Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

giao an so hoc 6. ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 229 trang )

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Soạn : 15/8/2008
Dạy : 18/8/2008
Tiết 1 TẬP HP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HP
I.Mục tiêu bài học:
-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết
cách viết tập hợp, cho tập hợp
-Sử dụng kí hiệu

,

,xác đònh được phần tử

hay

tập hợp
-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi,
trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Một số VD về tập
hợp
-GV lấy một số VD về tập hợp:
tập hợp học sinh lớp 6a, ; tập
hợp các số tự nhiên;…
-GV cho học sinh lấy một số
VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ


hơn 5 gồm những số nào?
-GV Để tiện cho việc viết, thể
hiện, tính toán người ta thường
kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái
in hoa: A,B,C….
Hoạt động 2: Cách viết, kí
hiệu, khái niệm
-GV lấy VD và minh hoạ cách
ghi một tập hợp

các khái
niệm
Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi
là gì của tập hợp B?
Kí hiệu

đọc là “ thuộc

đọc là không thuộc
0,1,2,3,4
Phần tử củatập hợp B
1.Các ví dụ
(Sgk/4)
2. Các viết , các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự
nhiê nhỏ hơn 5:
Ta viết: A =
{ }
4;3;2;1;0
Hay : A =

{ }
2;4;3;0;1
;….
VD: Tập hợp B các chữ
cái a,b,c
Ta viết:
B =
{ } { }
bachayBcba .,,, =

- Các số 0,1,2,3,4 gọi là
các
phần tử của tập hợp A;
cá chữ cái a,b,c gọi là
các phần tử của tập hợp



1

A ?
5

A ? vì sao?
GV : Chú ý cho học sinh cách
ghi một tập hợp, ghi các phần
tử trong khi ghi tập hợp
-Nếu ghi : A =
{ }
4;2;3;2;1;0

được
không? Vì sao?
Như vậỳ khi ghi tập hợp mỗi
phần tử được ghi như thế nào?
( mấy lần)
- A =
{ }
4;3;2;1;0
có thể ghi bằng
cách nào khác?
-Ở đây x =?
-Thuộc
-Không thuộc vì :
Tập hợp A là tập hợp
các số tự nhiên nhỏ
hơn 5
-Không vì hai phần tử
2 trùng nhau
-Một lần
A =
{ }
4| <∈ xNx
x bằng 0,1,2,3,4
B
Kí hiệu: 1

A đọc là 1
thuộc A hay 1 là phần tử
của A
5


a đọc là 5 không
thuộc A
hay 5 không là phần
tử của A
Chú ý:
(Sgk/5)
Khi đó cách ghi : A =
{ }
4;3;2;1;0

ta gọi là liệt kê các phần tử của
tập hợp
Khi ghi : A =
{ }
4|
<∈
xNx
ta gọi
là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử là x


x<5

Muốn ghi ( viết ) một tập
hợp ta có thể ghi như thế nào?
GV minh hoạ bằng hình vẽ:
A
°1

°0 °2 °3 B
° 4
° a
°b °c

?1, ?2 GV cho học sinh thảo
luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu
nhận xét dựa trên các bảng
-Liệt kê các phần tử
của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử
Tóm lại:
Để ghi một tập hợp,
thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử
của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.
?1 D =
{ }
6;5;4;3;2;1;0

2

D; 10

D


thảo luận nhóm trên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
Cho 3 học sinh lện làm trên
bảng bài 1,2,3/6/Sgk
1) 12

A 16

A
2) T =
{ }
CHNAOT ,,,,,
3) x

A ; y

B ; b

A; b

B
?2 A =
{ }
GARTHN ,,,,,
3. Luyện tập
1) 12

A 16

A

2) T =
{ }
CHNAOT ,,,,,
3) x

A ; y

B ; b

A;
b

B
Hoạt động 4: Dặn dò:
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác đònh vài phần tử thuộc và không
thuôïc tập hợp
-Xem kó lại lí thuyết
-Xem trước bài 2 tiết sau học
? Tập hợp N
*
là tập hợp như thế nào?
? Tập N
*
và tập N có gì khác nhau?
?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vò trí?
??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a?
?Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tư
Soạn :16/8/2008
Dạy :19/8/2008
Tiết 2 TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN


I . Mục tiêu bài học
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong
tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N
*
, biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số
liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kó năng biểu diễn,so
sánh.
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ

?1)Có mấy cách viết một tập
hợp?
Là những cách nào?
?2) Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2:Phân biệt sự
khác nhau giữa tập N và tập
N
*

-Các số tự nhiên gồm những
số nào ?
-Lúc này ta kí hiệu tập hợp

các số tự nhiên là N
⇒ Tập hợp N ghi như thế nào?
⇒ Tập hợp N gọi là tập hợp
gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là gì?
-GV Minh hoạ biểu diển các
số tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp {1;2;3;4;5;6;… } có
phải là tập hợp các số tự nhiên?
GV⇒ Tập hợp N
*

Ta thấy mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi mấy điểm trên
tia số ?
Hoạt động 3:Thứ tự trong N
-Nhìn trên tia số Giữa hai số tự
nhiên khác nhau ta luôn có kết
luận gì? Và có kết luận gì về
vò trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≤ b hay ≥ tb hiểu
như thế nào?
- Nếu có a < ; b < c ⇒ Kl gì?
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của
tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử
A =
{ }

26;15
; B=
{ }
ba,,1
M = {bút }; H = {sách, bút,
vở }
0,1,2,3,4,5,6…
N = { 0;1;2;3;4;…… }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
“<” hoặc “ > “
Số nhỏ hơn nằm bên trái
số lớn hơn trên tia số
a < b hoặc a = b; a> b
1. Tập hợp N và tập hợp
N
*


*Tập hợp các số tự
nhiên kí hiệu là N và
N = { 0;1;2;3;4;5;… }
Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi
là các phần tử của tập
hợp N
*Biểu diễn các số tự
nhiên trên tia số:
{ { { { { {
0 1 2 3 4 5

-Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi một điểm
trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự
nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên
*Với a, b, c ∈ N
- Nếu a khác b, thì a<b
hoặc a>b
-Nếu a< b thì trên tia số
điểm a nằm bên trái

VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
⇒ Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
⇒ Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần
tử?
Với số tự nhiên a ⇒ liền
trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ
cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại

chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm
tại chỗ
hoặc a= b
a < c
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
29, 30
99, 100, 101
điểm b (từ trái sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền
sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ
nhất
*Tập hợp các số tự nhiên
có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền
trước
3.Luyện tập
Bt 6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là
18
-Số liền trớc của số 35
là 34

7a/8/Sgk
A = { 13; 14; 15}
Hoạt động 5: Dặn dò – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,
vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau.
BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bò trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường
dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng …
Soạn :16/8/2008
Dạy :20/8/2008
Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học

- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ
thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trò mỗi chữ số thay đổi theo vò trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân
trong viẹc ghi số và tính toán.
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Bài 7c SGK/8
Ở các lớp cấp I chúng ta đã
biết dùng các chữ số để ghi
một số bất kì
Hoạt động 2: Số và chữ số
Vậy để viết một số tự nhiên
bất kì ta thường dùng bao
nhiêu chữ số ? đó là các chữ

số nào ?
VD ?
Khi ta viết các số tự nhiên có
từ 5 chữ số trở lên ta thường
ghi tách ra như thế nào ? Từ
đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số tram, số chục,……
ta tính từ chữ số hàng tương
ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số
như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vò trí khác
B = { 13; 14; 15 }
Ta dùng møi chữ số:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456,
……
Tách thành từng nhóm
ba chữ số từ phải sang
trái
34
4
345

5
3, 4, 5, 2
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng møi chữ số
để ghi bất kì một số tự nhiên
nào
VD Số 123, 2587, 123456, ……
Chú ý: < Sgk/ 9 >
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ møi
dơn vò ở một hàng làm thành
một đơn vò ở hàng liền trước

nhau thì giá trò của nó như
thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta
còn có cách ghi số nào khác
không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số
La Mã và các kí hiệu ghi số
La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới
thiệu cho học sinh các thêm
số để có các số La Mã từ 11
đế 30
- Các chữ số I, X có thể được
viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ

La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có
thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho
học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài
13 Sgk/10
- Cũng khác nhau
a. 999
b. 987
Cách ghi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
a. 14, 4, 142, 2
b. 23, 3, 230, 0
a. 1000
b. 1023
nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3

ab
= a . 10 + b

abc
= a . 100 + b . 10 + c
Chú ý : Kí hiệu
ab
chỉ số tự
nhiên có hai chữ số

Kí hiệu :
abc
chỉ số tự nhiên
có ba chữ số.
?.
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng
số La Mã để ghi số
Bảng giá trò mười số La
Mã đầu tiên.
I II IIIIV VVIVIIVIIIIX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Đối với các chữ số : I, X
không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
Hoạt động 6: Dăïn dò
- Về học kó lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số

- Chuẩn bò trước bài 4 tiết sau học
?. Số phần tử của một tập hợp là gì
?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào
- BTVN : 12, 14, 15
Ngày 18/8/2008
Kí duyệt:
Ngày soạn : 22/8/2008
Ngày dạy :25/82008
Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HP. TẬP HP CON
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không

có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng
nhau.
- Biết tìm số phần tử , biết các xác đònh một tập hợp có phải là một tập hợp con
của một tập hợp đã cho.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức
học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Thước, bảng phụ
- HS : Bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
* Viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 5 ?
-Tập hợp A có bao nhiêu
phần tử?
VD: B = { a } Có mấy phần
A = { 0; 1; 2; 3; 4 }
Có 5 phần tử

tử ?
VD: Tập hợp C các số tự
nhiên nhỏ hơn 0 có bao
nhiêu phần tử ?
=> Số phần tử của một tập
hợp là gì ?
Vậy Tập hợp N có mấy
phần tử ?
=> Kết luận gì về số phần
tử của tập hợp ?

Hoạt động 2 : Số phần tử
?1. Cho học trả lời tại chỗ
?2. Cho một số học sinh trả
lời tại chỗ
=> Tập hợp rỗng
=> Kí hiệu
Vậy tập hợp rỗng là một
tập hợp như thế nào ?
VD : B = { 0; 1; 2; 3; 4 }
A = { 0; 1; 2 }
Có nhận xét gì về các phần
tử của tập hợp A với tập
hợp B ?
=> Tập hợp con
Hoạt động 3: Thế nào là
tập hợp con?
GV minh họa bằng hình vẽ
• • A
• • • B
Có một phần tử
Không có phần tử nào
Là số phần tử có trong
tập hợp đó
Có vô số phần tử
Học sinh thực hiện tại
chỗ
Không có số tự nhiên
nào để x+ 5 = 2
Là tập hợp không có
phần tử nào

Các phần tử của A đều
có trong tập hợp B
1.Số phần tử của một tập
hợp
Nhận xét: Một tập hợp có
thể có một phần tử, có
nhiều phần tử, có vô số
phần tử hoặc không có
phần tử nào.
?1. D = { 0 } có một phần tử
E = {Bút, thước} có hai
phần tử
H = { x

N | x

10 }
Chú ý :
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu là : ∅
2. Tập hợp con
VD:
B = { 0; 1; 2; 3; 4 }
A = { 0; 1; 2 }

Vậy tập hợp con của một
tập hợp là một tập hợp như
thế nào ?
VD Tập hợp HS nữ lớp 6C

là tập hợp con của tập hợp
nào ?
?3. Học sinh thảo luận
nhóm
Ta thấy tập hợp A và tập
hợp B có số phần tử và các
phần tử như thế nào ?
=> Hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 16 : Cho 4 học sinh lên
thực hiện
Là một tập hợp mà các
phần tử đều thuộc tập
hợp kia
- Tập hợp con của tập
hợp học sinh ớp 6C
có số phần tử bằng nhau,
các phần tử giống nhau
Học sinh thục hiện
Khi đó A gọi là tập hợp con
của B
Kí hiệu là: A

B. Đọc là A
là tập hợp con của tập hợp
B hoặc A chứa trong B hoặc
B chứa A
?3. M

A , M


B , A

B, B

A
Chú ý: Hai tập hợp có các
phần tử của tập hợp này đề
thuộc tập hợp kia và ngược
lại các phần tử của tập hợp
kia đề thuộc tập hợp này
gọi là hai tập hợp bằng
nhau.
3. Bài tập
a. A = { 20 } có một phần
tử
b. B = { 0 } có một phần tử
c. C = N có vô số phần tử
D =∅ không có phần tử nào
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Chú ý : Kí hiệu { } là tập hợp ; 15 Là phần tử
- Chuẩn bò bài tập, coi lại lý thuyết tiết sau luyện tập
- BTVN : Bài 17 – 23 Sgk/13, 14
Soạn : 23/8/2008
Dạy : 26/8/2008
Tiết 5 LUYỆN TẬP

I Mục tiêu bài học
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử
của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.

- Rèn luyện kó năng sử dụng các kí hiệu ∈,∉,⊂, nhận dạng, xác đònh

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học.
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Cho hai học sinh làm bài
17, 19 /13 Sgk
Bài 18 Sgk/13 Cho tập
hợp
A = { 0} ta có thể viết
hoặc nói A = ∅ ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 20. GV ghi trong bảng
phụ cho học sinh lên thực
hiện
Bài 21. Yêu cầu học sinh
thực hiện và ghi công thức
tổng quát
Bài 22 GV ghi bảng phụ
cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 23 cho học sinh thảo
luận nhóm
Không vì A có một
phần tử là 0
Học sinh thực hiện
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }

L ={11; 13; 15; 17;19 }
A = { 18; 20; 22 }
B = { 25; 27; 29; 31 }
Bài 17 Sgk/13
A = { x ∈ N | x ≤ 20 }
B = ∅
Bài 19 Sgk/13
A= { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9}
B = 0; 1; 2; 3; 4 }
Ta có B ⊂ A
a. 15 ∈ A; b. { 15}
⊂ A
b. c. { 15, 24 } ⊂ A
Bài 21 Sgk/13
B = {10; 11; 99}
có 99 – 10 + 1 = 89
phần tử
{a, ,b } có b - a + 1
Phần tử
Bài 23 Sgk/14
D = { 21; 23; 99 }

( 99 – 21 ) : 2 = 40
phần tử

Bài 24. Theo bài ra ta có
kết luận gì về quan hệ
giữa các tập hợp này với
tập hợp N ?

Hoạt động 3 : Củng cố :
Kết hợp trong luyện tập
Bài 25 Sgk/14 Cho học
sinh nghiên cức SGK Và
trả lời
- Bốn nước nào có
diện tích lớn nhất ?
- Ba nước nào có diện
tích nhỏ nhất ?
Đều là tập con của N

- Indônêxia, Mianma,
Thái lan, Việt nam
- Xigapo, Bru-nây,
Camphuchia
E = { 32; 34; ,96 }

(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần
tử.
Bài 24 Sgk / 14
Ta có
A = { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 }
B = { 0; 2; 4; 6; 8; }
N* = {1;2;3;4;5; 6; }
 A ⊂ N
 B ⊂ N
 N* ⊂ N
Hoạt động 4 : Dặn dò
- Về xem kó lý thuyết đa· học và các bài tập đã làm.
- Chuẩn bò trước bài 5 tiết sau học

?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ?
?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
BTVN : Bài 29 – 38 SBT
Soạn:24/8/2008
Dạy :27/8/2008
Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu bài học
-Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép
nhân các sốtự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó
-Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kó năng tính toán nhanh,
chính xác và kó năng nhận dạng trong giải toán

-Xây dựng ý thức học tập tụ giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại
kiến thức
Cho học sinh nhắc lại một
số kiến thức về tổng tích
hai số tự nhiên và kí hiệu
các phép toán
?1, ?2 Cho học sinh thảo
luận nhóm và điền trong
bảng phụ
Ở tiểu học các em đã biết
các tính chất nào của

phép cộng và pháp nhân
Hoạt động 2 : Tính chất
-GV treo bảng phụ ghi
các tính chất cho học sinh
pháp biểu bằng lời
Hoạt động 3 : Thảo luận
nhóm
?1 . 17; 21; 49; 0; 60;
0; 48; 15
?2. 0; 0
Giao hoán, kết
hợp,
Học sinh thảo luận
nhóm, trình bày nhận
xét, bổ sung,
1.Nhắc lại kiến thức
< SGK >
2. Tính chất của phép cộng
và phép nhân các số tự
nhiên
a.Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b. Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c. Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
d. Nhân với 1
a . 1 = 1 . a = a

e. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng
a.( b + c ) = a . b + a . c
* Pháp biểu < SGK / 16 >
?3. Tính nhanh
a.46 +17+ 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117

Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh nhắc lại các
tính chất dưới dạng lời
Học sinh làm
bài27Sgk/16
Yêu cầu 4 học sinh thực
hiện
học sinh nhắc lại phần
lời các tính chất
b. 4 . 37 .25 = (4 .25 ) . 37
= 100 . 37
= 3700
c. 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 ) = 87. 100
= 8700
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/ 16
a.
86+357+14=(86+14)+357
= 100 + 357
= 457
b. 72+69+128=(72+128)+69

= 200 + 69
= 269
c.
25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27
= 100 . 10 . 27
= 1000 . 27
= 27000
d.
28 . 64 + 28 . 36
= 38 . ( 64 + 36 )
= 38 . 100
= 3800
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Về xem kó lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bò tiết sau
luyện tập
- Chuẩn bò máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A.
BTVN : Bài 26 – 30/ 16
Ngày 25/8/2008
Kí duyệt:

Soạn:06/9/2008
Dạy : 08/9/2008
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
- Có kó năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
- Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, máy tính

- HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 30
? . 5 = 0 ?
=>x – 34 = ?
Ta có thể áp dụng tính chất
phân phối
Yêu cầu một học sinh lên
trình bày theo tính chất phân
phối
Cách 2: 18 . ? = 18 ?
=> x – 16 =?
=> x = ?
Bài 31
Cho học sinh thực hiện
Cho học sinh lên làm
Câu c: Từ 20 đến 30 có bao
nhiêu số?
Nếu ta nhóm thành từng cặp
số đầu với số cuối cứ như
0
0
học sinh lên thực hiện
1
1
17
Ba học sinh lên thực
hiện

11 số
Bài 30 Sgk/17
a. ( x – 34 ) . 15 = 0
x – 34 = 0
x = 34
b. 18 . ( x – 16) = 18
18 . x – 18 . 16 = 18
18 . x – 288 = 18
18 . x = 288 + 18
18 . x = 306
x = 306 : 18
x = 17
Bài 31 Sgk/17
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + …………+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22
+ 28) + (23 + 27) + ( 24 +26) + 25 =
50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25

thế còn lại số nào ?
Bài 32 Cho học sinh thảo
luận nhóm
Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp
của dãy số ta làm như thế
nào ?

Gv: Giới thiệu sớ lược về
máy tính và một số phím
chức năng thông dụng cho
học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Số 25
Học sinh thảo luận
nhóm, trính bày, nhận
xét, bổ sung
Học sinh tìm và trả lời
tại chỗ
Học sinh thực hành và
đọc kết quả
= 275
Bài 32 Sgk/17
a. 996 + 45 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Bài 33 Sgk/17
Bốn số hạng liên tiếp của
dãy là:
13, 21, 34, 55 Ta được dãy
số
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34;

55………
Bài 34 Sgk/17
a. 1364 + 4578 = 5942
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4593
e. 1534 + 217 +217 +217
= 2185
Hoạt động 3: Dặn dò
- Về xem kó lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
- Chuẩn bò trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 43 đến bài 49 Sbt/ 8,9
Soạn :07/9/2008
Dạy : 09/9/2008
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng và phép nhân
- Rèn kó năng áp dụng, tính toán linh hoạt chính xác
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực

II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 35
6 = ? . ?
15 . 2 . 6 = ?
4 . 4 . 9 =?

Bài 36
a.
= 15 . ? . ? = ?
= 25 . 4 . ? = ? ;
=125 .4 . ? = ?
b.
= 25 . ( 10 + ?) = ?
= 47 . ( 100 + ? ) = ?
Bài 3 7
19 = ? – 1 => cách tính ?
99 = ? - ? => cách tính
98 = 100 - ? => cách tính
Bài 38 Gv giới thiệu cho
học nút nhân cho học sinh
thực hành
Trên máy tính và so sánh
Học sinh lên thực hiện
= 15 . 2 . 2
= 24 . 4 . 3
= 125 . 8 . 2 Học sinh thực
hiện
Cho học sinh thực hiện
= 20– 1
100 – 1
100 – 2
35 Sgk/ 19
15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18
Bài 36 Sgk/19
a. 15. 4 =15.2 . 2 = 30 . 2 = 60

25.12 = 25.4.3 =100.3 = 300
125.16 =125.8.2=1000.2 =2000
b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 )
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . ( 10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 11
= 340 + 34 = 374
47. 101 = 47 .( 100 + 1 )
= 47 . 100 + 47 . 1
= 4700 + 47 = 4747
Bài 37 Sgk/ 20
Áp dụng tính chất
a. ( b – c)= a.c –a.b
a. 16 . 19 = 16 . (20 – 1 )
=16 . 20 - 16 . 1
= 320 - 16 = 304
b. 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1)
= 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
c. 35 . 98 = 35 . (100 – 2 )
= 35 . 100 – 35 . 2
= 3500 – 70
= 3430
Bài 38 Sgk / 20
a. 375 . 376 = 141000

kết quả
Bài 40
Tổng số ngày trong hai

tuần là bao nhiêu ngày ?
=>
ab
= ?

cd
= ?
=>
abcd
= ?
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
14
28
1428
b. 624 . 625 = 390000
c. 13 .81 .125= 226395

Bài 40 Sgk / 20
Tổng số ngày trong hai tuần là
2 . 7 = 14
=>
ab
= 14

cd
= 2 .
ab
=>
cd

= 28
Vậy
abcd
= 1428


Hoạt động 3 : Dặn dò
- Về xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
- Chuẩn bò trước bài 6 tiết sau học
? Khi nào thì phép trừ a – b thực hiện dược?
? Khi nào thì phép chia a : b thực hiện được ?
- BTVN : Bài 50 đến bài 57 Sbt/9, 10
Soạn : 07/9/2008
Dạy : 13/9/2008
Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự
nhiên
- Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, chia có dư
- Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kó năng vận dụng kiến thức giải
bài tập. Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV : Thước, bảng phụ
- HS : Bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Thực hiện phép tính
12 – 3 ; 12 - 13

* Vậy khi nào thì phép "-"
a – b thực hiện được và
phép chia a : b thực hiện
được chúng ta sẽ nghiên cứu
bài học hôm nay
Hoạt động 2: Phép trừ
Nếu có b + x = a
=> a – b = ?
Vậy khi nào thì có phép trừ
a–b?
GV treo bảng phụ hình 14,
15, 16/Sgk/21
?1. Cho học sinh trả lời tại
chỗ
Hoạt động 3: Phép chia
Tìm x để x . 3 = 12
=>12 : 3 = ?
=>12, 3, 4 là những thành
phần nào của phép chia
Vậy khi nào thì có phép
chia a:b?

?2. Học sinh thực hiện tại
chỗ
Xét phép chia 14 : 5
14 : 5 = ?
14 : 2 = ? dư ?
12 – 3 = 9;
12 – 13 không thực
hiện được

a- b = x
Khi có số x sao cho
x+b = a
= 4
số bò chia, số chia,
thương
khi có số tự nhiên x sao
cho x . b = a
= 2 dư 4
= 7 dư 0
1. Phép trừ hai số tự nhiên
VD1: 2 + x = 5
=> x = 5 – 2
x = 3
VD2: 6 + x = 5
=> Không có số tự nhiên x
nào để 6 + x = 5
Tổng quát: < Sgk >
Hay : Nếu có b + x = a
Thì a – b = x
?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a
c. Điều kiện để có phép trừ
a– b là a

b
2. Phép chia hết, phép chia
có dư
a. Phép chia hết:
Tổng quát : < Sgk >
Hay : Nếu có số x . b = a

Thì a : b = x
?2. 0 : a = 0 ; a : a = 1
Điều kiện để có phép chia a :
b là b ≠ 0

=> 14 : 2 gọi là phép chia gì
?
14 : 5 gọi là phép chia gì ?
Khi r = 0 ta có phép chia
nào ?
?3. Học sinh thảo luận
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh đọc bảng ghi
nhớ
phép chia hết
phép chia có dư
Học sinh thảo luận
nhóm, trình bày, nhận
xét, bổ sung
Một số học sinh nhắc
lại
b. Phép chia có dư
Tổng quát: < Sgk/ 22 >
Hay :
* q là thương, r là số dư
- Khi r = 0 ta có phép chia hết
a : b
?3. 600 : 17 = 365dư 5
1312 : 32 = 40 dư 0
15 : 0 Không thực

hiện được
Ghi nhớ : < Sgk / 22 >
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Về xem lại lý thuyết và các điều kiện của phép trừ, phép chia, chia hết, chia

dư ,tiết sau luyện tập
- BTVN : Bài 41,42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24
Ngày 08 tháng 9 năm 2008
Kí duyệt:
Soạn :12/9/2008
Dạy :15/9/2008
Tiết 10 LUYỆN TẬP 1

Với a, b

n ta luôn tìm
được q, r

N sao cho :
a = b . q + r ( 0

r
<b)
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia
- Rèn luyện kó nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến thức vào bài tập
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Máy tính
- HS : Máy tính

III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 47
Yêu cầu ba học sinh thực
hiện
Bài 48
98 còn thiếu bao nhiêu thì
tròn trăm? => thêm ? bớt ?
Thêm ? bớt ?
Bài 49
96 thêm ? tròn trăm ? =>
Học sinh lên thực hiện,
nhận xét, bổ sung
Thêm 2 bớt 2
Thêm 4 bớt 4
Bài 47 Sgk/24
a. ( x – 35 ) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 135
b. 124 + ( 118 – x)= 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x + 61 ) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61

x = 13
Bài 48 Sgk /24
a. 35 + 98 = (35 –2) + (98 + 2)
= 33 + 100
= 133
b.46 + 29 = ( 46 + 4) + (29 – 4)
= 50 + 25
= 75
Bài 49Sgk/24
a. 321–96 = (321+ 4)– (96 + 4)

thêm vào hai số bao
nhiêu ?
Thêm vào bao nhiêu ?
Bài50
Cho học sinh sử dụng máy
tính thực hiện và đọc kết
quả
Sử dụng các số từ 1 đến 9
diền vào các ô để được
tổng các hàng, các cột, các
đường chéo đều bằng
nhau ?
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Thêm vào hai số số 4
Thêm 3
Học sinh thực hiện trên
máy tính và đọc kết
quả

Học sinh thực hiện tại
chỗ và lên điền
= 325 – 100
= 225
b. 1354 - 997 = (1354+3) - (997+3)
= 1357 – 1000
= 357

Bài 50 Sgk/24
a. 425 – 257 = 168
b. 91 – 56 = 35
c. 82 – 56 = 26
d. 73 – 56 = 17
e. 625 – 46 – 46 – 46 = 514
Bài 51 Sgk/25

Hoạt động 3 : Dặn dò
- Về xem kó lý thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bò tiết sau luyện tập
- BTVN : bài 52 đế bài 54 Sgk/ 25. Máy tính cá nhân
Soạn : 14/9/2008
Dạy :16/9/2008
Tiết 11 LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán.
- Rèn luyện kó năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kó năng sử dụng máy tính
- Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập

4 9 2
3 5 7
8 1 6

II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, máy tính
- HS: Bảng nhóm, máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:KT15’
GV cho HS làm bài 52 a,b,c
Hoạt động 2: Chữa bài tập.
Làm thế nào để tìm được số
vở loại I mà bạn Tâm có thể
mua được?
Vậy bạn Tâm mua được bao
nhiêu vở loại II ?
Mỗi toa chở được bao nhiêu
khách?
Tổng cộng có bao nhiêu
khách ?
HS làm bài
Lấy 21000 : 2000
10
14
12 . 8 = 96 khách
Bài 52 Sgk/25
a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4)
= 4 . 100 = 400
b.2100 :50 = (2100 . 2) :(50 . 4)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)

= 5600 : 100 = 56
c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) :12
=120 : 12 + 12 :12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = ( 80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 :8
= 10 + 2 = 12
Bài 53 Sgk/ 25
Tóm tắt: Có 21000 đồng
Vở loại I: 2000 đồng/ quyển
Vở loại II: 1500 đồng/ quyển
a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư
1000
Vậy bạn Tâm mua được nhiều
nhất số vở loại I là: 10 quyển
b. Ta có 21000 : 1500 = 14
Vậy bạn Tâm mua được 14
quyển vở loại II
Bài 54 Sgk/25
Số khách mỗi toa trở được là :
12 . 8 = 96 ( Khách)
Vì 1000 : 96 = 10 dư

Vậy làm như thế nào để tìm
ra số toa cần phải có ?
Vậy cần bao nhiêu toa ?
Cho học sinh thực hiện
Diện tích = ? . ?
=>chiều dài tính như thế
nào ?

Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập .
lấy 1000 : 96
11 toa
Học sinh thực hiện
Dài x rộng
Diện tích : chiều rộng
40( Khách) nên cần có ít nhất
11 toa để trở hết số khách
Bài 55 Sgk/ 25
a.Vận tốc của Ô tô là
288 : 6 = 48( km/h)
b. Chiều dài hình chữ nhật là :
1530 : 34 = 45 (m)

. Hoạt động 4: Dặn dò :
- Về học kó lý thyết và bài tập
- chuẩn bò trước bài 7 tiết sau học
? Lũy thừa bậc n của a là gì?
? Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
BTVN : 62,63,64,65,66,76,78 Sbt/10,11,12.
Ngày soạn: 14/9/2008
Ngày dạy: 17/9/2008
Tiết 12 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được đònh nghóa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được
công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Học sinh có kó năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy
thừa, biết tính giá trò của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số

- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức
học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trò của lũy thừa
- Bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a+a+a+a = ?
được viết gọn là 4a
Vậy nếu có bài toán a.a.a.a
= 4a

ta có thể viết gọn như thế
nào thầy cùng các em nghiên
cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Đònh nghóa
Ta viết gọn 2.2.2 = 2
3

Có nghóa là ba thừa số 2
nhân với nhau ta viết gọn là
2
3
Vậy a . a. a .a ta viết gọn như
thế nào ?
Khi đó a
4
gọi là một lũy thừa
và đọc là a mũ 4 hay a lũy

thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của
a
Vậy lũy thừa bậc n của a là
gì ?
Ta thấy lũy thừa thực ra là
bài toán nào ?
Phép nhân nhiều thừa số
bàng nhau gọi là phép nâng
lên lũy thừa
Cho học sinh thực hiện ?1 tại
chỗ và điền trong bảng phụ
Hoạt động 3: Nhân hai lũy
thừa
a
4
Học sinh phát biểu và
nhắc lại
Nhân nhiều thừa số
bàng nhau
a. 7
2
: cơ số là 7, số mũ
là 2 giá trò là 49
b. 2, 3, 8 ; c. 3
4
, 243
= 2 . 2. 2 và 2 . 2
học sinh trả lời
1.Lũy thừa với số mũ tự
nhiên

VD1: 2 . 2 . 2 = 2
3

VD2: a . a . a . a = a
4
Khi đó 2
3
, a
4
gọi là một lũy
thừa.
a
4
đọc là a mũ bốn hay a lũy
thừa bốn hoặc lũy thừa bậc
bốn của a
Đònh nghóa:< Sgk / 26>
Hay :
Trong đó:
a
n
là một lũy thừa
a là cơ số
n là số mũ
?1.
Chú ý :

a
2
gọi là a bình phương

a
3
gọi là a lập phương
Quy ước : a
1
= a
2. Nhân hai lũy thừa cùng
cơ số
VD:1
2
3
.2
2
= (2 .2.2) . (2.2) = 2
5

a
n
= a .a . a …………a
n thừa số
Với n ≠ 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×