Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỊA LÍ CHÂU Á ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.74 KB, 6 trang )

ĐỊA LÍ
CHÂU Á

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên
nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á.
2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí,
giới hạn Châu Á,
đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ
lớn nhất Châu
Á.
+ Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên
Châu Á và
nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á.
3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức
môn Địa lí.
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên
của Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’
1’
38’











1. Khởi động:
2. Bài cũ: “ On tập “
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Á”.
4. Phát triển các hoạt
động:
1. Vị trí địa lí và giới
hạn
 Hoạt động 1: (làm việc
nhóm đôi)
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, nghiên cứu bản đồ

* Bước 1 :
+ Hát



Hoạt động nhóm đôi ,
lớp.


+ Làm việc với hình 1 và
với các câu hỏi trong
SGK.


- Có 6 châu lục :………; 4

















- GV hướng dẫn HS :
+ Hãy kể tên các châu
lục và các đại dương trên
thế giới ?
+ Hãy mô tả vị trí địa lí
và giới hạn của châu Á
+ Em có nhận xét gì về vị

trí địa lí của châu Á ?
* Bước 2 :
+ Giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
Kết luận : Châu Á nằm ở
bán cầu Bắc; có 3 phía
giáp biển và đại dương .

 Hoạt động 2: ( làm
việc theo cặp)
* Bước 1 :
đại dương : …….






+ Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả làm việc, kết
hợp chỉ bản đồ treo tường
vị trí và giới hạn Châu Á.

- HS dựa vào bảng số liệu
và câu hỏi trong SGK để
nhận biết châu Á có diện
tích lớn nhất thế giới .
-Các nhóm trao đổi kết
quả trước lớp


















* Bước 2 :


2. Đặc điểm tự nhiên
 Hoạt động 3: (làm việc
ca nhân , nhóm )
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, sử dụng lược đồ,
đàm thoại.
* Bước 1 :
- GV cho HS quan sát H 3

a) Vịnh biển (Nh
ật Bản) ở

Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-
dắc-xtan) ở Trung Á
c) Đồng bằng (đảo Ba-li,
In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA








+ HS quan sát hình 3, sử
dụng chú giải để nhận biết
các khu vực của Châu Á.
+ HS đọc tên các khu vực
được ghi trên lược đồ
+ HS nêu tên theo kí hiệu
a, b, c, d, đ của H 2 và ghi
chữ tương ứng ở các khu
vực trên H 3

d) Rừng tai-ga (LB Nga)
ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a
(Nê-pan) cở Nam Á
* Bước 2 :
* Bước 3 :


Kết luận : Châu Á có
nhiều cảnh thiên nhiên .

 Hoạt động 4:
Phương pháp: Thực
hành.
* Bước 1 :
* Bước 2 :
- GV yêu cầu HS đọc tên
các dãy núi, đồng bằng
- GV nhận xét và bổ sung


- HS các nhóm kiểm tra
lẫn nhau
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả
- HS nhắc lại tên các cảnh
thiên nhiên và nhận biết
sự đa dạng của thiên nhiên
châu Á


Hoạt động cá nhân lớp.


- HS sử dụng H3 để nhận
biết kí hiệu núi, đồng bằng




Kết luận : Châu Á có
nhiều dãy núi và đồng
bằng lớn. Núi và cao
nghuyên chiếm phần lớn
diện tích .
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Châu Á”(tt)
- Nhận xét tiết học.

+ Đọc ghi nhớ.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×