Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an hai tam giac bang nhau toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.57 KB, 6 trang )

Giáo án bài “ Hai tam giác bằng nhau ’’
Sách giáo khoa lớp 7 tập 1
Người soạn: Bùi thu hương
Lớp: Sư phạm Toán K34A
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh cần nắm được những điều sau
- Học sinh cần nắm vững kiến thức thê nào là hai tam giác bằng nhau
- Biết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng : Học sinh cần biết
- Vận dụng định nghĩa để giải quyết các bài toán:
+ Tìm các tam giác bằng nhau
+ Viết các cặp cạnh , các góc bằng nhau
+ Tính các góc , các cạnh trong một tam giác
+ Biết được cạnh của góc đối diện
-Biết cách lập luận để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ : Học sinh cần rèn
-Tính tích cực, chủ động trong học tập và lĩnh hội kiến thức mới.
- Tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập.
- Khả năng hoạt động theo nhóm.
- Khả năng phán đoán, tư duy nhanh.
- Khả năng sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Về phương pháp dạy học: Sử dụng các phương pháp thuyết trình, dạy
học giải quyết vấn đề, phương pháp quy nạp toán học,
- Về đồ dùng dạy học: Thước đo, phấn, bảng, giáo án.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút mực, bút chì, thước kẻ…
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A, Tổ chức lớp: 1 phút
- Ổn định tổ chức, trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và phần chuẩn bị cho tiết học ( thông qua cán bộ lớp )


B, Tiến trình tiết dạy: 44 phút.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Viết bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10 phút )
- Giáo viên kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi một học sinh
lên bảng kiểm tra định lý về
tổng 3 góc trong 1 tam giác
và làm bài tập 2 trang 108
- Giáo viên gọi một học sinh
khác nhận xét bạn vẽ hình
đúng không, giải bài đúng
không?
- Giáo viên đưa ra kết luận
cuối cùng, khẳng định bạn
học sinh 1 làm bài đúng hay
sai
Giáo viên vào bài: “ Trong những
kiến thức đã học , các em đã được
biết sự bằng nhau của 2 đoạn thẳng,
2 góc . Vậy đối với tam giác thì như
thế nào? Hôm nay chúng ta hãy
cùng tìm hiểu bài học sau đây để trả
lời cho câu hỏi trên ’’
- Học sinh 1 lên
bảng làm bài
- Học sinh 2 nhận
xét bài làm của
bạn
- Cả lớp theo dõi
lời nhận xét của

cô giáo
- Học sinh viết đề
bài vào vở

§ 2: Hai tam giác bằng nhau
Hoạt động 2: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau( 12 phút )
A
C
B
D
E
F
- Giáo viên Vẽ hình và đặt câu hỏi
cho học sinh
- Cả lớp theo dõi
và lắng nghe
- Học sinh 3 trả lời
- Học sinh 4 nhận
xét và bổ sung
câu trả lời của
bạn.
1. Định nghĩa
A
C
B
D
E
F
+ Trong hai hình tam giác trên có
các cặp cạnh và cặp góc nào bằng

nhau
- Giáo viên gọi 1 học sinh trả lời các
câu hỏi.
-Giáo viên gọi 1 học sinh khác nhận
xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
 Giáo viên tổng hợp 2 ý kiến và
đưa ra kết luận cuối cùng, khẳng
định hai tam giác ABC và tam giác
DEF bằng nhau có các cạnh
AB=DF , BC=FE , AC=DE
Và các góc
 Giáo viên kết luận: Vậy hai tam
tam giác ABC và tam giác DEF
bằng nhau
-Giáo viên đưa ra câu hỏi: “ Ai rút
ra định nghĩa về hai tam giác bằng
nhau”
- Giáo viên gọi 1 học sinh trả lời câu
hỏi, có thể gợi ý thêm dựa trên nhận
xét ở trên.
-Giáo viên đưa ra câu trả lời cuối
cùng về định nghĩa hai tyam giác
bằng nhau
“ Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cặp cạnh và cặp góc
tương ứng bằng nhau ”
- Học sinh 5 trả lời
Hoạt động 3: Xây dựng kí hiệu hai tam giác bằng nhau ( 5 phút )
+ Chúng ta đã biết định nghĩa về
hai tam giác bằng nhau

+ GV vẽ 2 tam giác bằng nhau và
đặt câu hỏi “ Liệu tam giác ABC có
bằng tam giác DFE hay khôn
Học sinh 6 trả lời
Học sinh 7 trả lời
2. Kí hiệu
Hai tam giác ABC và tam giác DEF
bằng nhau được viết theo ký hiệu
ΔABC=ΔDEF
Ví dụ:
ΔABC=ΔDEF nếu
AB=DF , BC=FE , AC=DE
A
C
B
D
E
F
AB=DF , BC=FE , AC=DE
-Giáo viên gọi 2 học sinh lên trả lời
câu hỏi
-Giáo viên nhận xét câu trả lời và
kết luận lại
“ Hai tam giác bằng nhau thì các
chữ cái chỉ tên các cạnh và các góc
phải tương ứng bằng nhau ”
Hoạt động 4 : Luyện tập tại lớp (10 phút)
-Giáo viên cho học sinh làm ?2
-Giáo viên gợi ý phương thức làm:
“ Để xem ΔABC=ΔMNP hay

không thì các em hãy dựa vào quy
tắc kí hiệu sự bằng nhau của hai tam
giác ”
- Giáo viên gọi hai học sinh lên phát
biểu cách làm
1 bạn làm câu a
1 bạn làm câu b
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên nhận
xét
- Giáo viên nhận xét bài giải và lời
phát biểu của học sinh, và viết lời
giải lên bảng
- Giáo viên phát cho mỗi bàn 1
phiếu học tập
Nội dung phiếu học tập:
Cho hình vẽ sau . Hãy chỉ ra trong
hình có những tam giác nào bằng
nhau
Cả lớp làm bài theo
hương dẫn của cô giáo
Học sinh 8 đứng lên
phát biểu cách làm
Học sinh 9 đứng lên
phát biểu cách làm
Học sinh 10 nhận xét
Học sinh 11 nhận xét
Cả lớp làm phiếu học
tập của cô giáo
Học sinh 12 chỉ ra tam
giác bằng nhau

3. Luyện tập
A
C
B
M
P
N
a. ΔABC=ΔMNP
b. Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh
M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh
MP
A
B
C
D
E
F
Q
R
P
J
- Giáo viên cho học sinh làm bài
trong 3 phút
- Hết thời gian làm bài , giáo viên
gọi 2 học sinh chỉ ra trong phiếu
học tập các tam giác nào bằng nhau
- Giáo viên gọi 1 học sinh khác
nhận xét

- Giáo viên đưa ra câu trả lời cuối
cùng và hỏi ở trong lớp có bao
nhiêu bạn làm đúng
Học sinh 13 chỉ ra tam
giác bằng nhau
Học sinh 14 nhận xét
Học sinh làm đúng giơ
tay
Hoạt động 5 : Mở rộng thêm kiến thức, giao công việc về nhà (7 phút)
Giáo viên cho học sinh làm ?3
-Giáo viên gợi ý phương thức
làm:
“ Dựa vào định nghĩa hai tam
giác bằng nhau ”
Giáo viên gọi 1 học sinh lên nêu
cách làm ?3
Giáo viên kết luận
“ Từ định nghĩa hai tam giác
bằng nhau ta có thể tìm được
các góc và các cạnh của hai tam
giác đó”
Giáo viên giao bài tập về nhà
Học sinh làm ?3
Học sinh 15 nêu cách làm
Học sinh chép bài tập về nhà
cho học sinh
Bài 10 → bài 14 SGk trang 111,
112

×