làm khô khí NH3?
A- H2SO4 đặc B- CaCl2 khan C- CaO D- CuSo4
21. Cho một dung dịch có chứa các ion sau: Na
+
, Ca2
+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Muốn loại
được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với chất nào sau đây:
A- dung dịch K2CO3 B- dung dịch NaOH
C- dung dịch Na2S04 D- dung dịch Na2CO3
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 2 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
22. Không gặp kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong thiên nhiên vì
A- thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ
B- đây là những kim loại hoạt động rất manh
C- đây là những kim loại được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy
D- đây là những kim loại nhẹ.
23. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Xét phản ứng nung vôi:
3 2
CaCO CaO CO
→
+
¬
(phản ứng theo chiều thuận là phản ứng thu
nhiệt).
Để thu được nhiều CaO, ta phải
A- hạ thấp nhiệt độ của phản ứng B- tăng nhiệt độ của phản ứng
C- đuổi bớt khí CO2. D- nghiền nhỏ CaCo3
24. Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3?
A- Làm vôi quét tường B- Sản xuất xi măng, đất đèn.
C- Làm vật liệu xây dựng. D- Sản xuất bột nhẹ dùng pha sơn.
25. Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín, nếu không để lâu ngày
vôi sẽ chết. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi chết?
A- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2 B- Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
C- Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O D- CaO + CO2 → CaCO3
26. Cho dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa 2x mol KHSO4 thì kết
luận nào sau đây là đúng?
A- Không có hiện tượng gì B- Có hiện tượng sủi bọt
C- Có hiện tượng sủi bọt khí và dung dịch bị vẩn dục D- Dung dịch sau phản ứng có PH < 7
27. Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?
A- Đất sét B- Đá vôi C- Cát D- Thạch cao
28. CaCO3 là thành phần hóa học chính của khoang
A- đolomit B- cacnalit C- pirit D- boxit
29. A, B, C, D là các chất khác nhau của cùng một nguyên tố kim loại, thỏa mãn sơ đồ
chuyển hóa sau:
2
H O
A B C D A→ → → →
A, B, C, D có công thức phản ứng là:
A- KClO3; KCl; K; KOH B- KClO; KClO3; K; KOH
C- KCl; K, KOH; KClO D- K; KCl; KClO; KClO3
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 3 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
30. A, B, C là các chất khác nhau cua cùng một nguyên tố kim loại, thỏa mãn sơ đồ
chuyển hóa sau:
2
O
A B C A→ → →
A, B, C có công thức tương ứng là:
A- MgCl2; Mg; MgO B- Mg(OH)2; MgO; Mg
C- Ca(HCO3); CaCO3; CaO D- CaO; CaCO3; Ca(HCO3)2.
31. Có các phản ứng:
1. Điện phân nóng chảy MgCl2 2. Phân hủy Mg(OH)
3. Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl 4. MgCl2 tạo thành kết tủa MgCO3
32. Có 4 ống nghiệm được đánh số 1,2,3,4 (không tương ứng) là Na2CO3, CaCl2, HCl,
NaOH. Ta có:
Dung dịch ở ống nghiệm 1 tác dụng với dung dịch ở ống nghiệm 3: tạo kết tủa.
Dung dịch ở ống nghiệm 4 tác dụng với dung dịch ở ống nghiệm 3: thoát khí
Các dung dịch 1,2,3,4 tương ứng là:
A- CaCl2, NaOH, Na2CO3, HCl B- HCl, Na2Co3, NaOH, CaCl2
C- Na2CO3, HCl, NaOh, CaCl2 D- NaOH, Na2CO3, HCl, CaCl2
33. Khi cho dd NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt, thì trong cốc:
A- có kết tủa trắng xuất hiện B- có sủi bọt khí
C- không có hiện tượng gì D- có kết tủa trắng và đồng thời thoát khí
34. Loại khoáng chất không chứa canxi cacbonat là:
A- thạch cao B- đá vôi C- đá hoa cương D- đá phấn
35. Đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí SO2, nhận thấy có 2 chất bột
được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng nhưng cháy được trong không khí sinh ra khí C làm mất màu dung dịch KMnO4. Các chất
A, B, C lần lượt là:
A- MgO, S, SO2 B- Mg, S, SO2 C- MgO, SO3, H2S D- MgO, S, H2S
36. Để tách được 2 muối ra khỏi dung dịch gồm NaCl và CaCl2 cần dùng thêm hóa chất
nào sau đây?
A- Na2SO4, HCl B- Na2CO3, HCl C- Na2SO4, Na2CO3 D- Ba(OH)2, HCl
37. Để phân biệt các bột riêng biệt: CaO, Na2CO3, Ba(HCO3)2, MgCl2, có thể dùng
thêm một hóa chất
A- dung dịch Ba(OH)2 B- dung dịch H2SO4 C- dung dịch Ba(NO3)2 D- dung dịch
HCl
38. Để dập tắt đám cháy do các kim loại K, Mg, Al thì nên dùng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 4 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
A- cát B- CO2 C- SO2 D-
H2O
39. Hỗn hợp A gồm (BaO, AlO3, Na2CO3, MgCO3). Hòa tan A vào nước dư, được dung
dịch B và phần chất rắn không tan C. C gồm:
A. MgCO3 và Ca(OH)2 B. Mg(OH)2, AlO3C. Al2O3, MgCO3 D. MgCO3
40. Trong các chất: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, chất có thể làm mềm nước cứng tạm
thời là
B- Na2CO3 và Ca(OH)2 A. NaCl và Na2CO3 D. Na2Co3 và HCl C. NaCl và
HCl
41. Trong số các chất: NaPO4, NaOH, Na2CO3, HCl, chất có thể làm mềm nước vĩnh
cưu là
A- Na2CO3 và HCl B. NaOh và HCl C. Na3PO4 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH
42. Dung dịch X chứa các muối: NH4HCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, CaCl2. Đun sôi X
một thời gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Trộn một ít dung dịch Y với dung
dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành kết tủa và có khí bay ra. Dung dịch Y chứa những Ion nào?
A- NH4
+
, Ca
2+,
Na
+
, Cl
-
, HCO3
-
B- Na
+
, NH4
+
, CO3
2-,
Cl
-
C- Na
+
, Ca
2+
, Cl
-
, HCO3
-
D- NH4
+
, Ca
2+,
Cl
-
, CO3
2-
43. Một bình đựng nước vôi trong không đậy nắp để lâu ngày trong không khí, thì khối
lượng bình thay dổi như thế nào (lượng nước bay hơi không đáng kể)?
A- Không thay đổi B- Giảm xuống C- Tăng lên D- Ban đầu tăng, sau giảm
xuống
44. Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung
dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần
là 49,4 gam. Tính số mol CO2 đã dùng.
45. Hòa tan hoàn tòa 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loạt A, B thuộc phân
nhóm chính nhóm II và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl thu
được 1,12 lít CO2 (đktc). Xác định 2 kim loại A, B.
46. Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp và thuộc cùng phân nhóm
chính nhóm II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định 2
kim loại.
47. Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có thành phần khối lượng thay
dổi (chứa a% MgCO3) vào dung dịch HCl dư thu khí A. Hấp thụ hoàn toàn A vào 100ml dung
dịch Ca(OH)2 2M thu kết tủa B. Xác định a để lượng kết tủa B nhỏ nhất?
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 5 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
48. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp NaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí
thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
49. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và 1 kim loại thổ vào nước
thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần vừa đủ ml
dung dịch HCl 2M. Tính giá trị V?
50. Dung dịch A gồm: amol ion Mg
2+
, b mol Ba
2+
, c mol ion Ca
2+
, 0,1 mol Cl
-
và 0,2 mol
ion NO3
-
. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1 M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết
tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 đã cho vào.
51.Cho 12 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24
lít khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu.
52. Để tác dụng hết với 20 gam hỗn hợp gồm Ca và MgO cần V ml dung dịch HCl 2M.
Tính giá trị của V.
53. Trong một cốc nước có chứa a mol Ca
2+
, b mol Mg
2+
, c mol HCO3
-
.
a. Nước trong cốc thuộc loại độ cứng gì?
b. Cho V ml dung dịch Ca(OH)2 x mol/l vào cốc nước, nước trong cốc có độ cứng nhỏ nhất. Lập
biểu thức tính V theo a, b, x.
54. Dung dịch A chứa cation Mg
2+,
Ca
2+
, Ba
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO3
-
. Thêm V lít
dung dịch chứa K2CO3 1M vào dung dịch A đẻ thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V
55. Hòa tan 5,96 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại kiềm thổ vào nước thu được
100 ml dung dịch X. Làm kết tủa hoàn toàn ion Cl
-
bằng dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Tính m.
56. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7 M, kết thúc
thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Xác định V.
57. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl thu được 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, số gam muối khan thu được bằng
58. Trong một loại đá, ngoài CaCO3, MgCO3 còn có Al2O3, trong đó khối lượng Al2O3
bằng 1/8 khối lượng 2 muối cacbonat. Nếu nung loại đá này đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng trước khi nung. Tính % về khối lượng của MgCO3
trong loại đá đó.
59. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH đun nóng được dung dịch A và khí B. Thêm
NH4Cl vào dung dịch A, đun nóng, thấy tạo thành kết tủa C và khí D thoát ra. Xác định A, B, C,
D và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 6 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
60. Cho nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, du thu được dung dịch A. Cho A
tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dich C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung
dịch HCl vào C lại thấy xuất hiện kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng
(vừa đủ) thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E ta thu được một loại phèn. Viết phương trình
phản ứng giải thích thức nghiệm trên.
61. Cho một mẩu Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4, thu được khí A, dung
dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho khí hidro dư
qua D nung nóng được chất rắn E. E hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Xác đinh A, B,
C, D, E. Viết phương trình phản ứng.
62. Một dung dịch A có các muối: NH4HCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2. Đun sôi A một thời
gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch B thấy tạo
thành kết tủa và có khí thoát ra.
a) So sánh pH của A với 7. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi đun sôi A.
b) Trong B có những ion nào? Viết phương trình xảy ra khi trộn lẫn B với dung dịch Ba(OH)2.
c) Nếu trộn lẫn B với dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo ra không?
d) Thổi từ từ SO2 vào B. Có phản ứng gì xảy ra?
63. Phân biệt các chất trong mỗi dãy sau bằng ít hóa chất nhất
a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na b) Các muối: CaCl2, AlCl3, NaCl
c) Các oxit: Al2O3, CaO, MgO d) Các hidroxit: Al(OH)3, Ca(OH)2 và NaOH
64. Trình bày phương pháp hóa học để điều chế các kim loại riêng biệt từ hỗn hợp gồm:
MgCO3, NaCl, Al2O3. Viết các phương trình phản ứng cần dùng.
65. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dần đến dư các chất sau vào dung dịch AlCl3
a) dung dịch NaOH b) dung dịch NH3 c) dung dịch Na2CO3
66. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dần đến dư các chất sau vào dung dịch NaAlO2.
a) dung dịch HCl b) dung dịch NH4Cl c) khí CO2
67. Hỗn hợp A gồm AlCl3, BaO, Na2CO3, MgCO3. Hòa tan A vào nước dư thu được
dung dịch B và chất rắn C. Cho Al vào dung dịch B thấy thoát khí. Cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan. Nung C đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn D. Hòa tan D vào nước dư, thu được E và chất rắn F. Viết phương trình hóa học
của các phản ứng xảy ra để giải thích thực nghiệm trên.
68. Để tách AlO3 ra khỏi hỗn hợp bột gồm Al2O3 và CuO mà không làm thay đổi khối
lượng có thể dùng các hóa chất sau:
A- axit HCl; dd NaOH B- dd NaOH; CO2 C- nước D- dd NH3
69. Để thu được kết tủa Al(OH)3 người ta dùng cách nào sau đây
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 7 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
A- Cho từ từ dd NaOH vào dung dịch AlCl3 dư
B- Cho nhanh dd NaOH vào dung dịch AlCl3 dư.
C- Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư
D- Cho nhanh dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư
70. Để kết tủa hòa toàn có thể dùng cách nào sau đây
A- Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ.
B- Cho dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ
C- Cho dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với dung dịch NH3 dư.
D- Cho dung dịch NaAlO2 phản ứng với dung dịch HCl dư.
71. Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau
đây?
A- H2SO4 loãng B- H2SO4 đặc nguội C- dd NaOH, khí CO2 D- dd NH3
72. Al(OH)3 không tan trong dung dịch nào sau đây?
A- H2SO4 B- KHSO4 C- NH3 D- NaOH
73. Có 3 chất rắn là Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Dùng duy nhất một hóa
chất để phân biệt chúng. Hóa chất không thể dùng được là
A- dd HCl đặc B- H2SO4 đặc nguội C- dd NaOH D- HNO3 đặc nguội
74. Tính bazơ của hidroxit nào yếu nhất trong số các hidroxit sau đây?
A- Al()H)3 B- NaOH C- Mg(OH)2 D- Ba(OH)2
75. Phèn chua không được dùng để
A- Làm trong nước B- thuộc da C- khử trùng nước D- cầm màu trong công nghiệp
nhuộm
76. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch MgCl2, CaCl2, AlCl3?
A- dung dịch Na2CO3 B- dung dịch KOH C- dung dịch AgNo3 D- dung dịch H2SO4
77. Những ứng dụng nào sau đây của Al dựa trên tính chất hóa học của nhôm?
A- Làm dây dẫn điện B- Làm dụng cụ đun nấu
C- Làm bao gói thực phẩm D- Chế tạo hỗn hợp Tecmit để hàn kim loại
78. Tính chất nào sau đây đã làm cho muối nhôm được dùng làm chất cầm màu trong
công nghiệp nhuộm vải.
A- CHúng là những hợp chất lưỡng tính B- Chúng dễ bị thủy phân tạo ra kết tủa Al(OH)3
C- Chúng hòa tan tốt trong nước D- Tác dụng được với dung dịch bazơ tạo ra
kết tủa Al(OH)3
79. Cho phản ứng M + HNO3→ M(NO3)n + NH4NO3 + H2O
Kim loại M có thể là
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 8 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
A-Al B- Cu C- Fe D- Ag
80. Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ chứa bột Al2O3, FeO, CuO, MgO đun nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống là
A- Al, Cu, Fe, Ag B- Al, Cu, Fe, MgO C- Al2O3, MgO, Fe, Cu D- Al, Mg, CuO, FeO
81. Trong công nghiệp người ta không điện phân nóng chảy AlCl3 để sản xuất nhôm vì
A- AlCl3 không tan trong nước B- AlCl3 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Al2O3
C- AlCl3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao D- AlCl3 dễ bị thăng hoa khi ở nhiệt độ cao
82. Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo ra khí A nhẹ hơn khí CO. Dung dịch X là
A- H2SO4 đặc nóng B- HNO3 đặc nguội C. HNO3 đặc nóng D. H2SO4 loãng
84. Một hỗn hợp bột gồm Al, Mg, Zn. Hóa chất nào sau đây giúp tách được nhôm ra
khỏi hỗn hợp không làm thay đổi khối lượng của Al?
85. Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là
A- Có kết tủa trắng không tan tạo thành B- Có bọt khí thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa trắng
không tan
C- Xuất hiện kết tủa sau đó có bọt khí thoát ra D- Không có kết tủa chỉ có bọt khí thoát ra
87. Hòa tan một miếng nhôm vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không
có khí thoát ra). Thêm NaOH dư vào dung dịch Y thấy thoát ra khí Z. Z là
A- NH3 B- N2 C- NO D- NO2
88. Nguyên tố M được coi là thủ phạm gây bệnh mất trí nhớ. Trong các hợp chất M chỉ
thể thiện số oxi hóa duy nhất là +3. M là
A- Fe B- Al C- Cr D- Mn
89. Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung
dịch NaAlO2 đều thấy
A- dung dịch trong suốt B- Có khí thoát ra
C- Có kết tủa sau đó tan dần D- Có kết tủa trắng không tan
90. Nung hỗn hợp A gồm bột Al và bột Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu
được hỗn hợp B. Hòa tan B trong dung dịch HCl du thu được H2. Nếu hòa tan B trong dung dịch
NaOH thì thấy B tan một phần, có khí thoái ra thu được dung dịch C. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. B gồm:
A- AlO3, Al, Fe2O3 B- Fe, Al, Fe2O3
C- Fe, Fe2O3, Al2O3 D- Al, Al2O3, Fe
91. Cho các chất: HCl, NaOH, CO2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, BaCl2.
NaHCO3 có thể tác dụng được với các chất:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 9 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
A. HCl, CO2, BaCl2 B. HCl, NaOH; Ba(OH)2
C. NaOH; Ba(OH)2; BaCl2 D. NaOH; Ba(OH)2; Mg(OH)2
92. Có 4 ống nghiệm được đánh số 1, 2, 3, 4 chứa các dung dịch (không tương ứng) là
NaOH, AlCl3, HCl, NaAlO2
- Cho từ từ dung dịch ở ống 2 vào dung dịch ở ống 1: xuất hiện kết tủa, sau đó tan ra
- Dung dịch ở ống 2 không tác dụng được với dung dịch ở ống 3
- Dung dịch ở ống 3 tác dụng với dung dịch ở ống 1 tạo thành kết tủa
Dung dịch chứa trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 tương ứng là
A. NaOH, AlCl3, HCl, NaAlO2 B- NaOH, AlCl3, NaAlO2, HCl
C- AlCl3, NaOH, NaAlO2, HCl D- NaAlO2, HCl, NaOH, AlCl3
94. Tất cả các chất lỏng trong dãy sau đây đều không thể dùng vật bằng nhôm để đựng
được:
A- dd NaOh, dd H2SO4, dd MgSO4, nước nguyên chất
B- dd KOH, dd HCl, dd CuSO4, nước nguyên chất
C- dd NaCl, dd Ba(NO3)2, dd Na2S04, nước nguyên chất
D- dd KOH, dd HCl, dd CuSO4, dd Na2CO3
95. Nhôm và hợp kim nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ
trụ vì:
A. Chúng nhẹ và bền với không khí và nước B. Chúng dẫn nhiệt và điện tốt
C. Chúng có tính khử mạnh D. Chúng có màu trắng bạc
96. Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 thì:
A. xuất hiện kết tủa keo trắng B. Không có hiện tượng gì xảy ra
C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị tan ra một phần
D. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa bị tan ra hết
97. Cho sơ đồ chuyển hóa
0
2
3 2 4 3
( )
O
t
A AlCl X Y Al SO Z CuO T
+
→ → → → ¬ ¬ ¬
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A- Al(OH)2, Al2O3, CuSO4, Cu B- Al2O3, AlCl3, Cu(OH)2, CuSO4
C- Cu, Al2(SO4)3, Cu(OH)2, Al2O3 D- Al(OH)3, Al2O3, Cu(OH)2, Cu
98. Cho m gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đúng
400ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho m gam tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng
thì thu được 85,2 gam muối và khí nitơ (không có sản phẩm khử khác)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 10 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
a) xác định M và tính m b) Tính thể tích khí nitơ tạo thành ở
đktc
99. Cho 13,2 gam hỗn hợp X gồm Al và K tan hoàn toàn trong 112, 6 gam nước, phản
ứng xong thì thu được dung dịch A chỉ chứa 1 muối duy nhất
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A
100. A là hợp kim của Ba, Al, Mg
- Lấy m gam A cho tác dụng với nước dư thu được 0.896 lít khí hidro
- Lấy m gam A cho tác dụng với dung dịch NaOh du thu được 6,944 lít khí hidro
- Lấy m gam A cho tác dung với dung dịch HCl thu được dung dịch B và 9,184 lít khí hidro
Các thể tích khí đều đo ở đktc
a) Tính m và % khối lượng các kim loại trong A. b) Tính nồng độ % của các chất trong dung
dịch B.
101. Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, phản ứng xong thu được
0,78 gam kết tủa. Tính m?
102. Cho m gam Al vào 1 lít dung dịch H2SO4 loãng thì nhôm tan hết và thu được 1 ltis
dung dịch A. Tiến hành 2 thực nghiệm
- Lấy 100 ml dung dịch A, thêm vào 88 ml dung dịch NaOh 1M, kết tủa thu được đem nung
nóng tói khối lượng không đổi thu được 0,306 gam chất rắn
- Lấy 100 ml dung dịch A, thêm vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, kết tủa thu được đem nung
nóng tới khối lượng không đổi vẫn được 0,306 gam chất rắn.
Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
103. Dung dịch A chứa m gam NaOh và 0,3 mol NaAl)2. Cho từ từ 1 mol HCl vào A thu
được 15,6 gam kết tủa. Tính m?
104. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu
được 22, 3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được
bao nhiêu gam muối khan?
105. Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y. Dẫn CO2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa
Z đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn E. Tính giá trị của a?
106. Hỗn hợp X gồm có Al, Al4C3. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thu được 31,2
gam Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl, thu được 1 muối duy nhất và
20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 11 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
107. Cho 31, 2 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tá dụng với V ml dung dịch NaOH
4M, thu được 13, 44 lít khí hidro (đktc). Biết rằng người ta đã lấy dư 10% so với lượng thực tế
phản ứng. V có giá trị là:
A. 220ml B. 110ml C. 156ml D. 200ml
109. Trộn 2, 7 gam bột Al với 9,28 gam bột Fe3O4 rồi nung trong điều kiện không có
không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành
Fe). Hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít chất khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80% B. 75% C. 100% D. 60%
110. Hòa tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm bột Al và bột Mg bằng dung dịch H2SO4
loãng dư thu được khí A và dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B sao cho
kết tủa đạt tới lượng lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí A thu được ở đktc là:
A. 6,72 lít B. 10,08 lít C. 7,84 lít D. 8,96 lít
111. Hòa tan 12, 7 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư. Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch A, V lít khí B (đktc) và còn 2, 7 gam chất rắn khôg tan. V có giá trị là:
A. 8,96 lít B. 4,87 lít C. 9,74 lít D. 4,48 lít
Giáo viên: Nguyễn Bích Hà
Nguồn: Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 12 -