Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hình học lớp 6:Học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.69 KB, 34 trang )

TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

HỌC KỲ 2
Ngày dạy: / /2010.
CHƯƠNG II: GÓC
MỤC TIÊU CHUNG
* Về kiến thức:
- Biết khái niệm nửa mặt phẳng.
- Biết khái niệm góc.
- Hiểu các khái niệm: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai
góc bù nhau.
- Biết khái niệm số đo góc.
- Hiểu được: nếu tia oy nằm giữa hai tia ox, oz thì: xoy + yoz =xoz. để giải các
bài toán đơn giản.
- Hiểu khái niệm tia phân giác của góc.
- Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường
kính, bán kính.
- Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Biết khái niệm tam giác.
- Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
- Nhận biết các điểm nằm bên trong, nằm bên ngoài tam giác.
* Về kĩ năng :
- Biết vẽ một góc. Nhận biếtđược một góc trong hình vẽ.
- Biết dùng thước đo góc để đo góc.
- Biết vẽ một góc bằng số đo cho trước.
- Biết vẽ tia phân giác của một góc.
- Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn,. Biết gọi tên và kí hiệu đường
tròn.
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Biết đo các yếu tố(cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
Tiết 15. §1. NỬA MẶT PHẲNG.


I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
- Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình
vẽ.
Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa
điểm M.
Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
- Thái độ: Vận dụng thực tế.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 49
(I)
(II)
b
a
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

II. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng - đề BT 3 .
HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình bài dạy:
1; Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (2ph)
Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm,
còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành,
1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy,

mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang
giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt
phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình
nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, …) Mỗi hình này là 1 tập
hợp con của mặt phẳng.
Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi
phía.
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. (15ph)
GV: Vẽ hình 1 (lên bảng)
HS; Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời
câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành
mấy phần?
HS 2 phần riêng biệt.
Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là
một nửa mặt phẳng bờ a.
GV: Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a?
HS; Suy nghĩ - trả lời.
Đọc định nghĩa (SGK-72)
GV: Giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối
nhau: (như SGK).
Vẽ đường thẳng b lên bảng
GV: Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau?
HS 2 nửa mặt phẳng chung bờ b đối
nhau.
(nửa mp (I) và (II) chung bờ b)
Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nó
1.Nửa mặt phẳng bờ a.
* Định nghĩa: (SGK-72)

- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ
được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
(I) b
(II)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 50
P
B
Â
C
a
x
O
N
y
M z
(I)
N
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

là bờ của 2 nửa mp nào?
Nêu tính chất (T/C).
GV: Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/Cvà
Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa
mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
HS; Quan sát hình 2 (SGK)
Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp
(I), nửa mp (II)?

Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M.
Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P.
hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
GV;Yêu cầu HS làm ? 1
2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ
a? Không cắt bờ a?
- Hoặc cùng một nửa mp bờ a (không
cắt)nằm khác 2 nửa mp bờ a.
Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không
nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp
bờ a thì không cắt đường thẳng a.
- Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a
nhưng thuộc 2 nửa mp có bờ a thì cắt
đường thẳng a.
* Tính chất: Bất kì đường thẳng nào
nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của 2 nửa mặt phẳng đối nh
M
(II)
?1
a) - Nửa mp (I)
còn gọi là nửa mp bờ a chứa M.
hoặc là nửa mp bờ a chứa N.
hoặc là nửa mp bờ a không chứa P.
- Nửa mp (II) còn gọi là:
nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa
mp bờ a không chứa M hoặc nửa mp
bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường
thẳng a.

Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng.(10ph)
GV cho HS làm BT 2 (SGK).
HS - Đọc đề bài.
- Trả lời: có.
Làm BT 3 (SGK) (Bỏ)
Chiếu phim đã ghi sẵn đề.
HS; 1hs lên bảng giải;
- Dưới lớp theo dõi - NX.
câu a:…nửa mp đối nhau …
Làm BT 4 (SGK)
HS - Lên bảng vẽ hình.
- Trả lời:
* BT 4 (73- SGK).
a) Nửa mp
bờ a chứa A
và nửa mp bờ
a chứa B.
- Nửa mp bờ a
chứa A và nửa
mp bờ a chứa C
là hai nửa mp đối nhau.
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường
thẳng a.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tia nằm giữa 2 tia. (13ph)
GV; Vẽ hình 3a lên bảng.
Trên hình có mấy tia? Có chung gốc
không?
HSTrả lời:Lấy M trên tia Ox, N trên tia
Oy .

(M

0, N

0)
Tia nằm giữa 2 tia
x

(Hình 3a)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 51
x y
O
M N
z
N
y
M
x
z
O
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
HS;Có.
GV;Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,
Oy. Vẽ hình và ghi …
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy?

Quan sát hình 3b, 3c để trả lời ? 2
HS Trả lời-giải thích:
a) Tia Oz cắt MN tại O.
b) Tia Oz không cắt MN.
GV Chốt lại:
- Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia
- Cách nhận biết tia không nằm giữa 2
tia.
Chiếu phim (ghi đề BT 3)
1hs lên bảng giải;
Dưới lớp suy nghĩ - Nhận xét.
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
?2
a) Hình
3b, tia
oz nằm
giữa 2 tia Ox và Oy.
b) Hình 3c,
tia Oz không
nằm giữa 2
tia Ox, Oy.
* BT 3 (73): Điền từ.
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa
mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm O, A, B không thẳng
hàng. Tia Ox nằm giữa 2 tia OA, OB
khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1
điểm nằm giữa A và B.
4.Củng cố: (2ph)

5.Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học theo SGK.
- Làm BT 1; 5 (73- SGk) + 3; 4; 5 (52-SBT)
- Đọc trước bài: Góc.
V.Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: / /2010.
Tiết 16. §2. GÓC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
Nhận biết điểm nào nằm trong góc.
-Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng thực tế.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 52
A
B
D
C
E
y
x
O
x
y
x
O
y

TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

II. Chuẩn bị:
GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Làm BT 5 (52 - SBT).
- Trả lời: SGK.
- BT 5:
+ Hai tia BA và BC đối nhau.
+ Tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC.
+ Tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC.
? Tại sao tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC?
Vì tia BE cắt đoạn thẳng AC tại B nằm giữa A và C.
* GV: NX - Cho điểm.
3. Bài mới: (37ph)
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1.
GV Vẽ hình 4 (SGK) lên bảng.
HS Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi:
Góc là gì?
HS Suy nghĩ - trả lời.
GV GIới thiệu các yếu tố của góc.
HS Nhìn hình 4 xác đinh góc
GV Giới thiệu cách đọc, cách viết kí

hiệu về góc.
Đọc tên các góc trong hình vẽ
(Kiểm tra bài cũ)?
Đọc hình.
Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy có
đặc điểm gì?
HS; Là 2 tia đối nhau.
xOy đó gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là gì?
Làm ? .
Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc
bẹt trong thực tế?
HS Suy nghĩ trả lời.
Chẳng hạn: Góc tạo bởi: compa, 2 tia
1.Góc.
* ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của
góc.
- Hai tia gọi là 2 cạnh của góc.
0
(a) (b) (c)
- Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc
xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.
Hoặc

xOy;

yOx;


O.
- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì
xOy còn gọi là góc MON.
Làm ?

HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 53
x
O
y
B
C
A
D
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

trong bắn pháo hoa … (Trang 71 -
SGK).
GV - Treo bảng phụ: đề BT 6 (T 75)
- Yêu cầu HS lên điền vào chỗ
trống (bút khác màu).
- Dưới lớp trình bày vào vở.
- NX.
a, … góc xOy … đỉnh …
… 2 cạnh của góc xOy.
b, … S, … SR; ST.
c, … góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
1. Góc bẹt.
- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối

nhau.
Hoạt động 2.
Để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào?
-HS: Đỉnh, cạnh của góc.
Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong
một số trường hợp: Đặt tên góc và viết
kí hiệu cho các góc tương ứng.
GV - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp vẽ vào vở.
Hãy quan sát hình 5 SGK. Viết kí hiệu
khác ứng với O
1
; O
2
?
+ O
1
hay xOy.
+ O
2
hay tOy.
Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2
cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta
đang xét tới.
Làm BT 8 (75-SGK)
Đọc tên các góc trong hình vẽ?
Trong hình có góc bẹt không? Nếu có
thì là góc nào? (BAD)
3. Vẽ góc. (SGK-74)
z

y
2
1
o x
* BT 8 (75-SGK)
- Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và
CAD.
Hoạt động 3: Nhận biết điểm nằm trong góc.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 54
y
O
x
M
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Quan sát hình 6 (SGK) và trả lời câu
hỏi:
Khi nào điểm M là điểm nằm trong
xOy?
HS Suy nghĩ - trả lời:
HS Làm BT 9 (SGK)
Đứng tại chỗ trả lời BT.
- Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy
khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau.
- Khái niệm: “điểm nằm trong” sẽ
không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối
nhau.
GV Chốt lại các vấn đề đã học trong

bìa hôm nay.
4. Điểm nằm bên trong góc.
- Khi 2tia Ox, Oy không đối nhau, điểm
M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia
OM
nằm giữa 2
tia Ox, Oy.
- Khi đó ta nói:
Tia OM nằm trong xOy.
* BT 9 (75 - SGK)
Điền vào chỗ trống trong phát biểu
sau:
Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm
A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm
giữa 2 tia Oy, Oz.
4.Củng cố:(Qua các bài tập sau mỗi phần).
5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- BTVN: 7; 10 (75 - SGK) + 6 → 10 (53 - SBT).
- Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)
V.Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: / /2010.
Tiết 17. §3. SỐ ĐO GÓC
I. Yêu cầu bài dạy:
- Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định.Số đo
của góc bẹt là 180
0
. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

- Kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh 2 góc.
- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước đo góc, êke, đồng hồ có kim; hình 17 (bảng phụ)
HS: Thước đo góc, êke.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 55
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
* HS1: Thế nào là góc? Góc bẹt? Chữa BT 10 (53 - SGK)?
- Trả lời: SGK - 74.
- BT 10:
a) Vẽ xOy.
b) Vẽ tia OM nằm trong xOy.
c) Vẽ điểm N nằm trong xOy.
? Hỏi thêm: Trên hình có bao nhiêu góc?
Đó là những góc nào?
- Ba góc: yOM; xOy và MOx.
GV: NX - cho điểm.
3. Bài mới: (36ph)
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1.
GV - Giới thiệu thước đo góc.

- Hướng dẫn đo xOy (như SGK).
+ b
1
: Đặt thước. HS nhắc lại
+ b
2
: Đọc số đo góc. cách đo.
Yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kì vào vở và
đo xOy.
Hãy cho biết số đo độ của xOy mà em đã
vẽ?
HS Trả lời.
Gv: Yêu cầu HS đổi vở đẻ kiểm tra kết
quả đo góc xOy của HS.
Cho biết mỗi góc có mấy số đo?
Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
So sánh các số đo với 180
0
?
GV: Nêu NX và cho HS đọc NX (SGK-
77)
Cho HS ?1
Đo độ mở của cái kéo (hình 11), của com
pa (hình 12).
H.11: 60
0
, H.12: 52
0
Đọc số đo các góc: xOy; xOz; xOt trong
hình 18?

1. Đo góc.
* Dụng cụ đo: thước đo góc (hình 9)
* Cách đo: (SGK-76)
- Chẳng hạn xOy có số đo độ là
105 độ. Kí hiệu là:
xOy = 105
0
hay yOx = 105
0
* Nhận xét: (SGK - 77).
? 1 Độ mở của cái kéo: 60
0
.
Độ mở của compa: 52
0
.
* BT 11 (79-SGK)
xOy = 50
0
; xOz = 10
0
; xOt = 130
0
Hoạt động 2. Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc.
GV Mô tả thước đo góc.
Vì sao các số từ 0
0
đến 180
0
được ghi trên

thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau?
HS; Việc đo góc cho thuận tiện.
Phân tích chú ý này thông qua 2 hình vẽ
*Chú ý: (SGK - 77).
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 56
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

(hình 13 - SGK).
GV; Hướng dẫn đổi đơn vị đo:
+ Độ ra phút: 1
0
= 60'.
+ Phút ra giây: 1' = 60''.
Hoạt động 3. So sánh 2 góc.
Quan sát hình 14 - SGK. Để kết luận 2
góc này bằng nhau ta phải làm gì?
- Đo mỗi góc.
Hãy đo mỗi góc và ghi kết quả?
xOy = ? u I v = ?
GV chốt lại: - Muốn so sánh 2 góc ta so
sánh số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau khi nào?
GV: Giới thiệu cách viết kí hiệu:
HS: Quan sát hình 15 và trả lời câu hỏi:
Vì sao sOt lớn hơn pIq ?
Vì sOt =
pIq =
Giải thích kí hiệu pIq < sOt ?

HS Làm ?2 .
Đo BAI và IAC, so sánh 2 góc này
2. So sánh 2 góc:
+ Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
+ Góc xOy bằng u I v kí hiệu là:
xOy = u I v
+ Góc sOt lớn hơn góc pIq nếu số
đo của sOt lớn hơn số đo của góc
pIq ta viết: sOt > pIq
- Khi đó, ta còn nói: pIq nhỏ hơn
sOt và viết: pIq < sOt.
?2 Đo:

0
BAI 20
=> IAC > BAI
0
IAC 43
}
=
=
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Đo ACB trong hình 16?
Đo AIB.?
ACB = 90
0
ACB gọi là góc vuông.
AIB = 132
0

AIB > 90
0
gọi là góc tù.
BAI = 20
0
BAI < 90
0
gọi là góc nhọn.
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
HS Suy nghĩ - Trả lời.
Đọc các định nghĩa (SGK - 78).
-GV: Hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng
eke và chốt lại: các góc đã học bằng hình
17.
Làm BT 14 (79 - SGK).
Thực hành đo các góc (hình 21)
(chia nhóm)
Kiểm tra kết quả.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Định nghĩa: (SGK - 78).
* BT 14 (79 - SGK)
+ Góc 2: góc bẹt + Góc 4: góc tù
+ Góc 1: góc vuông.
+Góc 5:Góc vuông.
+ Góc 3, góc 6: góc nhọn.
Góc 1, góc 5: 90
0
Góc 4: 135
0
Góc 2: 180

0
Góc 6: 34
0
Góc 3: 68
0
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 57
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

4Củng cố:
5Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật. Giới
thiệu đồng hồ có kim (BT 15)
- Làm BT 12; 13; 15; 16 (SGK).
V.Rót kinh nghiÖm:


Ngày dạy: /02/2010.
Tiết 18. §4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ?
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm vững tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì
xOy + yOz = xOz.
Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Kĩ năng: Nhận biết được 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại.
- Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước đo góc, thước thẳng, hình vẽ (sau đề bài).

HS: Thước đo góc, thước thẳng.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình bài dạy:
1; Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* HS1: Nêu cách đo xOy? Muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào? Khi
nào nói chúng bằng nhau? Lớn hơn? Nhỏ hơn?
Làm BT 16 (80 - SGK).
- Trả lời: SGK - 77; 78.
- BT 16: Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12h là góc không (số
đo: không độ 0
0
)
Hỏi thêm? Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h? (180
0
)
GV: Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1. (15ph)
GV Kiểm tra kĩ năng vẽ góc, đo góc và 1. Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 58
O
A
C
B
y

O
x
z
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

hình thành kiến thức mới.
Yêu cầu HS làm ?1
1- Vẽ xOz (hình 23)
2- Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của xOz.
3- Dùng thước đo góc đo các góc có trong
hình.
4- So sánh xOy + yOz với xOz
1 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu 1; 2;
3.
Cả lớp thực hiện yêu cầu 4 trên nháp.
HS Khác lên đo lại các góc trên hình.
HS nhận xét bài của bạn.
Qua kết quả trên, em rút ra nhận xét gì?
GV Nhấn mạnh N.X: Nếu tia Oy nằm
giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz =
xOz .
Ghi đề bài lên bảng và ghi nhận xét.
(đưa N. X lên màn hình)
- Nhấn mạnh 2 chiều của N.X đó.
Đưa BT củng cố: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này, ta có thể phát biểu nhận
xét
như thế
nào?
Trả lời:

AOC + COB = AOB.
và yOz bằng số đo góc xOz?
?1
z y z
y
o x o x
Đo: xOy = 35
0
yOz = 35
0
xOz = 90
0
xOy + yOz = xOz
* Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2
tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz.
Ngược lại nếu: xOy + yOz = xOz
thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố T/C vừa học.(4ph)
Áp dụng nhận xét trên, giải BT 18 - SGK.
(GV: Đưa đầu bài, hình vẽ lên màn chiếu)
Quan sát hình vẽ: Áp dụng NX, tính
BOC?
Tính BOC?
GV Giải bài mẫu.
HS Ghi vào vở.
GV Đưa đề BT 2 lên màn hình: cho hình
vẽ, đẳng thức sau đúng hay sai? Vì sao?
xOy + yOz = xOz?
HS Trả lời:
Đẳng thức sai

vì tia Oy không
nằm giữa 2 tia Ox, Oz.
Quay lại hình ban đầu (hình 23 - SGK)
- Nhắc lại NX.
* BT 18 (82 - SGK)
Giải
Theo đề bài, tia OA nằm giữa 2 tia
OB và OC nên BOC = BOA =
AOC.
mà BOA = 45
0
; AOC = 32
0
=> BOC = 45
0
+ 32
0
=77
0
Vậy BOC = 77
0
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 59
A
40
0
C
80
0

50
0
D
100
0
O
x'
x
y
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

- Ta có xOy và yOz là 2 góc kề nhau.
Vậy thế nào là 2 góc kề nhau, ta chuyển
sang khái niệm mới.
Hoạt động3. Các khái niệm … (10ph)
HS Đọc các khái niệm trong SGK - 81.
GV cho HS toàn lớp nghiên cứu SGK về
4 khái niệm trong 3ph.
Trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời:
Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh
hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình?
- Nhóm 1 trả lời.
Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo
của góc phụ với góc 30
0
, 45
0
?
- Nhóm 2 trả lời.
Thế nào là 2 góc bù nhau? Cho A =

105
0
, B = 75
0
. Hai góc A và B có bù
nhau không? Vì sao?
- Nhóm 3 trả lời.
Thế nào là 2 góc kề bù? Tổng số đo 2 góc
kề bù bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ?
- Nhóm 4 trả lời.
GV Hỏi thêm: Hai góc O
1
và O
2
kề bù
khi nào?
HS Suy nghĩ - trả lời.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù
nhau, kề bù.
* Định nghĩa: (SGK - 81)
Hoạt động 4. (8ph)
Gv đưa bài toán lên bảng.
HS Quan sát hình vẽ.
Nêu mối quan hệ giữa các góc trong hình
vẽ?
HS suy nghĩ trả lời:
Nhận xét.
Viết bảng phụ (đề BT 2).
Dùng bút khác màu điền tiếp vào các
mệnh đề ở bài tập 2.

3. Củng cố toàn bài:
* Bài tập 1.
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối
quan hệ giữa các góc trong từng
hình.
B
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 60
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Một bạn viết như sau đúng hay sai?
Hai góc có tổng số đo bằng 180
0
là 2 góc
kề bù?
Trả lời: (Sai) VD C và D trong hình
BT 1.
A và B là 2 góc phụ nhau.
C và D là 2 góc bù nhau.
xOy và yOx' là 2 góc kề bù.
* Bài tập 2:
Điền tiếp vào dấu …
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và
AK thì EAF + EAK = FAK.
b) Hai góc phụ nhau có tổng số đo
bằng 90
0
.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo

bằng 180
0
.
4.Củng cố: (trong hoạt động 4)
5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Thuộc NX và các khái niệm.
- BTVN: 19; 20; 21; 22; 23 (82 & 83 - SGK).
- Đọc trước bài: Vẽ góc biết số đo cho trước.
V.Rót kinh nghiÖm:


Ngày dạy: /02/2010.
Tiết 19. §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa
tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1tia Oy sao cho xOy = m
0

(0
0
< m < 180
0
).
- Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng
và thước đo góc.
- Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập, đèn chiếu, phim …
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp:

Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình bài dạy:
1; Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph).
* HS1: Khi nào thì xOy = yOz = xOz ? Chữa BT 20 (82 - SGK).
- Trả lời: T.c (SGK - 81)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 61
O
x
y
40
0
B
A
C
30
0
z
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

- BT 20: Tia OI nằm giữa 2 tia OA và OB
AOB = AOI + IOB (1)
Mà IOB = AOB = 60
0
= 15
0
(2)
Thay (2) vào (1): 60

0
= AOI + 15
0
=> AOI = 60
0
- 15
0
= 45
0
- HS: Nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới:(1ph)
- Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc,
ngược lại nếu cho biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét
bài hôm nay:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1. (10ph)
GV Nêu VD
1
.
HS Tự nghiên cứu VD-SGK và vẽ hình vào
vở.
Muốn vẽ xOy = 40
0
ta làm thế nào?
HS Suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, vừa trình
bày cách vẽ.
Gọi 1 HS khác lên kiểm tra hình vẽ của
bạn.
Lên bảng đo xOy vừa vẽ.

Thao tác lại cách vẽ góc 40
0
.
Em có nhận xét gì: Khi vẽ xOy, vẽ được
mấy tia Oy để xOy = 40
0
?
Vẽ được duy nhất 1 tia Oy.
Nêu nhận xét lên màn hình.
Đọc nhận xét.
Để vẽ ABC = 30
0
em sẽ tiến hành như thế
nào?
- Vẽ tia BA.
- Vẽ tia BC tạo với tia BA 1 góc 30
0
.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
a) VD
1
: Cho tia Ox, vẽ xOy = 40
0
?
* Cách vẽ: (SGK)
* Nhận xét: (SGK - 83)
b) VD
2
: Hãy vẽ ABC, biết ABC

= 30
0
.
Giải
- Vẽ tia BC bất kì.
- Vẽ tia BA tạo với
tia BC một góc 30
0
.
- ABC là góc phải vẽ
Hoạt động 2. (12ph)
GV Nêu đề VD
3
:
Xác định gt - kl của bài toán.
- Vẽ xOy = 30
0
- Vẽ xOz = 75
0
trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Có NX gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz?
- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng.
* VD
3
(SGK - 8) z
y
75

0
30
0
0 x
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 62
O
b
c
120
0
145
0
O
A
B
C
50
0
130
0
C
B
A
O
130
0
50
0

TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
Oa. Vẽ aOb = 120
0
, aOc = 145
0
. Cho NX
về vị trí của 3 tia Oa, Ob, Oc?
Vẽ hình, nêu NX: tia Ob nằm giữa 2 tia Oa
và Oc.
(vì 120
0
< 145
0
)
Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox,
vẽ xOy = m
0
, xOz = n
0
,
m < n. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
(GV chỉ lên hình vẽ trong VD
3
)
HS Trả lời.
Ta có NX (đưa nd NX lên màn hình)
HS: Đọc NX.
Đây là 1 dấu hiệu nhận biết 1 tia nằm giữa

2 tia khác.
(Phát phiếu học tập) Ai vẽ đúng?
Vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ là đường
thẳng chứa tia OA:
AOB = 50
0
, AOC = 130
0
.
- Bạn Hoa vẽ:
- Bạn Nga vẽ:
Trả lời: Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC không
cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia OA.
Hỏi thêm: Tính góc COB.
HS Trình bày:
- Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox có
AOB < AOC (vì 50
0
< 130
0
) nên tia OB
nằm giữa 2 tia OA, OB.
=> AOB + BOC = AOC
50
0
+ BOC = 130
0
BOC = 130
0
- 50

0
= 80
0
Ox một góc xOy = 30
0
, xOz = 75
0
.
- Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox, Oz (vì 30
0
< 75
0
)
* Nhận xét: (SGK - 84)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 63
a
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Hoạt động 3: Củng cố toàn bài. (13ph)
Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 BT 24 và
25.
- Vẽ xBy = 45
0
.
- Vẽ IKM = 135
0
.

Dưới lớp vẽ vào vở.
Gọi 2 HS khác lên kiểm tra số đo của 2 góc
vừa vẽ.
- HS dưới lớp đổi vở để kiểm tra.
Đọc đề bài.
GV Hướng dẫn giải bài tập: 3 bước.
+ B
1
: Chỉ tia nằm giữa 2 tia
(có lí do)
+ B
2
: Nêu hệ thức góc.
+ B
3
: Thay số để tính.
Trình bày theo 3 bước trên.
Chốt lại bài: Cách vẽ góc 50
0
.
(câu hỏi ở đầu bài)
3. Áp dụng
* BT 24 (84 - SGK)
Vẽ xBy = 45
0
.
* BT 25 (84 - SGK)
Vẽ IKM = 135
0
.

* BT 27 (85 - SGK)
Giải
Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia
OA, có 2 tia OB, OC sao cho
BOA = 145
0
, COA = 55
0
(55
0
<
145
0
) nên tia OC nằm giữa 2 tia
OA và OB => AOB = BOC +
AOC
mà AOB = 145
0
, AOC = 55
0
nên
145
0
= BOC + 55
0
=> BOC = 145
0
- 55
0
= 90

0
Vậy BOC = 90
0
4.Củng cố:(Trong quá trình luyện tập)
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2ph)
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Học thuộc 2 nhận xét.
- BTVN: 26; 28; 29 (84; 85 - SGK)
V.Rót kinh nghiÖm:


Ngày dạy: /2/2010.
Tiết 20. §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?
HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
- Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp, bảng phụ.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 64
O
y
x
z
O
y
x
z

O
x
O
t
y
O
x'
t'
y'
a
b
c
45
0
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

HS: Thước thẳng
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
1: Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
* HS
1
: Nêu tính chất: Khi nào xOy + yOz = xOz ?
Cho tia Ox trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho:
xOy = 100
0
, xOz = 50
0
.

a) Vị trí tia Oz như thế nào đối với 2 tia Ox, Oy?
b) Tính yOz, so sánh yOz với xOz?
- Trả lời: SGK.
- BT. a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. ( xOy > xOz )
b) Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên: xOz + zOy = xOy
yOz = xOy - xOz = 100
0
- 50
0
= 50
0
.
do đó yOz = xOz.
3. Bài mới:
GV: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox
và Oy và tạo với Ox, Oy 2 góc bằng
nhau ta nói Oz là tia phân giáccủa xOy.
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1. (10ph)
GV: Qua BT trên em nào cho biết tia
phân giác của một góc là gì?
Hs Nêu định nghĩa (SGK)
Khi nào tia Oz là tia phận giác của xOy?
Lấy hình vẽ (chữa BT) để chỉ cho HS rõ.
GV Treo bảng phụ (vẽ 3 hình)
Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào định
nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác
của góc trên hình?

(a) (b)


(c)
1. Tia phân giác của 1 góc là gì?
* Định nghĩa: (SGK - 85)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 65
O
y
x
z
32
0
64
0
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

- Hình a: Ot là tia phân giác của xOy vì

- Hình b: Ot' không là tia phân giác của
x'Oy' , vì x'Ot' > t'Oy'.
- Hình c: Tia Ob là tia phân giác của aOc.
Hoạt động 2. (10ph)
GV Nêu đề bài (VD)
Ta phải vẽ tia Oz thoả mãn ĐK gì?
(2 đk của đn)
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
và xOz = zOy =
0
0

xOy 64
32
2 2
= =
Vậy phải vẽ xOy = 64
0
. Vẽ tiếp tia Oz
nằm giữa 2 tia Ox, Oy sao cho xOz = 32
0
.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp vẽ vào vở.
Gv kiểm tra lại bài của HS
HS làm BT
1
:Cho AOB = 80
0
. Vẽ tia phân
giác OC của AOB.
1hs lên bảng vẽ bằng thước đo góc.
Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra lại cách vẽ.
HS Lên bảng kiểm tra.
Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách
nào khác có thể xác định được phân giác
của AOB không ?
GV Yêu cầu HS xem hình 38 - SGK và
trình bày cách gấp giấy.
Dưới lớp thực hành cách gấp giấy.
Mỗi góc (không phải góc bẹt) có mấy tia
phân giác?

HS Trả lời:
Cho góc bẹt xOy. Hãy vẽ tia phân giác
của góc này? Góc bẹt có mấy tia phân
giác?
Nêu NX.
- Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối
nhau.
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc.
* VD: Vẽ tia phân giác Oz của xOy
có số đo 64
0
.
- Cách 1: Dùng thước đo góc.
+ Cách vẽ: SGK - 85.
32
0
+ Cách 2: gấp giấy (SGK - 86)
* Nhận xét: (SGK - 86)
Hoạt động 3. (4ph)
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 66
O
x
n
y
O
y
x
n

m
x
y
O
t
25
0
50
0
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

GV Nêu chú ý: - hình vẽ.(Treo bảng phụ)
Chọn câu đúng, sai?
a) Tia Ot là tia phân giác của xOy khi
xOt = yOt.
b) xOt + tOy = xOy
c) xOt = yOt = ½ xOy
3. Chú ý.
- Đường thẳng chứa tia phân giác
của 1 góc là đường phân giác của
góc đó.
m
Hoạt động 4. (12ph)
Gv; Đọc đề bài.
Hs; Lên bảng vẽ tia phân giác của góc
xOy = 126
0
.
HS Đọc đề bài.
Trả lời từng câu hỏi của BT 30 và trả lời

câu hỏi vì sao?
Tại sao tia Ot là tia
phân giác của xOy?
Trả lời (T/C)
Tính yOt = ?
Giải thích: hình vẽ (đầu bài)
Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia
phân giác của AOB.
4. Áp dụng.
* BT 31 (SGK - 87)
- Vẽ xOy = 126
0
.
- Vẽ tia phân giác Oz của xOy.
* BT 30 (87- SGK)
Giải
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox có 2 tia Ot, Oy sao cho
xOt < xOy (25
0
< 50
0
)
nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
b) Ta có xOt + tOy = xOy
=> yOt = xOy - xOt = 100
0
- 50
0
= 50

0
c) Tia Ot là tia phân giác của xOy
vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và
xOt = tOy.
4.Củng cố:(3ph) ? Nªu c¸ch vÏ tia ph©n gi¸c. VÏ gãc xoy bÊt k× vµ vÏ tia ph©n
gi¸c cña nã.
5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Hoàn toàn bộ bài - xem lại các bài tập đã là.
- BTVN: 32; 33; 34 (87 - SGK).
- Tiết sau : Luyện tập
V.Rót kinh nghiÖm:


HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 67
O
A
B
C
64
0
128
0
O
y
x
t
x'
130

0
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Ngày dạy: /2/2010.
Tiết 21. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của 1 góc để làm bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
HS: Làm BT, thước thẳng, thước đo độ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
1 Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 10ph')
Đề bài:
1) Thế nào là tia phân giác của một góc ?
2) Trình bày cách vẽ tia phân giác của AOB = 128
0
?
Trả lời:
1) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2
cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
2) - Vẽ AOB = 128
0
.
- Trên nửa mặt phẳng bờ chứa

tia OA, vẽ tia OC sao cho:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
HS;Lên bảng chữa bài tập.
- Yêu cầu: Vẽ được hình (đúng)
- Tính được xOt ?
- Tính x'Ot ?
Dưới lớp theo dõi trình bày bạn trên bảng
và làm BT 36 (SGK).
GV;Theo dõi → NX, sửa chữa những sai
sót cho HS.
1. Chữa BT 33 (87 - SGK)
Giải
* Tính yOt hoặc xOt?
- Vì Ot là
tia
phân giác
của xOy
nên
yOt = tOx =
0
1 130
0
xOy 65
2 2
= =
* Tính x'Ot?
- Ta có x'Ot và tOx là 2 góc kề bù
nên: x'Ot + tOx = 180
0

x'Ot = 180
0
- tOx =180
0
- 65
0
= 115
0
Vậy

x'Ot = 115
0
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 68
O
x
y
n
m
z
O
y
x
m
a
b
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

HS; Đọc đề bài trong SGK.

Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
Tính mOn như thế nào?
GV; Hướng dẫn cách tìm theo sơ đồ:
mOn = ?
Tính zOy =? → zOn =? → xOn =?
→ xOm =? → mOn =?
Tính zOy ?
GV: Lưu ý phải lập luận đủ 3 bước:
- Chỉ tia nằm giữa 2 tia.
- Nêu hệ thức góc.
- Thay số để tính kết quả.
Tính zOn và xOm = ?
Nêu cách tính.?
GV; Nhận xét: uốn nắn những sai sót khi
lập luận.
HS; Đọc đề BT 35.
- Xác định điều đã cho, điều phải làm?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ vào vở.
Muốn tính được aOb ta phải tính được
những góc nào?
GV: Nêu sơ đồ lên bảng:
Tính xOa

Tính yOb
2 . BT 34 (87 - SGK)
Giải
- Tia Oz, Oy cùng
thuộc 1 nửa mặt
phẳng bờ chứa

tia Ox mà
0
0
xOy 30
=> xOy < xOz
xOz 80
}
=
=
=> Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
nên xOy + yOz = xOz
=> yOz = xOz - xOy = 80
0
- 30
0
=
50
0
- Tia On là tia phân giác của zOy
nên zOn =
0
0
1 50
xOy 25
2 2
= =
(1)
- Ta có tia On nằm giữa 2 tia Oz, Ox
(zOn < zOx)
=> zOn + nOx = zOx

nên nOx = zOx - zOn = 80
0
- 25
0
=
55
0
(2)
Vì Om là tia phân giác của xOy nên
mOx = ½ . xOy = ½ . 30
0
= 15
0
(3)
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox có:
xOm < xOn (15
0
< 55
0
) nên tia Om
nằm giữa 2 tia Ox và On nên:
xOm + mOn = xOn
=> mOn = xOn - xOm = 55
0
- 15
0
= 40
0
Vậy mOn = 40

0
3 . BT 35 (87 - SGK)
Giải
- Tia Oa
là tia phân
giác của
xOm = 90
0

(Vì xOm =
0
0
1 180
xOy 90
2 2
= =
)
nên xOa =
0
0
1 90
45
m
xO
2 2
= =
- Mà yOa kề bù với xOa
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 69

TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên


Tính yOa

Tính aOb.
Tính các góc theo trình tự trên.
GV: Chốt lại cách giải các bài toán tính
góc - cách vẽ hình.
=> yOa = 180
0
- xOa = 180
0
- 45
0
= 135
0

- Tia Ob là tia phân giác của yOm
mà yOm =
0
0
1 180
xOy 90
2 2
= =
=> yOb =
0
0
1

1
m
90
yO 45
2
2
×
= =
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Oy có yOb < yOa (vì 45
0
<
135
0
) nên tia Ob nằm giữa 2 tia Oy
và Oa.
=> yOb + bOa = yOa
bOa = yOa - yOb
bOa = 135
0
- 45
0

bOa = 90
0

Vậy bOa = 90
0
.
4.Củng cố: ? Mỗi góc(khác góc bẹt) có mấy tia phân giác?

Góc bẹt có mấy tia phân giác?
? Muốn chứng tỏ tia Ob là tia phân giác của aOc ta làm
thế nào?
HS - Chứng tỏ: + tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc.
+ bOa = bOc.
5. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 3. 2ph)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56)
- Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất
(HS đọc trước bài)
V.Rót kinh nghiÖm:


Ngày dạy: /3/2010.
Tiết 22; 23. THỰC HÀNH: ĐO GÓC
TRÊN MẶT ĐẤT.
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kếđể đo góc trên mặt đất.
- Thái độ: Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy
định về kĩ thật thực hành cho HS.
II. Chuẩn bị:
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 70
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

GV: - 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một
đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc
tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)

- 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK - 88)
HS: - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy: (Thực hiện 2 tiết liền)
1; Ổn định lớp:(1ph)
2;Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.(2ph)
3; Bài mới:
TiÕt 22 (Tiết thực hành thứ nhất)
1/ Dụng cụ đo góc trên mặt đất: (Hoạt động 1): Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên
mặt đất. (Thực hành trong lớp học 15ph)
GV: Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho HS, dụng cụ đo góc trên
mặt đất là giác kế.
HS: Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Treo bảng phụ (hình 40 - SGK)
? : Bộ phận của giác kế gồm những gì?
HS: Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ sẵn từ 0
0
đến 180
0
.
Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. (xuôi và ngược
chiều kim đồng hồ)
GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để quay xung quanh tâm của của đĩa
(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)
? : Hãy mô tả thanh quay đó?
HS: Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm
đĩa thẳng hàng.

? : Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay
quanh trục.
GV: Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
HS: Nhắc lại cấu tạo của giác kế.
2/ Cách đo góc trên mặt đất : (Hoạt động 2: hướng dẫn cách đo góc-15ph)
GV: Sử dụng hình 41; 42 để hướng dẫn.
GV: Gọi 1 HS đọc cách đo: SGK - 88.
+ Bước 1: đặt giác kế.
+ Bước 2: quay về vị trí 0
0
trên mặt đĩa …
+ Bước 3: Xác định ABC.
+ Bước 4: Đọc số đo độ trên giác kế.
HS: Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
GV: - Cho 2 HS lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B.
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 71
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

3/ Hoạt động 3. (chuẩn bị thực hành - 5ph)
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:
- Dụng cụ.
- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản.
HS: Các tổ trưởng báo cáo.
*.Rót kinh nghiÖm:



Ngày giảng:20 /3 /2010.
(MỤC TIÊU - CHUẨN BỊ -PHƯƠNG PHÁP- NHƯ TIẾT 22)
1. Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS(2ph)
3. Bài mới:
TiÕt 23(thực hành tiết thứ hai)
4/ Hoạt động 4 (Học sinh thực hành - 45 ph) ngoài sân bãi.
GV: Cho HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và
nói rõ yêu cầu:
+ Mỗi tổ chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C sử
dụng giác kế theo 4 bước đã học.
+ Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các
điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
HS: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ
thành 3 nhóm nhỏ để thực hành.
HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành.
Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Biên bản thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ … … lớp……
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lí do):
2) Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân)
3) Kết quả thực hành:
+ Nhóm 1: Gồm bạn: …………………
Góc ACB = ………………………
+ Nhóm 2: Gồm bạn: …………………
Góc ACB = ………………………
+ Nhóm 3 Gồm bạn: …………………
Góc ACB = ………………………
GV - Quan sát các tổ thực hàn, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn

thêm cho HS cách đo.
- Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.
5/ Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá (7ph)
- GV: Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hành của các tổ.
Cho điểm thực hành của các tổ.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 72
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC GV:Bùi Long Biên

Thu báo cáo thực hành.
? Nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất?
HS: Trả lời.
6/ Hoạt động 6 (3ph)
HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.
Nhắc nhở HS mang đủ compa để học vẽ Đường tròn.
V.Rót kinh nghiÖm:


Ngày dạy: /3/2010.
Tiết 24. §8. ĐƯỜNG TRÒN.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ
nguyên độ mở của compa.
- Thái độ: Rèn kuyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, đèn chiếu. Bảng
phụ (hình vẽ đầu bài, hình 50 .
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.

III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
1; Ổn định lớp:(1ph)
2; Kiểm tra bài cũ: (3ph)
* HS
1
: nhắc lại khái niệm tia phân giác của 1 góc? (SGK - 86)
* HS
2
: Nêu cách đo góc trên mặt đất? (SGK - 88)
3; Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1. (10ph)
Gv; Giới thiệu compa.
- Cách vẽ đường tròn bằng compa.
Các điểm A, B, C, D … đều cách O một
khoảng bằng bao nhiêu?
Đều bằng R.
Tập hợp các điểm A, B, C, D … là một
đường tròn tâm O, bán kính R.
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong,
nằm bên ngoài đường tròn.
GV nhắc lại khái niệm hình tròn.
Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O,
bán kính R?
1. Đường tròn và hình tròn.
- Dụng cụ: Compa để vẽ đường
tròn.
* Định nghĩa: (SGK - 89)
- Kí hiệu:

(O; R)
Điểm M nằm
trên (thuộc)
đường tròn.
Điểm N nằm bên trong đường tròn.
HÌNH HỌC 6-KỲ II Năm học: 2009-2010

Trang 73
M
P
N
O
M
1,7cm
R

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×