Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (tt) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.85 KB, 6 trang )

TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách tính diện tích hình
tam giác và biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nắm công thức và tính diện
tích tam giác nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 2 hình tam giác bằng nhau.
+ HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hình tam giác.

- Hát


1’

34’



16’












-
Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Diện tích hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh cách tính
diện tích hình tam giác.
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành, động
não.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh cách tính diện

tích hình tam giác.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh cắt hình.


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Hoạt động cá nhân, lớp.







- Học sinh thực hành cắt
hình tam giác – cắt theo
đường cao  tam giác 1
và 2.
A






















- Giáo viên hướng dẫn
học sinh ghép hình.



- Giáo viên so sánh đối
chiếu các yếu tố hình học.











C H B
- Học sinh ghép hình 1 và
2 vào hình tam giác còn lại
 EDCB
- Vẽ đường cao AH.


- Đáy BC bằng chiều dài
hình chữ nhật EDCB
- Chiều cao CD bằng chiều
rộng hình chữ nhật.
 diện tích hình tam giác
như thế nào so với diện
tích hình chữ nhật (gấp
đôi) hoặc diện tích hình
chữ nhật bằng tổng diện











14’







-
Yêu cầu học sinh nhận
xét.









- Giáo viên chốt lại:
2
h
a
S


 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh biết vận
dụng cách tính diện tích
hình tam giác.
Phương pháp: Thực
tích ba hình tam giác.
+ S

ABC
= Tổng S 3 hình (1
và 2)
+ S
ABC
= Tổng S 2 hình
tam giác
(1và 2)
- Vậy S
hcn
= BC  BE
- Vậy
2
BE
BC
S

 vì S
hcn

gấp đôi S
tg

Hoặc

2
AH
BC
S



BC là đáy;
AH là cao
- Nêu quy tắc tính S
tg

Nêu công thức.
Hoạt động cá nhân, lớp.













4’


1’

hành, đàm thoại, động
não.
* Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học

sinh nhắc lại quy tắc,
công thức tính diện tích
tam giác.
* Bài 2

- Giáo viên lưu ý học sinh
bài a)
+ Đổi đơn vị đo để độ dài
đáy và chiều cao có cùng
một đơn vị đo
+ Sau đó tính diện tích
hình tam giác


 Hoạt động 3: Củng cố.



- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt đọc.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tính.
- Học sinh sửa bài a, b
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.

- 1 học sinh giải trên bảng.
- Học sinh sửa bài.

- Học sinh nhắc lại quy
tắc, công thức tính diện
tích hình tam giác.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà: bài1
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.

- 3 học sinh nhắc lại.



×