Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bài 38,39 địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.5 KB, 14 trang )

1
Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học , HS cần thấy được:
-Nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo
-Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du
lòch. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một
cách tổng hợp.
2. Kỹ năng:
-Nắm vững cách đọc và phân tích sơ đồ , bản đồ, lược đồ
3. Thái độ:
-Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo
vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
II/ THIẾT BỊ:
-Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
-Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam
-Bản đồ du lòch Việt Nam
- Sơ đồ SGK ( phóng to)
-Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
• Ôån đònh lớp:1’KTSS, Kiểm diện
• GV: Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết(2’)
• Mở bài: (2’) Cho học sinh nhắc lại 7 vùng kinh tế trong đó vùng nào không
giáp biển?HS: Tây Nguyên. Đặc trưng của các vùng kinh tế giáp biển là gì ?
HS: Kết hợp kinh tế giữa đất liền và biển. Vậy biển có những tài nguyên gì
để phát triển kinh tế và chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên môi
trường biển đảo? Các em tìm hiểu bài hôm nay.
• Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG


15’
GV cho hs quan sát bản đồ Việt Nam và
xác đònh đường bờ biển Việt Nam trên bản
đồ, rút ra nhận xét:
-Bờ biển dài
-Vùng biển rộng có nhiều tỉnh giáp biển.
I/ Biển và hải đảo Việt
Nam
1. Vùng biển nước ta
–Việt Nam là một quốc
gia có đường bờ biển
dài và vùng biển rộng
Tuần: 28
Tiết: 46
Ngày soạn: 1/ 3/ 10
2
HS kể tên
GV liên hệ tỉnh Sóc Trăng giáp biển 72 km
GV cho hs quan sát H38.1 và sơ đồ phóng
to trên bảng : Nêu giới hạn từng bộ phận
của vùng biển nước ta?
-Nội thủy là vùng nước phía trong đường cơ
sở và tiếp giáp với đường bờ biển. Đường
cơ sở là đường nối liền những điểm nhơ ra
nhất của bờ biển và các điểm ngồi cùng của
các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều
thấp nhất trở ra
-Lãnh hải rộng 12 hải lý. Ranh giới phía
ngoài lãnh hải là ranh giới quốc gia trên
biển ,trên thực tế đó là đđường song song và

cách đều đường cơ sở về phía biển 12 hải lý
-Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển
được quy đònh nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền của đất nước, được quy đònh
12 hải lý.Trong vùng này,nước ta có quyền
thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh,
kiểm soát thuế quan, các quy đònh về y tế,
môi trường , di cư, nhập cư…
-Vùng đặc quyền kinh tế tiếp liền lãnh hải
và hợp với lãnh hải thành một vùng biển có
chiều rộng 200 hải lý , tính từ đường cơ sở.
Ở vùng này nước ta có chủ quyền hoàn
toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác
được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm,
tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do
về hàng hải và hàng không
-Thềm lục đòa gồm đáy biển và lòng đất
dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên
của lục điạ Việt Nam.Nước ta có chủ quyền
hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác ,
bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên
nhiên ở thềm lục đòa Việt Nam
3
GV cho hs quan sát bản đồ Việt Nam kết
hợp lược đồ hình 38.2 SGK rút ra nhận xét:
-Vùng biển nước ta có nhiều đảo lớn nhỏ
-Có đảo ven bờ: Phú Quốc, Cát Bà , Lí Sơn,
Cái Bầu…
- Xa bờ:Bạch Long Vó, Phú Quý
Cho hs xác đònh vò trí các đảo ven bờ , xa

bờ , đọc tên
HS xác đònh vò trí 2 quần đảo lớn , đọc tên
GV mở rộng: -Vò trí giới hạn , giá trò kinh
tế của 2 quần đảo Trường Sa , Hoàng Sa:
+Quần đảo Hoàng Sa nằm ở kinh độ 111
0
-
113
0
Đ và vó độ 15
0
45’-17
0
15’, ngang với vó
độ của Huế và Đà Nẵng gồm trên 30 hòn
đảo nằm rải rác trên một vùng biển rộng
khoảng 15 nghìn km
2
+Quần đảo Trường Sa nằm trong khoảng
kinh độ 111
0
20’-117
0
20’Đ và vó độ 6
0
50’-
12
0
B. Quần đảo Trường Sa gồm khoảng 100
hòn đảo, đá, cồn san hô và bãi san hô nằm

rải rác trong vùng biển rộng khoảng 160
000km
2
-180 000km
2
; trong đó có 23 hòn
đảo , đá, cồn ,bãi thường xuyên nằm nhô
khỏi mặt nước với diện tích tổng cộng
khoảng 10 km
2
GV: Nêu ý nghóa của vùng biển nước ta
trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh
quốc phòng?
HS trả lời:- Có nhiều tiềm năng để phát
triển tổng hợp kinh tế biển
- Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập
nền kinh tế thế giới
GV kết luận: Có vùng biển rộng lớn là một
lợi thế của nước ta trong quá trình phát
triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới
2. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn
3000 hòn đảo lớn nhỏ
-Hai quần đảo lớn là :
Trường Sa, Hoàng Sa
II/ Phát triển tổng hợp
kinh tế biển
4
20’
GV giải thích khái niệm: Phát triển kinh

tế tổng hợp: là sự phát triển nhiều ngành,
giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ
trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển
của một ngành không được kìm hãm hoặc
gây thiệt hại cho các ngành khác
-Phát triển bền vững:là sự phát triển lâu
dài, phát triển trong hiện tại mà không làm
tổn hại đến lợi ích của các thế hệ mai sau,
phát triển phải gắn với việc bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
GV liên hệ GDBVMT: Em hãy nêu một số
biện pháp để bảo vệ môi trường và tài
nguyên biển ?
HS: Dựa vào hiểu biết thực tế trả lời.
GV: Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học
hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển những ngành kinh tế biển nước ta?
HS :Thảo luận nhóm 2’.Mỗi nhóm sẽ thảo
luận để tìm ra những ví dụ về điều kiện
thuận lợi phát triển một ngành kinh tế biển.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung
GV KL:
HS thảo luận nhóm:5’ Dựa vào nội dung
từng ngành trong SGK tóm tắt các ý lớn
theo trình tự sau rồi ghi vào bảng.Đại diện
nhóm trình bày, GV chuẩûn xác kiến thức
-Nguồn tài nguyên biển
đảo phong phú tạo điều
kiện thuận lợi để phát triển

nhiều ngành kinh tế biển
Các Tiềm năng Sự phát Những hạn Phương hướng phát
5
ngành
kinh tế
biển
triển chế triển
1.Khai
thác
nuôi
trồng và
chế biến
hải sản
-Bờ biển dài
3260 km , vùng
biển đặc quyền
về kinh tế rộng
hơn 1 triệu km
2
-Cả nước có 619
nghìn ha nước lợ
-Năm 2000, cả
nước có 260 nhà
máy chế biến
thủy hải sản
-Hơn 2000 loài
cá, 100 loài tôm
-Nhiều đặc sản :
hải sâm , bào
ngư, sò huyết…

- Ngành
thủy sản
phát triển
cả khai
thác nuôi
trồng và
chế biến
hải sản
-Thiếu vốn đầu

-Chủ yếu đánh
bắt gần bờ nên
nguồn hải sản
ven bờ đang
cạn kiệt dần
-Ô nhiễm môi
trường tài
nguyên cạn
kiệt, …
-Công nghiệp
chế biến chưa
phát triển
-Ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ
-Đẩy mạnh nuôi trồng
hải sản trên biển, ven
biển và ven các đảo
-Phát triển đồng bộ và
hiện đại hóa công
nghiệp chế biến hải sản

2.Du lòch
biển đảo
-Trên 120 bãi cát
rộng, dài, phong
cảnh đẹp
-Nhiều đảo ven
bờ có phong
cảnh kỳ thú hấp
dẫn khách du lòch
Một số
trung tâm
du lòch
đang phát
triển
nhanh ,
thu hút
khách du
lòch trong
và ngoài
nước
-Mới chỉ chủ
yếu tập trung
khai thác hoạt
động tắm biển
-Các hoạt động
du lòch biển
khác còn ít
được khai thác,
dù có tiềm
năng lớn

-Phát triển các hoạt
động du lòch biển khác
GV có thể cho hs quan sát 1 số tranh ảnh :
Vònh Hạ Long, vùng biển Phan Thiết…
GV: Tại sao cần ưu tiên khai thác hải sản xa
bờ?
HS: Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá
mức cho phép. Sản lượng đánh bắt gấp hai
lần khả năng cho phép trong khi đánh bắt xa
bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép
6
GV: Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta còn
khả năng phát triển các hoạt động du lòch
biển nào khác?
HS: Khu sinh thái biển nhiệt đới, du lòch thể
thao trên biển, lặn biển(Nha Trang)…
GV: Công nghiệp chế biến thủy sản phát
triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?
HS: - Tăng giá trò sản phẩm, chế biến khối
lượng lớn
-Tăng nguồn hàng xuất khẩu, ổn đònh kích
thích sản xuất
-Tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập
nguồn lao động
GV cho HS liên hệ với Sóc Trăng:
-Đường bờ biển dài 72 km với cảng Trần Đề
thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng hải sản
trên biển , ven biển, phát triển công nghiệp
chế biến thủy sản

HS có thể nêu tên một số khu công nghiệp
chế biến thủy sản ở Sóc Trăng: Kim Anh,
t Xi, Fimex…
Ngoài ra Sóc Trăng còn phát triển du lòch
biển ở bãi biển Vónh Châu
VI/ PHỤ LỤC:5’
1. Đánh giá:Câu 1: Khoanh tròn ý đúng nhất trong mỗi câu sau:
Các bộ phận của vùng biển nước ta , tính từ đất liền ra biển là:
a. Vùng đặc quyền về kinh tế, lãnh hải, nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải
b. Lãnh hải , vùng tiếp giáp lãnh hải , nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
c. Nội thủy , lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
d. Nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải
Câu 2: Khoanh tròn ý em cho là chưa đúng trong câu sau:
Cần phát triển tổng hợp kinh tế biển nhằm:
a. Góp phần bảo vệ môi trường biển
b. Phối hợp các ngành kinh tế với nhau để cùng phát triển
c. Khai thác hợp lý hơn nguồn tài nguyên biển
7
d. Sớm khai thác song nguồn lợi biển gần bờ , tiến đến khai thác nguồn lợi xa
biển
Câu 3: Khoanh tròn ý em cho là sai trong câu sau:
Phương hướng phát triển thủy sản trong thời gian tới là:
a. Ưu tiên phát triển khai thác xa bờ
b. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trên biển, ven biển và ven các đảo
c. Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản
d. Ưu tiên phát triển khai thác thủy sản ven bờ
2. Dặn dò:
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 139 và học thuộc
-Chuẩn bò bài 39- Tìm hiểu đặc điểm 2 ngành kinh tế biển còn lại , sự giảm sút
tài nguyên , môi trường biển đảo và các phương hướng bảo vệ tài nguyên môi

trường biển đảo
8
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ VÀ
Ø BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO(tt)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học hs cần nắm được:
-Đặc điểm các ngành kinh tế biển: khai thác và chế biến khoáng sản, giao thông
vận tải biển.
-Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và các phương
hướng chính để baỏ vệ tài nguyên và môi trường biển.
2. Kó năng:
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích lược đồ , bản đồ.
3. Thái độ:
-Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta. Có ý thức bảo vệ
tài nguyên và môi trường biển – đảo
II/ THIẾT BỊ:
-Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
-Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
-Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển, sự ô nhiễm, suy giảm tài nguyên môi trường
biển đảo
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
• n đònh lớp:1’ KTSS, Kiểm diện
Kiểm tra bài cũ:5’ ? Trình bày điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế biển
trên bản đồ Việt Nam?
1. Mở bài: . Những tài nguyên đó không chỉ giúp cho ngành thủy sản , du lòch
phát triển mà còn là tiền đề cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản
biển và phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.Nhưng “Tài nguyên
thiên nhiên là hữu hạn . Trí tuệ con người là vô hạn”. Vì vậy muốn tài
nguyên biển không bò giảm sút thì vừa khai thác vừa phải bảo vệ. Vậy muốn

hiểu rõ hơn vấn đề này , chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
2. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G V VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
10’
HS thảo luận nhóm( 3’)Dựa vào kênh chữ
SGK , bản đồ kinh tế chung, lược đồ hình
39.2 SGK/ 141 hãy trình bày đặc điểm 2
ngành kinh tế còn lại theo trình tự sau:
+ Tiềm năng phát triển của ngành
Tuần:29
Tiết:47
Ngày soạn: 10/3/10
9
+Một vài nét về sự phát triển của ngành
+Những hạn chế
+Phương hướng phát triển
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.GV chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau:
Các ngành
kinh tế
biển
Tiềm năng Sự phát triển Những hạn
chế
Phương hướng
phát triển
3.Khai
thác và
chế biến

khoáng
sản
-Nguồn muối vô
tận
-Ti tan, cát trắng
-Dầu khí
-Nghề muối đã
được phát triển
từ lâu
-Dầu khí là
ngành kinh tế
mũi nhọn.
-Công nghiệp
hóa dầu đang
dần được hình
thành
-Công nghiệp
chế biến khí
-Quá trình
khai thác và
vận chuyển
dầu gây ô
nhiễm môi
trường biển
-Công
nghiệp chế
biến khoáng
sản chưa
được hiện đại
hóa

-Đầu tư xây
dựng các khu
công nghiệp hóa
dầu.
-Hạn chế mức
thấp nhất ô
nhiễm biển do
dầu
4.Giao
thông vận
tải biển
-Nước ta nằm gần
nhiều tuyến đường
biển quốc tế quan
trọng
-Nhiều vũng vònh,
cửa sông để xây
dựng cảng .
-Phát triển hệ
thống cảng
biển, đội tàu
biển, dòch vụ
hàng hải
- Chưa đầu tư
xây dựng
cảng biển
nước sâu
-Chất lượng
dòch vụ hàng
hải còn thấp

-Hiện đại hóa hệ
thống cảng biển,
tăng công suất
cảng biển
-Phát triển
ngành cơ khí
đóng tàu và đôïi
tàu biển
-Nâng cao chất
lượng dòch vụ
hàng hải

GV cho HS lên bảng xác đònh trên bản
đồ kinh tế Việt Nam 2 nơi sản xuất
muối nổi tiếng: Sa Huỳnh( Quảng
Ngãi), Cà Ná( Ninh Thuận)
Liên hệ Sóc Trăng có bãi muối Vónh
10
Châu
HS quan sát hình 39.1: Em có nhận xét
gì về nghề muối ở Ninh Thuận?
GV: Tại sao nghề làm muối phát triển
mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ?
HS: -Số giờ nắng trong năm lớn
-Ít mưa
HS lên bảng xác đònh các mỏ dầu đang
được khai thác ở vùng biển Vũng Tàu
HS tìm trên hình 39.2 một số cảng biển
và tuyến giao thông đường biển ở nước
ta ( Xác đònh trên bản đồ)

Liên hệ Sóc Trăng có cảng Trần Đề,
cảng Đại Ngãi .
HS lên bảng xác đònh một số cảng biển
lớn nước ta: cảng Sài Gòn, Hải Phòng,
Đà Nẵng
GV: Việc phát triển giao thông vận tải
biển có ý nghóa to lớn như thế nào đối
với ngành ngoại thương ở nước ta?
HS: -Tạo điều kiện thuận lợi , thúc đẩy
mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dòch vụ
với bên ngoài
-Tham gia vào việc phân công lao động
quốc tế…
*Chuyển ý:Tài nguyên biển là tiền đề
để phát triển tổng hợp các ngành kinh
tế biển nhưng muốn phát triển kinh tế
lâu dài thì chúng ta cần phải làm gì?
GV treo bảng số liệu:
Diện tích rừng ngập mặn qua các mốc
thời gian:
+Những năm 40 của thế kỷ XX:
450.000 ha
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi
trường biển đảo
1.Sự giảm sút tài nguyên và ô
nhiễm môi trường biển – đảo
*Thực trạng:
11
+Năm 1962: 290.000 ha
+Năm 1983: 252.000 ha

+Năm 1986: 190.000 ha
GV: Em có nhận xét gì về diện tích
rừng ngập mặn?
HS: Diện tích rừng ngập mặn giảm qua
các năm
GV: Em hãy trình bày sự giảm sút tài
nguyên biển – đảo?
HS:Dựa vào SGK và sự hiểu biết của
bản thân trình bày
GV mở rộng:
Trong khoảng 30 năm trở lại đây,diện
tích rạn san hô vùng Cát Bà- Hạ Long
mất đi khoảng 30% còn tại bờ biển
Khánh Hòa thì độ phủ san hô sống giảm
hàng chục lần từ năm1983-1988.
Một số sinh vật biển có nguy cơ tuyệt
chủng, trong đó có một số loài có giá trò
kinh tế cao:Đồi mồi, Hải sâm, Bào ngư,
Ngọc trai,…
GV:Nêu một số nguyên nhân dẫn đến
sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển đảo?
HS nêu:-Các chất độc hại theo sông đổ
ra biển
-Các hoạt động giao thông trên biển
-Khai thác dầu khí
GV mở rộng thêm : dân số gia tăng ,
nhu cầu lương thực tăng lên nên khai
thác đánh bắt nhiều hơn.
GV: Trong các nguyên nhân làm ô

nhiễm biển thì nguyên nhân nào là
nguy hiểm nhất?
HS: ô nhiễm dầu là nguy hiểm nhất.
-Diện tích rừng ngập mặn giảm
-Sản lượng đánh bắt giảm
-Một số loài có nguy cơ tuyệt
chủng
• Nguyên nhân:
-Ô nhiễm môi trường
-Khai thác, đánh bắt quá mức
12
Dầu loang trên biển sẽ cản trở quá trình
trao đổi ô xi giữa biển và khí quyển.
Liên hệ thực tế một số vùng biển bò ô
nhiễm: Ngày 8/3/07 ,vùng biển Vũng
Tàu bò ô nhiễm do dầu. Trong thời gian
gần đây , nhiều vùng biển bò ô nhiễm
do dầu tràn, dầu loang kể cả vùng biển
Sóc Trăng.
GV: Em hãy kể tình hình ô nhiễm môi
trường nơi em ở?
HS nêu. Từ đó GV giáo dục các em ý
thức giữ vệ sinh môi trường .
GV:Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm
môi trường biển – đảo sẽ dẫn đến
những hậu quả gì?
HS nêu
GV: Chúng ta cần thực hiện những biện
pháp cụ thể gì để baỏ vệ tài nguyên và
môi trường biển- đảo?

HS nêu
GV lấy ví dụ để minh họa và phân tích
cho dễ hiểu hơn
GVmở rộng: Đứng trước nguy cơ giảm
sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường
biển đảo đang diễn ra ngày càng
nghiêm trọng, Việt Nam đã tham gia
một số công ước quốc tế liên quan đến
bảo vệ môi trường biển:
+Công ước của Liên Hợp Quốc về luật
biển năm 1982
+Công ước Marpol 73/78 về năng ngừa
ô nhiễm do tàu biển gây ra
+Công ước Basel về kiểm soát sự di
chuyển qua biên giới các chất thải độc
hại và các biện pháp hủy bỏ các chất
thải này.
*Hậu quả:
-Suy giảm nguồn tài nguyên
sinh vật biển.
-nh hưởng xấu đến du lòch
biển.
2. Các phương hướng chính để
bảo vệ tài nguyên môi trường
biển đảo
-Điều tra, đánh giá tiềm
năng sinh vật biển. Đầu tư cho
đánh bắt xa bờ
-Bảo vệ và trồng rừng
ngập mặn

-Bảo vệ rạn san hô
-Bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thuỷ sản
-Phòng chống ô nhiễm
biển .
13
+ Công ước Đa dạng sinh học
+Công ước Ramsar về các vùng đất
ngập nước…
IV/ PHỤ LỤC:5’
1. Đánh giá: HS làm bài tập trắc nghiệm trong phiếu học tập
Câu 1:Khoanh tròn ý em cho là chưa đúng trong câu sau:
Biện pháp chính để phát triển giao thông vận tải biển là:
a. Phát triển hệ thống cảng biển, tăng công suất cảng biển
b. Phát triển nganøh cơ khí đóng tàu và đội tàu biển
c. Nâng cao chất lượng dòch vụ hàng hải
d. Tăng cường các họat động khai thác thủy sản xa bờ
Câu 2: Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất trong câu sau:
Phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển ở nước ta
là:
a. Bảo vệ và đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn
b. Bảo vệ rạn san hô ngầm và cấm khai thác san hô
c. Baỏ vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, chống ô nhiễm bởi các yếu tố
hóa học, đặc biệt là dầu mỏ
d. Tất cả các ý trên
Câu 3: Hãy điền tiếp vào sơ đồ sau:

Đáp án: 1.d, 2.d, a- lao động, b- các ngành kinh tế biển, c- môi trường
và tài nguyên
2. Dặn dò:

-Học bài theo câu hỏi SGK
Khai thác tổng
hợp thế mạnh về
tài nguyên biển
Phát triển tổng
hợp kinh tế biển
Phát
triển(b)
……………
……………
……………
……………
……………
Bảo
vệ(c)
……………
……………
……………
……………
……………
Khai thác thế
mạnh về cơ sở vật
chất kỹ thuật…(a)
…………………………….
14
-Laứm baứi taọp
-Chuaồn bũ baứi thửùc haứnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×