Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

VAT LY 8- NAM 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.66 KB, 58 trang )

Năm học 2009 - 2010
Nhận bàn giao chơng trình từ Đ/c Vũ Đình Khôi
từ tiết 3 -Tuần 4( 7/9/2009)
Ngày soạn: 7/9/2009
Ngày dạy: 8A- 9/9/2009
8B- 9/9/2009
Tiết 3 bài 3: CHUYểN ĐộNG ĐềU
CHUYểN ĐộNG KHÔNG ĐềU
a)Mục tiêu:
1)Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động
đều
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu
đặc trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
2) Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đo, tính toán.
3) Thái độ:
- Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả
lời đợc những câu hỏi trong bài.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS một bộ TN: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng
hồ điện tử
2) Học sinh:
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: - Chữa bài tập 2.2 trang 5 SBT
- HS2: - Chữa bài tập 2.3 trang 5 SBT


3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (20ph)
GV: Cung cấp thông tin về dấu
hiệu của chuyển động đều,
chuyển động không đều và rút
ra định nghĩa về mỗi loại
chuyển động này
GV: Hớng dẫn HS lắp TN và tập
cho các em biết xác định quãng
đờng liên tiếp mà trục bánh xe
lăn đợc trong những khoảng thời
gian 3s liên tiếp, khi đó có thể
sử dụng số liệu do các em tự đo
-Thời gian HS làm TN khoảng
10ph
-Từ kết quả TN hình thành khái
niệm về chuyển động đều,
không đều. Hớng dẫn HS trả lời
C
2
HS tìm một số ví dụ về
hai loại chuyển động này
HS(hoạt động theo
nhóm)
-Làm TN theo hình 3.1
SGK
HS quan sát chuyển
động của trục bánh xe và

ghi các quãng đờng nó
lăn đợc sau những
khoảng thời gian 3s liên
tiếp trên mặt nghiêng AD
và mặt ngang DF(bảng
3.1 SGK)
Từ kết quả TN tự trả lời
câu hỏi
-Thảo luận theo nhóm và
thống nhất trả lời C
1
, C
2
.
I/Định nghĩa:
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (15ph)
GV: Yêu cầu tính đoạn đờng lăn
đợc của trục bánh xe trong mỗi
giây ứng với các quãng đờng
AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm
vận tốc trung bình là:
-Trong chuyển động không đều,
II/Vận tốc trụng bình của
chuyển độmg không đều
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
1
Năm học 2009 - 2010
trung bình mỗi giây vật chuyển
động đợc bao nhiêu mét thì ta

nói vận tốc trụng bình của
chuyển động này là bấy nhiêu
mét trên giây
-Tổ chức cho HS tính toán, ghi
kết quả và giải đáp C
3
GV chốt lại hai ý: Vận tốc trụng
bình trên các quãng đờng
chuyển động không đều thờng
khác nhau. Vận tốc trung bình
trên cả đoạn đờng thờng khác
trung bình cộng của các vận tốc
trụng bình trên các quãng đờng
liên tiếp của cả đoạn đờng đó
HS dựa vào kết quả TN ở
bảng 3.1 để tính vận tốc
trụng bình trong các
quãng đờng AB, BC, CD
và trả lời C
3
.
C
3
. Vận tốc trung bình
trên quãng đờng AB, BC,
CD.
v
AB
=0,017m/s;
v

BC
=0,05m/s;
v
CD
=0,08m/s.
Từ A đến D: Chuyển
động của trục bánh xe là
nhanh dần.
Hoạt động 3:Vận dụng (10ph)
GV hớng dẫn HS tóm tắt các kết
luận quan trọng của bài và vận
dụng trả lời C
4
, C
5
, C
6
, C
7
Yêu cầu tự làm thực hành đo v
tb

theo C
7
.
HS trả lời C
4
, C
5
, C

6
, C
7
III/Vận dụng
C
5
. v
tb1
=
120
30
= 4m/s;
v
tb2
=
60
24
=2,5m/s.
Vận tốc trung bình trên
cả hai quãng đờng
v
tb
=
120+60
30+24
=3,3m/s
C
6
. S=v
tb

.t =30.5=150km
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều
5) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Làm các bài tập trong SBT.
- Học phần ghi nhớ ở SGK.
- Xem phần Có thể em cha biết.
- Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trớc bài biểu diễn lực.
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày dạy: 8A- 23/9/2009
8B- 23/9/2009
Tiết 4 -Bài 4: BIểU DIễN LựC
A) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
2) Kỹ năng:
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
3) Thái độ:
- HS quan sát và phân tích TN
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Thí nghiệm hình 4.1
2) Học sinh:
- HS xem lại bài Lực Hai lực cân bằng(bài 6 SGK Vật lí 6)
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: Chữa bài tập 3.3 SBT.

GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
2
Năm học 2009 - 2010
Thời gian ngời đi hết quãng đờng đầu t
1
=
1
1
S
v
=
3000
2
=1500s
Quãng đờng sau dài S
2
=1,95km=1950m; thời gian chuyển động là ,5.3600=1800s
Vận tốc trung bình của ngời đó trên cả đoạn đờng:
v
tb
=
1 2
1 2
S +S
t + t
=
3000+1950
1500+1800
=1,5m/s
- HS2: Chữa bài tập 3.4 SBT

a) Không đều
b) v
tb
=
S
t
=
100
9,86
= 10,14m/s = 36,51km/h.
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph)
Đặt vấn đề tóm tắt nh ở phần mở đầu: Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc
xác định sự nhanh, chậm và cả hớng của chuyển động vậy giữa lực và vận tốc có sự liên
quan nào không?
GV đa một số ví dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào Muốn biết
điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc
Hoạt động 2
Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10ph)
Em hãy lấy ví dụ về lực làm
biến dạng vật
Em hãy lấy ví dụ về lực làm
thay đổi vận tốc của vật
HS tự rút ra kết luận về mối
quan hệ giữa lực và sự thay
đổi vận tốc bằng những ví dụ
tự tìm ra
HS hoạt động theo nhóm
Trả lời C

1
I/Ôn lại khái niệm lực
Hoạt động 3
Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (15ph)
GV: Thông báo hai nội dung:
-Lực là một đại lợng vectơ
-Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực
Cần nhấn mạnh: +Lực có ba
yếu tố. Hiệu quả tác dụng của
lực phụ thuộc vào các yếu tố
này(điểm đặt, phơng chiều, độ
lớn)
+Cách biểu diễn vectơ lực phải
thể hiện đủ ba yếu tố này
HS:
-Cần đợc nhắc lại các đặc
điểm của lực đã đợc học ở
lớp 6
-Vận dụng cách biểu diễn
vectơ lực để trả lời C
2

II/Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lợng
vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí
hiệu vectơ lực
Hoạt động 4: Vận dụng (15ph)
GV cùng HS tóm tắt hai nội

dung cơ bản. Hớng dẫn HS trả
lời C
2
, C
3
.
HS trả lời C
2
, C
3
III/Vận dụng
C
2
C
3
. a)F
1
: điểm đặt tại A, phơng
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
3
A
10N
P
F
5000N
Năm học 2009 - 2010
thẳng đứng, chiều từ dới lên, cờng
độ lực F
1
=20N

b) F
2
: điểm đặt tại B, phơng nằm
ngang, chiều từ trái sang phải, cờng
độ F
2
=30N
c) F
3
: điểm đặt tại C, phơng nghiêng
một góc 30
0
so với phơng nằm
ngang, chiều hớng lên, cờng độ
F
3
=30N
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- Nêu phần ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập 4.1 và 4.5 SBT.
Bài tập 4.1 SBT.
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tóc của vật sẽ nh thế nào? Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất :
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Bài tập 4.5 SBT.
5) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, biến dạng vật.

- Làm các bài tập 4.2; 4.3; 4.4 SBT.
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
4
500N
500N
F
K
P
Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 27/9/2009
Ngày dạy: 8A- 30/9/2009
8B- 30/9/2009
Tiết 5- Bài 5: sự cân bằng lực quán tính
A) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu diễn bằng vectơ lực
2) Kỹ năng:
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm
TN kiểm tra dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
3) Thái độ:
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Dụng cụ để làm TN vẽ ở hình 5.3, 5.4 SGK.
2) Học sinh:
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng

2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: Chữa bài tập 4.4 SBT.
- HS2: Chữa bài tập 4.5 SBT.
Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của hai lực P, Q khi vật đứng yên, từ đó
đặt vấn đề: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên. Vậy, nếu một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ nh thế nào?
3) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về lực cân bằng (15ph)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK
về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt
trên bàn, các vật này đang đứng yên vì
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
-Hớng dẫn HS tìm đợc hai lực tác dụng
lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân
bằng.
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác
dụng của hai lực cân bằng lên vật đang
chuyển động
-Dẫn dắt HS dự đoán dựa trên hai cơ sở
sau:
+Lực làm thay đổi vận tốc
+Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang
đứng yên làm cho vật đứng yên nghĩa là
không thay đổi vật tốc. Vậy khi vật đang
chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của
hai lực cân bằng, thì hai lực này cũng
không làm thay đổi vận tốc của vật nên
nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi
-Làm TN để kiểm chứng bằng máy A-tút.

Hớng dẫn HS theo dõi, quan sát và ghi
kết quả TN
Chú ý hớng dẫn HS quan sát TN theo ba
HS: Căn cứ vào
những câu hỏi
của GV để trả
lời C
1
nhằm
chốt lại những
đặc điểm của
hai lực cân
bằng
HS: -Theo dõi
TN, suy nghĩ
và trả lời C
2
,
C
3
, C
4
.
I/Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C
1
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động

a)Dự đoán
b)Thí nghiệm kiểm tra
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
5
Năm học 2009 - 2010
giai đoạn:
+Hình 5.3a SGK: Ban đầu, quả cân A
đứng yên
+Hình 5.3b SGK: Quả cân A chuyển
động
+Hình 5.3c,d SGK: Quả cân A tiếp tục
chuyển động khi A
,
bị giữ lại
Đặc biệt giai đoạn (d) giúp HS ghi lại
quãng đờng đi đợc trong các khoảng thời
gian 2s liên tiếp
-Dựa vào kết
quả TN để điền
vào bảng 5.1
và trả lời C
5

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (15ph)
GV: -Tổ chức tình huống học tập và giúp
HS phát hiện quán tính, GV đa ra một số
hiện tợng về quán tính mà HS thờng gặp.
Ví dụ: ô tô, tàu hỏa đang chuyển động,
không thể dừng ngay đợc mà phải trợt
tiếp một đoạn ; nhằm chốt lại nhận xét

quan trọng: Khi có lực tác dụng, vật
không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì
mọi vật có quán tính
HS: Suy nghĩ
và ghi nhớ dấu
hiệu của quán
tính là: Khi
có lực tác dụng
thì vật không
thay đổi vận
tốc ngay đợc
II/Quán tính
1. Nhận xét
Hoạt động 3 : Vận dụng (10ph)
GV kết luận những ý chính và yêu
cầu HS ghi nhớ, nhắc lại. Yêu cầu
HS nêu một số ví dụ về quán tính và
giải thích từng ví dụ
-Vận dụng trả lời C
6
,
C
7
, C
8

; đặc biệt, làm
thực hành để giải
thích mục e) của C
8

.
2. Vận dụng
4 Củng cố, luyện tập bài học :
- Làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3 SBT`
Bài tập 5.1 SBT`
Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục
đứng yên ?
A. Hai lực cùng cờng độ, cùng phơng.
B. Hai lực cùng phơng, ngợc chiều.
C. Hai lực cùng phơng, cùng cờng độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cờng độ, có phơng nằm trên một đờng thẳng,
ngợc chiều.
Bài tập 5.2 SBT`
Vật sẽ nh thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động
thẳng đều mãi.
Bài tập 5.3 SBT`
Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng ngời sang trái,
chứng tỏ xe :
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
5 Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Làm các bài tập 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 SBT
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
6

Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 4/10/2009
Ngày dạy: 8A- 7/10/2009
8B- 7/10/2009
Tiết 6 - bàI 6: LựC MA SáT
a)Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt sự xuất
hiện của các loại lực ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
2) Kỹ năng:
- Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ
3) Thái độ:
- Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
và kĩ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS: một lực kế, một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một
quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK.
- Tranh vòng bi
2) Học sinh:
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: Hai lực cân bằng là gì?
Dới tác dụng của các lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
Chữa bài tập 5.4 SBT
- HS2: Chữa bài tập 5.6 SBT
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
7

Năm học 2009 - 2010
GV đặt vấn đề nh ở phần mở bài: so sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày
xa với trục xe đạp và trục bánh ô tô vì có sự xuất hiện ổ bi. Sự phát minh ra ổ bi đã làm
giảm lực cản lên các chuyển động. Lực này xuất hiện khi các vật trợt trên nhau
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về lực ma sát (20ph)
-Khi nào có lực ma sát? Các
loại lực ma sát thờng gặp
GV: Thông qua ví dụ thực tế về
lực cản trở chuyển động để HS
nhận biết đặc điểm của lực ma
sát trợt
-Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm
về ma sát trợt, kể ra một số ví
dụ về ma sát trợt trong thực tế
đã gặp
-Tơng tự, GV cung cấp ví dụ rồi
phân tích về sự xuất hiện đặc
điểm của ma sát lăn, ma sát
nghỉ. Đặc biệt, phải thông qua
thực nghiệm giúp HS phát hiện
đăc điểm của lực ma sát nghỉ là:
+Cờng độ thay đổi tùy theo lực
tác dụng lên vật có xu hớng làm
cho vật chuyển động
+Luôn có tác dụng giữ vật ở
trạng thái cân bằng khi có lực
khác tác dụng lên vật
HS (thảo luận theo nhóm).

-Từ thông tin do GV cung cấp
qua các ví dụ về sự xuất hiện
các loại lực ma sát, HS rút ra
đặc điểm của mỗi loại lực ma
sát này và tìm ví dụ về các loại
lực ma sát trong thực tế đời
sống và kĩ thuật.
-Mỗi nhóm HS cùng làm TN về
ma sát nghỉ, ma sát trợt theo
TN ở hình 6.2 SGK.
Trả lời các câu hỏi mỗi phần
I/Khi nào có lực ma
sát?
1. Lực ma sát trợt

2. Lực ma sát lăn
3. Lực ma sát nghỉ
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật (15ph)
GV: Từ những hình 6.3a,b,c
SGK gợi mở cho HS phát hiện
các tác hại của ma sát và nêu
biện pháp giảm tác hại này.
-Trong mỗi hình, yêu cầu HS kể
tên lực ma sát và cách khắc
phục để giảm ma sát có hại
-Cung cấp cho HS biết những
biện pháp giảm ma sát nh : nhờ
dùng dầu bôi trơn làm giảm ma
sát tới hàng chục lần, thay trục

quay thông thờng bằng trục
quay có lót ổ bi, biện pháp này
đã thay thế ma sát trợt bằng ma
sát lăn nên giảm lực ma sát tới
30 lần
-Các hình 6.3a,b,c SGK giúp HS
biết một số ví dụ về lợi ích của
ma sát.
HS (hoạt động theo hình thức
thảo luận trên lớp):
Quan sát kĩ trên từng hình để
phát hiện về tác hại hay lợi ích
của ma sát. Đồng thời, nêu đợc
những biện pháp khắc phục các
tác hại hoặc tăng cờng ích lợi
của ma sát trong mỗi trờng hợp
II/Lực ma sát trong
đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể
có hại
2. Lực ma sát có thể
có ích
Hoạt động 3 : Vận dụng (5ph)
GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi C
8
, C
9
.
Trả lời các câu hỏi C

8
, C
9
. III/Vận dụng
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- HS trình bày kết luận trong SGK.
- Giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Làm bài tập 6.1, 6.2 SBT.
Bài tập 6.1 SBT.
Trong các trờng hợp lực xuất hiện sau đây, trờng hợp nào không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trợt trên mặt đờng.
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
8
Năm học 2009 - 2010
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Bài tập 6.2 SBT.
Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm đợc lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
4) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Nghiên cứu bài 7.
- Làm các bài tập 6.3, 6.4, 6.5 SBT.
Ngày soạn: 11/10/2009
Ngày dạy: 8A- 14/10/2009
8B- 14/10/2009
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ

9
Năm học 2009 - 2010
Tiết 7: KIểM TRA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra để đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 9 trong
chơng I
2. Kĩ năng:
- Đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
II. Ma trận đề:
Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
1. Chuyển động cơ
5
1,25
2
0,5
1
2
8
4,75
a) Chuyển động cơ. Các dạng
chuyển động cơ
b) Tính tơng đối của chuyển
động cơ
c) Tốc độ
2. Lực cơ
3 2 1 1 7
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật

c) Lực ma sát 0,75 0,5 2 3 5,25
Tổng 12
3,0
2
4,0
1
3,0
15
10
III. Nội dung đề:
Phần i. trắc nghiệm khách quan
A. Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng
1. (0,25đ) Có một ôtô đang chaỵ trên đờng. Câu mô tả nào là không đúng:
A. Ôtô chuyển động so với mặt đờng.
B. Ôtô chuyển động so với ngời láI xe
C. Ôtô chuyển động so với cây bên đờng
D. Ôtô đứng yên so với ngời láI xe
2. (0,25đ) Một ngời đi quãng đờng S
1
hết t
1
giây, đi quãng đờng tiếp theo S
2
hết t
2
giây.
Trong các công thức sau đây, công thức nào tính đợc vận tốc trung bình của vật trên cả
đoạn đờng S
1
và S

2
?
A. v
tb
=
1 2
v + v
2
B. v
tb
=
1
1
S
t
+
2
2
S
t
C. v
tb
=
1 2
1 2
S +S
t + t
D. v
tb
=

1 2
1 2
S +S
t .t
3. (0,25đ) Trên hình vẽ bên là lực tác
dụng lên vật vẽ theo tỉ xích 1cm ứng với
5N. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Lực F có phơng nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N
B. Lực F có phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N
C. Lực F có phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 25N
D. Lực F có phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N
4. (0,25đ) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng ng-
ời sang trái, chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc
B. đột ngột tăng vận tốc
C. đột ngột rẽ sang trái
D. đột ngột rẽ sang phải
5. (0,25đ) Trong các phơng án sau, phơng án nào có thể làm giảm đợc lực ma sát?
A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc
B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
6. (0,25đ) Đơn vị vận tốc là:
A. Km . h
B. m . h
C. h/km
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
10
F
5N

Năm học 2009 - 2010
D. m/s
7. (0,25đ) Khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
8. (0,25đ) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi nh thế nào:
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần
D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần
B- Điền từ, cụm từ thích hợp vào ô trống:
A. (0,25đ) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc

B. (0,25đ) Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi đột ngột
đợc vì có
C. (0,25đ) Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật
D. (0,25đ) Các dạng chuyển động cơ học thờn gặp là
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Hãy giải thích tại sao:
A. Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
B. Giày dép di nhiều sẽ bị mòn?
Bài 2. (3 điểm) Một ngời đi bộ đều với vận tốc là 8,6 km/h trên đoạn đờng dài 3 km, sau
đó đi tiếp 3,9 km trong 1 h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trong suốt cả quãng đờng.
Bài 3. (2 điểm) Kéo một quả cầu đợc treo vào một sợi dây cố định thẳng xuống dới một
lực bằng 2 N. Hãy vẽ các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ xích 1N ứng với 1cm.
IV. Đáp án và biểu điểm:
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm.

Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B C B D C D C D
A. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian
B. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì có quán tính
C. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác
D. Các dạng chuyển động cơ học thờn gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn
II-Phần tự luận
Bài 1: 2,0điểm : Trả lới đúng theo ý
-Khi gõ mạnh xuống đất, cán búa dừng lại đột ngột. Phần thân búa theo quán tính
tiếp tục chuyển động di xuống khiến búa ngập sau vào cán
- Giày dép khi đi thì sinh ra lực ma sát trợt giữa mặt tiếp xúc và đế dép, ma sát này
khiến dép mòn dần
Bài 2: 3 điểm
s
1
= 3 km; v
1
= 8,6km/h; t
1
=
3
8,6
= 0.35 h
s
2
= 3,9km; t
2

= 1h
v
tb
=
1 2
1 2
S +S
t + t
=
0,35 1+
3+3,9
=
= 5,12 km/h
Bài 3: 2 điểm
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
11
Năm học 2009 - 2010
F
F '
1 N
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày dạy: 8A- 15/10/2009
8B- 16/10/2009
Tiết: 8 - Bài 7: áp suất
A) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong
công thức
2) Kỹ năng:

- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất
3) Thái độ:
- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích đợc
một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm HS
Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì ).
Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ TN, hoặc ba viên gạch
2) Học sinh:
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: Khi nào có lực ma sát ? ổ bi có tác dụng gì ? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý
nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ ?
- HS2: Chữa bài tập 6.4 SBT
3) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
12
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập (5ph)
GV tổ chức tình huống học tập nh phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10ph)
GV: Trình bày khái niệm áp
lực, hớng dẫn HS quan sát hình
7.2 SGK, phân tích đặc điểm
của các lực để tìm ra áp lực.
Sau đó có thể yêu cầu HS nêu

thêm một số ví dụ về áp lực.
HS (hoạt động cá nhân):
-Theo dõi phần trình bày của
GV
-Quan sát hình 7.3 SGK để trả
lời C
1
-Tìm thêm ví dụ về áp lực
trong đời sống
I/áp lực là gì
áp lực là lực ép có
phơng vuông góc với
mặt bị ép
Hoạt động 3
Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào (15ph)
GV: Nêu vấn đề và hớng dẫn HS
làm TN về sự phụ thuộc của áp
suất vào F và S
-Muốn biết sự phụ thuộc của p
vào S phải làm TN thế nào? (cho
F không đổi còn S thay đổi)
-Muốn biết sự phụ thuộc của p
vào F phải làm TN thế nào? (cho
S không đổi còn F thay đổi )
HS (hoạt động theo
nhóm)
-Thảo luận ở nhóm
về phơng pháp làm
TN. Tìm sự phụ
thuộc của p vào S ;

của p vào F và tiến
hành TN. Rút ra kết
luận bằng cách điền
từ
-Tham gia thảo luận
trên lớp về những
vấn đề trên
II/áp suất.
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Kết luận
Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực càng mạnh và
diện tích bị ép càng nhỏ
Hoạt động 4: Giới thiệu công thức tính p (10ph)
GV giới thiệu công thức tính áp
suất, đơn vị áp suất và yêu cầu
HS làm một bài tập đơn giản
bằng số về tính p
HS ghi nhớ công
thức tính áp suất
2. Công thức tính áp suất.
áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị
ép.
p =
F
S
Đơn vị của áp suất là N/ m
2


còn gọi là paxcan, kí hiệu là
Pa: 1Pa=1N/m
2

Hoạt động 5 :Vận dụng (5ph)
GV hớng dẫn HS trả lời và
thảo luận về các câu trả lời
trong phần Vận dụng
SGK.
HS trả lời câu
C
4
HS làm bài
tập câu C
5
.
III/Vận dụng
C
5
.
áp suất của xe tăng lên mặt đờng nằm
ngang là:
p
x
=
1
1
F
S

=
340000
1,5
=226666,6N/m
2
.
áp suất của ôtô lên mặt đờng nằm
ngang là:
p
ô
=
2
2
F
S
=
20000
250
= 80N/cm
2
=
800000N/m
2
áp suất của xe tăng lên mặt đờng nằm
ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất
của ôtô. Do đó xe tăng chạy đợc trên
đất mềm.
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
Bài tập 7.1 SBT

Trong các trờng hợp dới đây, trờng hợp nào áp lực của ngời lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Ngời đứng cả hai chân.
B. Ngời đứng co một chân.
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
13
Năm học 2009 - 2010
C. Ngời đứng cả hai chân nhng cúi gập xuống.
D. Ngời đứng cả hai chân nhng tay cầm quả tạ.
Bài tập 7.2 SBT
Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào ? Trong các cách sau đây, cách nào là
không đúng ?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.
5) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Vận dụng giải thích một số hiện tợng thờng gặp trong cuộc sống.
- Làm bài tập 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 SBT.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: 8A- 21/10/2009
8B- 21/10/2009
Tiết: 9 -Bài 8: áP SUấT CHấT LỏNG BìNH THÔNG NHAU
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
14
Năm học 2009 - 2010
A) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt

trong công thức
2) Kỹ năng:
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
3) Thái độ:
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng
gặp
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm HS
Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng (H. 8.3
SGK).
Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H. 8.4 SGK)
Một bình thông nhau (H. 8.6 SGK)
2) Học sinh:
C) Tiến trình bài dạy:
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- HS1: áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
- HS2: Chữa bài tập 7.5 SBT
GV tổ chức tình huống học tập nh phần mở bài trong SGK.
3) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình (TN1 SGK) (10ph)
GV:- Giới thiệu dụng cụ TN,
nêu rõ mục đích của TN, GV
yêu cầu HS dự đoán hiện tợng
trớc khi tiến hành TN
HS (hoạt động theo

nhóm)
-Phát biểu dự đoán của
cá nhân trớc nhóm
-Làm TN để kiểm tra dự
đoán.
Rút ra kết luận, trả lời
C
1

I/Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (TN2
SGK) (10ph)
GV đặt vấn đề nghiên cứu: Chất
lỏng có gây ra áp suất trong lòng
nó không?
GV mô tả dụng cụ TN, cho HS dự
đoán trớc hiện tợng trớc khi tiến
hành TN
HS (hoạt động theo
nhóm)
-Theo dõi phần trình
bày của GV
-Thảo luận ở nhóm về
phơng pháp làm TN
và dự đoán kết quả
TN
-Tiến hành TN, rút ra

kết luận bàng cách trả
lời C
3
.
Sau đó chọn từ thích
hợp để điền vào chỗ
trống trong câu kết
luận
2. Thí nghiệm 2.
3. Kết luận
C
4
(1)-thành
(2)-đáy
(3)-trong lòng

Hoạt động 3
Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (5ph)
GV yêu cầu HS dựa vào công thức
tính áp suất đã học để chứng minh
công thức tính áp suất chất lỏng và
HS chứng minh công
thức tính áp suất chất
lỏng
II/Công thức tính áp
suất chất lỏng
p=d.h
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
15
Năm học 2009 - 2010

yêu cầu HS làm bài tập dơn giản
áp dụng công thức tính áp suất của
chất lỏng
p là áp suất ở đáy cột
chất lỏng
d là trọng lợng riêng
của chất lỏng
h là chiều cao của cột
chất lỏng
Hoạt động 4
Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (10ph)
GV: giới thiệu cấu tạo bình thông
nhau, trớc khi cho HS làm TN, yêu
cầu HS dự đoán mực nớc trong
bình sẽ ở trạng thái nào trong ba
trạng thái đợc mô tả trong SGK
HS (hoạt động theo
nhóm)
-Thảo luận ở nhóm về
dự đoán kết quả TN
-Tiến hành TN và rút
ra kết luận. Chọn từ
thích hợp để điền vào
kết luận trong SGK
III/Bình thông nhau
Kết luận:
cùng một
Hoạt động 5 : Vận dụng (5ph)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong phần Vận dụng

HS trả lời các câu hỏi
trong phần Vận
dụng
III/Vận dụng
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- Nhắc HS ghi nhớ phần đóng khung trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 SBT.
Bốn bình A, B, C, D cùng đựng nớc
a) áp suất của nớc lên đáy bình nào là lớn
nhất?
Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. Bình A.
B. Bình B.
C. Bình C.
D. Bình D.
b) áp suất của nớc lên đáy bình nào là nhỏ
nhất?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất :
A. Bình A.
B. Bình C.
C. Bình D.
D. Bình C và .
D
C
B
A
5) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Đọc kĩ phần Có thể em cha biết.
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ

16
Năm học 2009 - 2010
Thực hiện theo phân phối chơng trình mới từ ngày 26/10/2009
Ngày soạn: 26/10/2009
Ngày dạy: 8A- 28/10/2009
8B- 28/10/2009
Tiết- 11 :Bài 9: áp suất khí quyển
A) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển
- Giải thích đợc TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
2) Kỹ năng:
- Hiểu đợc vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng đợc tính theo độ cao của cột thủy
ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang N/m
2
3) Thái độ:
- Vận dụng áp suất khí quyển để giải thích một số hiện tợng
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm HS :
Hai vỏ chai nớc khoáng bằng nhựa mỏng
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm
Một cốc đựng nớc
2) Học sinh:
III) NộI dung bài :
1) ổn định: 8A-Tng: . Vng.
8B-Tng: . Vng
2) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
- Chữa bài tập 8.4 SBT
- GV tổ chức tình huống học tập nh phần mở bài trong SGK

3) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15ph)
GV: Giới thiệu về lớp khí
quyển của Trái Đất, GV hớng
dẫn HS vận dụng kiến thức đã
học để giải thích sự tồn tại của
khí quyển
GV yêu cầu HS làm TN hình
9.2 và 9.3 SGK, thảo luận về
kết quả TN và trả lời C
1
, C
2
,
C
3
, C
4
.
HS : -Nghe phần trình
bày của GV và giải
thích sự tồn tại của áp
suất khí quyển
-Làm TN1,2 theo
nhóm, thảo luận về kết
quả TN và lần lợt trả
lời C
1

, C
2
, C
3
, C
4
.
I/Sự tồn tại của áp suất
khí quyển
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
17
Năm học 2009 - 2010
GV mô tả TN Ghê-rích và yêu
cầu HS giải thích hiện tợng
Hoạt động 2
Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (15ph)
GV: Trớc hết cần nói cho HS
rõ vì sao không thể dùng cách
tính độ lớn của áp suất chất
lỏng để tính áp suất khí quyển
GV mô tả TN Tô-ri-xe-li. Lu ý
HS thấy rằng, cột thủy ngân
trong ống đứng cân bằng ở độ
cao 76cm và phía trên ống là
chân không
Yêu cầu HS dựa vào TN để
tính độ lớn của áp suất khí
quyển bằng cách trả lời lần lợt
C
5

, C
6
, C
7
.
GV giải thích ý nghĩa cách nói
áp suất khí quyển theo cm Hg
HS : -Nghe phần trình
bày của GV
-Trả lời C
5
, C
6
, C
7
. Từ
đó phát biểu về độ
lớn của áp suất khí
quyển.
II/Độ lớn của áp suất khí
quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li.
2. Độ lớn của áp suất khí
quyển
Hoạt động 3
Vận dụng (10ph)
GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi trong phầnVận dụng
HS thảo luận theo
nhóm rồi trả lời các

câu hỏi trong
phầnVận dụng
III/Vận dụng
C
11
. Trong TN Tô-ri-xe-li,
giả sử không dùng thủy
ngân mà dùng nớc thì
chiều cao cột nớc đợc tính
nh sau:
p = h.d

h=
d
p
=
10000
103360
=10,36m
Nh vậy ống Tô-ri-xe-li ít
nhất dài hơn 10,36m
4) Củng cố, luyện tập bài học :
- Làm bài 9.1, 9.2 SBT
Bài 9.1 SBT
Càng lên cao thì áp suất khí quyển :
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và cũng có thể giảm.
Hãy chọn câu trả lời đúng.

Bài 9.2 SBT
Trong các hiện tợng sau đây, hiện tợng nào do áp suất khí quyển gây ra ?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nớc nóng sẽ phồng lên nh cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nớc từ cốc nớc vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng sẽ phồng lên.
5) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- Về nhà đọc phần Có thể em cha biết để trả lời C
12
.
- Làm các bài tập 9.3, 9.4, 9.5, 9.6 SBT.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: 8A- 21/10/2009
8B- 21/10/2009
Tiết: 11 - Bài 10: lực đẩy ác-si-mét
I) Mục tiêu:
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
18
Năm học 2009 - 2010
1) Kiến thức
:
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ác-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực
này
- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét, nêu tên các đại lợng và đơn vị đo
các đại lợng có trong công thức
2) Kỹ năng:
- Giải thích đợc các hiện tợng đơn giản thờng gặp có liên quan
3) Thái độ:
- Vận dụng đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét để giải các bài tập đơn giản.
II) Chuẩn bị:

1) Giáo viên
:
- Chuẩn bị dụng cụ để HS làm TN ở H.10.2 SGK theo nhóm
- Chuẩn bị dụng cụ để GV làm TN ở H.10.3 SGK cho HS xem
2) Học sinh
:
III) NộI Dung bài :
1) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
:
- GV đặt vấn đề vào bài mới nh phần mở bài trong SGK.
2) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15ph)
GV phân phối dụng cụ TN cho các
nhóm HS, yêu cầu HS làm TN nh
SGK rồi lần lợt trả lời C
1
, C
2
.
HS làm TN nh SGK rồi
lần lợt trả lời C
1
, C
2
.
I/ Tác dụng của chất
lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó.

C
2
. dới lên trên theo
phơng thẳng đứng.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét (15ph)
GV :
- Kể lại cho HS nghe truyền thuyết
về ác-si-mét, cần nói thật rõ là
ác-si-mét đã dự đoán độ lớn của
lực đẩy ác-si-mét đúng bằng trọng
lợng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ. Yêu cầu HS mô tả TN
kiểm chứng dự đoán của ác-si-mét
trong SGK và trả lời C
3
- Yêu cầu HS viết công thức tính
độ lớn của lực đẩy ác-si-mét, nêu
tên các đơn vị đo các đại lợng có
mặt trong công thức
HS : - Cá nhân tìm hiểu
TN kiểm chứng độ lớn
của lực đẩy ác-si-mét
- Nhóm lắp ráp và tiến
hành TN
- Cá nhân viết công thức
tính độ lớn của lực đẩy
ác-si-mét
II/ Độ lớn của lực đẩy
ác-si-mét

1. Dự đoán
2. Thí nghiệm
3. Công thức tính độ
lớn của lực đẩy ác-si-
mét
F = d.V
Hoạt động 3
Vận dụng (10ph)
GV hớng dẫn HS trả lời và thảo
luận để trả lời các câu hỏi trong
phần vận dụng
HS trả lời và thảo luận
để trả lời các câu hỏi C
4
,
C
5
, C
6
, C
7
.
III/ Vận dụng
C
4
. Kéo gàu nớc lúc
ngập nớc cảm thấy nhẹ
hơn khi kéo trong
không khí, vì gàu nớc
chìm trong nớc bị nớc

tác dụng một lực đẩy
ác-si-mét hớng từ dới
lên, lực này có độ lớn
bằng trọng lợng của
phần nớc bị gàu chiếm
chỗ.
3) Củng cố, luyện tập bài học
:
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó,
viết công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
- Yêu cầu HS làm bài tập 10.1 SBT
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
19
Năm học 2009 - 2010
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các
câu dới đây:
A. Trọng lợng riêng của chất lỏng và của vật.
B. Trọng lợng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lợng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lợng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
:
- Nhắc HS làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Chuẩn bị bài thực hành : nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét.
Ngày soạn 11/ 11/ 2008 Ngày dạy 18/ 11/ 2008
Tiết: 12
Bài 11: thực hành và kiểm tra thực hành: nghiệm lại lực
đẩy ác-si-mét
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức

:
- Viết đợc công thức tính độ lớn lực đẩy ác-si-mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lợng
trong công thức
2) Kỹ năng:
- Sử dụng đợc lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy
ác-si-mét
3) Thái độ:
- Tập đề xuất phơng án TN trên cở sở những dụng cụ đã có
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên
:
Cho mỗi nhóm HS:
- Một lực kế 0 2,5N
- Một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm
3
- Một bình chia độ
- Một giá đỡ
- Một bình nớc
- Một khăn lau
2) Học sinh
:
- Một bản mẫu báo cáo TN ( nh SGK)
III) NộI DUNG bài :
1) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
:
2) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GV phân phối dụng cụ cho các nhóm HS (5ph)
Hoạt động 2

GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành, giới thiệu dụng cụ TN (5ph)
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS phát biểu công thức tính lực đẩy ác-si-mét, nêu phơng án TN
kiểm chứng (15ph)
HS trình bày phơng án TN kiểm chứng căn cứ vào tài liệu hớng dẫn
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS tự làm bài theo tài liệu, lần lợt trả lời các câu hỏi vào mẫu
báo cáo đã đợc chuẩn bị trớc (15ph)
Trong khi HS làm việc, GV theo dõi và hớng dẫn cho các nhóm gặp khó khăn, làm
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
20
Năm học 2009 - 2010
chậm so với tiến độ chung của cả lớp
Hoạt động 5
GV thu các bản báo cáo, tổ chức thảo luận về các kết quả, đánh giá cho
điểm (5ph)
Yêu cầu các nhóm HS thu dọn cẩn thận dụng cụ TN của nhóm
Ngày soạn 18/ 11/ 2008 Ngày dạy 25/ 11/ 2008
Tiết: 13
Bài 12: sự nổi
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức
:
- Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
2) Kỹ năng:
- Nêu đợc điều kiện nổi của vật
3) Thái độ:
- Giải thích đợc các hiện tợng vật nổi thờng gặp trong đời sống
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên

:
Cho mỗi nhóm HS:
- Một cốc thủy tinh to đựng nớc
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
21
Năm học 2009 - 2010
- Một chiếc đinh, một miếng gỗ nhỏ
- Một ống nghiệm nhỏ đựng cát ( làm vật lơ lửng) có nút đậy kín
- Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK
- Mô hình tàu ngầm
2) Học sinh
:
III) NộI DUNG bài :
1) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
:
- GV tổ chức tình huống học tập nh phần mở bài trong SGK. Làm TN để HS quan sát vật
nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng.
2) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm (20ph)
GV hớng dẫn, theo dõi và
giúp đỡ HS trả lời C
1
, C
2
. Tổ
chức thảo luận ở lớp về các
câu trả lời
- HS ( cá nhân) trả lời

C
1
, C
2
và tham gia
thảo luận ở lớp
I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
Hoạt động 2
Xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất
lỏng (15ph)
GV làm TN thả một miếng
gỗ trong nớc, nhấn cho
miếng gỗ chìm xuống rồi
buông tay ra. Miếng gỗ sẽ
nổi lên trên mặt thoáng của
nớc
GV yêu cầu HS quan sát TN
rồi trả lời C
3
, C
4
, C
5

HS trao đổi trong
nhóm rồi trả lời C
3
,
C
4

, C
5
.
II/ Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
khi vật nổi trên mặt thoáng của
chất lỏng
C
3
. Miếng gỗ thả vào nớc lại nổi
vì trọng lợng riêng của miếng gỗ
nhỏ hơn trọng lợng riêng của n-
ớc
C
4
. Khi miếng gỗ nổi trên mặt n-
ớc, trọng lợng của nó và lực đẩy
ác-si-mét cân bằng nhau, vì vật
đứng yên thì hai lực này là hai
lực cân bằng
C
5
. Câu B
Hoạt động 3
Vận dụng (5ph)
Cho HS làm các bài tập C
6
,
C
7
, C

8
, C
9
trong phần Vận
dụng
HS làm các bài tập
C
6
, C
7
, C
8
, C
9
trong
phần Vận dụng
III/ Vận dụng
C
6

P =d
v
.V
F
A
=d
l
.V
- Vật sẽ chìm xuống khi P >F
A


d
v
>d
l

- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng
khi P = F
A


d
v
= d
l

- Vật sẽ nổi lên trên mặt chất
lỏng khi P < F
A


d
v
< d
l

C
7
. Hòn bi làm bằng thép có
trọng lợng riêng lớn hơn trọng l-

ợng riêng của nớc nên bị chìm.
Tàu làm bằng thép, nhng ngời ta
thiết kế sao cho có các khoảng
trống để trọng lợng riêng của cả
con tàu nhỏ hơn trọng lợng riêng
của nớc, nên con tàu có thể nổi
trên mặt nớc
C
8
. Thả một hòn bi thép vào thủy
ngân thì bi thép sẽ nổi vì trọng l-
ợng riêng của thép nhỏ hơn
trọng lợng riêng của thủy ngân.
C
9

F
AM
= F
AN
F
AM
< P
M

GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
22
Năm học 2009 - 2010
F
AN

= P
N

P
M
> P
N

3) Củng cố, luyện tập bài học
:
- HS ghi nhớ phần đóng khung trong bài. Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập 12.1 SBT. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy ác-si-mét đợc tính nh thế
nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dới đây:
A. Bằng trọng lợng của phần vật chìm trong nớc.
B. Bằng trọng lợng của phần nớc bị vật chiếm chỗ.
C. Bằng trọng lợng của vật.
D. Bằng trọng lợng riêng của nớc nhân với thể tích của vật.
4) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
:
- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trớc bài Công cơ học để biết đợc khi nào có công cơ học.
Ngày soạn 25/ 11/ 2008 Ngày dạy 02/ 12/ 2008
Tiết: 14
Bài 13: công cơ học
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức
:
- Nêu đợc các ví dụ khác trong SGK về các trờng hợp có công cơ học và không có công cơ
học, chỉ ra đợc sự khác biệt giữa các trờng hợp đó
2) Kỹ năng:

- Phát biểu đợc công thức tính công, nêu đợc tên các đại lợng và đơn vị
3) Thái độ:
- Biết vận dụng công thức A = F.S để tính công trong trờng hợp phơng của lực cùng phơng
với chuyển dời của vật
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên
:
GV chuẩn bị tranh giáo khoa
- Con bò kéo xe
- Vận động viên cử tạ
2) Học sinh
:
III) NộI DUNG bài :
1) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
:
- HS1: Chữa bài tập 12.1, 12.2 SBT.
- HS2: Chữa bài tập 12.3, 12.4 SBT.
- GV đặt vấn đề nh trong SGK
2) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Hình thành khái niệm công cơ học (5ph)
GV
Treo tranh có hai hình vẽ: con
bò kéo xe, vận động viên nâng
tạ ở t thế đứng thẳng để HS
quan sát. GV thông báo:
+ ở trờng hợp thứ nhất, lực kéo
của con bò thực hiện công cơ
học

+ ở trờng hợp thứ hai, ngời lực
sĩ không thực hiện công
- Nêu C
1
, phân tích các câu trả
lời của HS. Nhắc lại kết luận
sau khi HS trả lời C
2
HS:
- Trả lời C
1
- Tiếp tục trả lời C
2
I/ Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét
C
1
. Khi có lực tác dụng vào
vật và làm vật chuyển dời
2. Kết luận
C
2
. (1) lực
(2) chuyển dời
Hoạt động 2
Củng cố kiến thức về công cơ học (10ph)
GV:
Lần lợt nêu C
3
, C

4
. Cho HS thảo
luận theo nhóm. Đi từng trờng
hợp một. GV cho HS thảo luận
câu trả lời của mỗi nhóm xem
HS ( làm việc theo
nhóm )
Thảo luận tìm câu trả
lời cho C
3
, C
4
. Cử đại
diện trả lời
3. Vận dụng
C
3
a)
c)
d)
C
4
. a) Lực kéo của đầu tàu
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
23
Năm học 2009 - 2010
đúng hay sai hỏa
b) Lực hút của Trái Đất
(trọng lực), làm quả bởi rơi
xuống.

c) Lực kéo của ngời công
nhân
Hoạt động 3
Thông báo kiến thức mới: công thức tính công (5ph)
GV: Thông báo công thức tính
công A, giải thích các đại lợng
trong công thức và đơn vị công.
Nhấn mạnh hai điều cần chú ý,
đặc biệt là điều thứ hai ( trờng
hợp công của lực bằng không)
HS đọc SGK, nghe
thông báo của GV
II/ Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ
học
A = F.S , trong đó:
A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật
S là quãng đờng vật dịch
chuyển
Hoạt động 4
Vận dụng công thức tính công để giải bài tập (5ph)
GV: Lần lợt nêu các bài tập C
5
,
C
6
, C
7
. ở mỗi bài tập cần phân

tích các câu rả lời của HS
HS ( làm việc cá nhân)
giải các bài tập vận
dụng C
5
, C
6
, C
7
.
2. Vận dụng
C
5
. A = F.S = 5000.1000 =
5000000J = 5000kJ
C
6
. A = F.S = 20.6 = 120J
C
7
. Trọng lực có phơng
thẳng đứng, vuông góc với
phơng chuyển động của vật,
nên không có công cơ học
của trọng lực
3) Củng cố, luyện tập bài học
:
- Tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học
- Làm bài tập 13.1 SBT
Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đờng bằng phẳng nằm

ngang. Tới B họ đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đờng cũ về A. So
sánh công sinh ra ở lợt đi và lợt về. Câu trả lời nào sau đây là đúng?
A. Công ở lợt đi bằng công ở lợt về vì đoạn đờng đi đợc nh nhau.
B. Công ở lợt đi lớn hơn vì lực kéo ở lợt đi lớn hơn lực kéo ở lợt về.
C. Công ở lợt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lợt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
4) Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
:
- Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trớc bài Định luật về công để biết đợc sử dụng máy cơ có thể cho ta lợi về công
không.
Ngày soạn 02/ 12/ 2008 Ngày dạy 09/ 12/ 2008
Tiết: 15
Bài 14: ĐịNH LUậT Về CÔNG
I) Mục tiêu:
1)Kiến thức
:
- Phát biểu đợc định luật về công dới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đờng đi
2)Kỹ năng:
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động
3)Thái độ:
- Thấy đợc ứng dụng thực tế của môn vật lí
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên
:
GV chuẩn bị các dụng cụ để làm TN mô tả ở hình 14.1 SGK gồm:
- Một lực kế loại 5N
- Một ròng rọc động
- Một quả nặng 200g

GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
24
Năm học 2009 - 2010
- Một giá thí nghiệm
- Một thớc đo đặt thẳng đứng
2) Học sinh
:
III) NộI DUNG bài :
1) Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
:
-HS1: Chữa bài tập 13.1, 13.2 SBT.
-HS2: Chữa bài tập 13.3 SBT.
GV đặt vấn đề nh trong SGK
2) Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công (15ph)
GV: - Tiến hành TN nh
mô tả ở hình 14.1 SGK
(vừa làm, vừa hớng dẫn
HS quan sát)
- Nêu các câu hỏi để HS
trả lời
HS : - Quan sát TN và
ghi kết quả quan sát
đợc vào bảng
- Lần lợt trả lời từng
C
1
, C

2
, C
3
, C
4
.
HS có thể làm các TN
trên
I/ Thí nghiệm
II/ Định luật về công: SGK
Hoạt động 2
HS làm bài tập vận dụng định luật về công (20ph)
GV: Lần lợt nêu ra C
5
, C
6
để HS trả lời, cho cả lớp
bình luận về các câu trả
lời rồi uốn nắn những sai
lệch (nếu có)
HS : ( hoạt động cá
nhân)
Lần lợt trả lời C
5
, C
6
.
III/ Vận dụng
C
5

. a) Trờng hợp thứ nhất lực kéo
nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần
b) Không có trờng hợp nào tốn công
hơn. Công thực hiện trong hai trờng
hợp là nh nhau
c) Công của lực kéo thùng hàng
theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô
cũng đúng bằng công của lực kéo
trực tiếp thùng hàng theo phơng
thẳng đứng lên ôtô
A = P.h = 500.1 = 500J.
C
6
. a) Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc
động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng
lợng của vật
F =
2
1
P =
2
420
= 210N
Dùng ròng rọc động đợc lợi hai lần
về lực, vậy phải thiệt hai lần về đ-
ờng đi ( theo định luật về công)
nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h
thì phải kéo đầu dây đi một đoạn l =
2h
l = 2h = 8m


h =
2
8
= 4m
b) Công nâng vật lên
A = P.h = 420.4 = 1680J
tính cách khác
A= F.l = 210.8 =1680J
3) Củng cố, luyện tập bài học
:
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại định luật về công
- HS : Nhắc lại kết luận trong SGK và minh họa bằng một ví dụ cụ thể có áp dụng định
luật về công.
- Làm bài tập 14.1 SBT.
Ngời ta đa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên
theo phơng thẳng đứmg. Cách thứ hai, kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp
GV: Hoàng Tuấn Huy Trờng THCS Nông Hạ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×