TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam
giác, hình thang .
2. Kĩ năng: - Củng cố về giải toán liên quan đến diện
tích và ti số phần trăm.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Hát
1’
30’
-Học sinh sửa bài: 1, 2.
-Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh củng cố kỹ
năng tính diện tích hình
tam giác vuông , hình thang
.
Mục tiêu : Giúp HS củng
cố kỹ năng tính diện tích
hình tam giác vuông , hình
thang
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại, động não.
Bài 1:
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại công thức .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh ôn
lại công thức tính diện tích
hình tam giác
- Lưu ý : Trong tam giác
vuông thì một cạnh của
hình chính là chiều cao
- Giáo viên đánh giá bài
làm của HS .
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý HS vận
dụng công thức tính diện
tích hình thang trong tình
Diện tích hình tam giác
vuông là:
3 x4 : 2 = 6 ( cm
2
)
Diện tích hình tam giác
vuông là:
2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m
2
)
Diện tích hình tam giác
vuông là:
5
2
x
6
1
: 2 =
30
1
(dm
2
)
- Học sinh đổi tập, sửa bài –
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- HS nêu lại cách tính S
HTh
và S
HTG
- HS so sánh diện tích của 2
hình .
- Học sinh sửa bài – Cả lớp
huống có yêu cầu phân tích
hình vẽ tổng hợp ( Trong
tam giác BEC yêu cầu HS
vẽ chiều cao để từ đó suy ra
diện tích BEC )
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh củng cố về
giải toán liên quan đến diện
tích và tỷ số phần trăm.
Mục tiêu : Giúp HS củng
cố về giải toán liên quan
đến diện tích và tỷ số phần
nhận xét.
Diện tích hình thang ABED
là:
(2,5 + 1,6) x 1,2 :2 = 2,46
(dm
2
)
Diện tích hình tam giác
BEC là:
1,3 x 1,2 :2 =0,78 (dm
2
)
Diện tích HT lớn hơn diện
tích HTG là:
2,46 – 0,78 = 1,68 (dm
2
)
Đ áp số : 1,68 dm
2
Hoạt động cá nhân
trăm.
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại.
Bài 3:
- GV gợi ý HS tìm :
+ Diện tích mảnh vườn
+ Diện tích trồng đu đủ
+ Số cây đu đủ trồng
+ Diện tích trồng chuối
+ Số cây chuối trồng
+ So sánh số cây chuối và
cây đu đủ
- HS đọc đề bài và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- HS lên bảng sửa bài
Diện tích mảnh vườn là:
(70 + 50) x 40 :2 = 2400 (
m
2
)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 x 30 : 100 = 720 (m
2
)
Số cây đu đủ trồng là:
720 : 1,5 = 480 ( cây )
Diện tích trồng chuối là:
2400 x 25 :100 = 600(m
2
)
Số cây chuối trồng là:
1’
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Học sinh nêu lại cách tìm
diện tích hình tam giác ,
hình thang , tỉ số %
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2/ 95
- Dặn học sinh chuẩn bị bài
ở nhà.
- Chuẩn bị: “Hình tròn ,
đường tròn “
600 :1 = 600 (cây)
số cây chuối trồng nhiều
hơn cây đu đủ là:
600 – 480 = 120(cây)
Đáp số :a) 480 ( cây )
b) 120(cây
- Cả lớp làm vở và nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nhắc lại công thức và
làm bài thi đua .
- Nhận xét tiết học