Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI SÁT HẠCH HS GIOI ĐI THI TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.92 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐI THI TỈNH
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: HÓA HỌC
Năm học: 2009- 2010
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : 6,0 điểm
1) Cho sơ đồ sau : A

B Ca(OH)
2
D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO
2
, H
2
, N
2
, C
2
H
4
,CH
4
. Bằng phương
pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (4,0 điểm).
1.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử
là C
4


H
6
.
2. Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC
2
vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa
Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br
2
dư, rồi đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu 3 (2,0 điểm):
Hỗn hợp khí A gồm H
2
và một hiđrocacbon X (mạch hở có công thức C
n
H
2n
) có tỷ lệ mol là 1:1. Nung
nóng A có xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B, hỗn hợp B có tỷ khối so với H
2
là 23,2. Tìm công thức phân tử
của X.
Câu 4 (4,0 điểm):
1) Ngâm một lá Zn khối lượng a gam trong 200 ml dung dịch AgNO
3
0,1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn lấy lá Zn rửa sạch làm khô cân lại thu được 2,81 gam. Viết phương trình phản ứng và tính a (gam).
Biết bạc sinh ra bám hết vào lá kẽm.
2) Đốt m gam bột Fe trong oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
. Để hoà tan
hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch H
2
SO
4
1M tạo ra 0,224 lít khí H
2
(đktc).
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giả thiết không có phản ứng của Fe và Fe
2
(SO
4
)
3
b) Tính giá trị m gam.
Câu 5 ( 4,0 điểm):
1) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon (C
n
H
2n+2
và C
m
H
2m

) thu được
15,68 lít CO
2
(đktc) và 14,4 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên
2) Hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
và H
2
có tỷ khối so với H
2
là 5,5. Nung nóng 17,92 lít hỗn hợp A trong
xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B trong oxi dư thu được x lít khí CO
2
và y gam
nước. Tính x, y (biết các khí đều đo ở đktc).
(Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Zn = 65, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, I = 127, Ba = 137)
Hết
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐI THI TỈNH
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: HÓA HỌC
Năm học: 2009- 2010
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung trả lời Điểm
Câu 1. 6,0
1 Chọn A : Ca(HCO

3
)
2
, B : CaCl
2
, C : Ca(NO
3
)
2
, D : CaCO
3
(Học sinh có thể chọn
chất thích hợp khác)
1,0
Các phương trình hóa học :
Ca(OH)
2
+ 2CO
2


Ca(HCO
3
)
2
Ca(OH)
2
+ 2HCl

CaCl

2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ 2HNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
Ca(HCO
3

)
2
+ 2HCl

CaCl
2
+ 2H
2
O + 2CO
2
CaCl
2
+ 2AgNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2AgCl
Ca(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3



CaCO
3
+ 2NaNO
3
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2


Ca(HCO
3
)
2
2,0
2 Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)
2
, trường hợp tạo thành kết tủa trắng là
bình đựng khí CO
2

Ca(OH)
2
+ CO
2



CaCO
3
+ H
2
O
0,5
Dẫn từng khí còn lại qua dung dịch Br
2
, trường hợp làm mất màu dd B
2
là C
2
H
4
:
C
2
H
4
+ B
2

dd
→
C
2
H
4
Br
2

0,5
Đốt cháy các khí còn lại, khí không cháy là N
2
0,5
Khí cháy được mà sản phẩm không làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước
vôi trong là CO :
2CO + O
2


2CO
2
0,5
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước vôi
trong là CH
4
:
CH
4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2

+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
0,5
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và không làm đục dung dịch nước
vôi trong là H
2
:
2H
2
+ O
2


2H
2
O
0,5
Câu 2 4,0
1. Các công thức cấu tạo có thể có của các chất ứng với công thức phân tử là C
4
H
6
2,0

CH

C

CH
2

CH
3
CH
2
= C = CH

CH
3
CH
3

C

C

CH
3
CH
2
= CH

CH = CH
2



Mỗi cấu
tạo đúng
cho 0.25
2. 2,0
CH
2
CH = C CH
3
CH CH
2
CH CH
2
CH
CH CH CH
3
CH
2
CH
2
C = CH
2
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Ca + 2H
2
O

Ca(OH)
2

+ H
2
CaC
2
+ 2H
2
O

Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
C
2
H
2
+ H
2

0
t
Ni
→
C
2
H
4
C

2
H
4
+ H
2

0
t
Ni
→
C
2
H
6
C
2
H
4
+ Br
2


C
2
H
4
Br
2
C
2

H
2
+ 2Br
2


C
2
H
2
Br
4
2C
2
H
6
+ 7O
2

0
t
→
4CO
2
+ 6H
2
O
2H
2
+ O

2

0
t
→
2H
2
O
Mỗi
phương
trình
cho 0,25
Câu 3 2,0
Gọi nC
n
H
2n
= nH
2
= 1 mol; gọi nC
n
H
2n
p/ư là a mol (0< a ≤ 1)
C
n
H
2n
+ H
2

→ C
n
H
2n + 2
Mol ban đầu: 1 1
Mol p/ư: a a a
Mol sau p/ư: 1-a 1-a a
M
B
= 23,2.2= 46,4 gam
Hay: [14n(1 - a) + 2(1 - a) + (14n + 2)a] : (2 - a) = 46,4
→ a = (90,8 - 14n)/46,4
Vì X ở thể khí → n = 1, 2, 3, 4 . Ta có:
n 1 2 3 4
a 1,655 1,353 1,052 0,75
0 < a ≤ 1 Loại Loại Loại Hợp lí
→ CTPT của X là C
4
H
8

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
Câu 4

4,0
1 Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
Zn dư, AgNO
3
p/ư hết
nAg = nAgNO
3
= 0,02 mol → mAg = 0,02.108 = 2,16 gam
→ mZn p/ư = 0,01.65 = 0,65 gam
→ mZn ban đầu = 0,65 + (2,81 - 2,16) = 1,3 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
2 2Fe + O
2
→ 2FeO
4Fe + 3O
2
→ 2Fe
2
O
3
3Fe + 2O

2
→ Fe
3
O
4

Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO

4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
Theo ĐLBTKL mFe + mO

2
= mX = 7,36 gam
Theo các PTHH
nH
2
SO
4
= nH
2
+ nH
2
O = 0,12.1 = 0,12 mol
nH
2
= 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
→ nH
2
O = 0,11 mol
nO = nH
2
O = 0,11 mol
mFe = 7,36 - 16.0,11 = 5,6 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
4,0
1 Đặt a , b lần lượt là số mol của C
n
H
2n+2
và C
m
H
2m
C
n
H
2n +2
+ (3n+1)/2O
2
→ nCO
2
+ (n+1)H
2
O
C
m
H
2m
+ 3m/2O

2
→ mCO
2
+ mH
2
O
nCO
2
= na + mb = 15,68/22,4 = 0,7 mol
nH
2
O = (n+1)a + mb = na + mb + a = 14,4/18 = 0,8 mol
→ a = 0,8 - 0,7 = 0,1
nX = a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol
b = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
Thế vào: 0,1n + 0,2m = 0,7 hay: n + 2m = 7
n 1 2 3 4
m 3 2,5 2 1,5
Kết luận Hợp lí Loại Hợp lí loại
Vậy X gồm (CH
4
và C
3
H
6
)

hoặc (C
3
H

8
và C
2
H
4
)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 M
A
= 5,5.2 = 11 gam; nA = 17,92/22,4 = 0,8 mol
Gọi nC
2
H
2
là x → nH
2
= 0,8 - x mol
→ [26x + (0,8 - x).2] :0,8 = 11 → x = 0,3 (mol C
2
H
2
)
→ nH

2
= 0,5 mol
Đốt B chính là đốt A:
C
2
H
2
+ 2,5O
2
→ 2CO
2
+ H
2
O
2H
2
+ O
2
→ 2 H
2
O
Theo các PTHH:
Tổng mol CO
2
= 2. 0,3 = 0,6 mol → V
CO2
= 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Tổng mol H
2
O = 0,8 mol → mH

2
O = 0,8 .18 = 14, 4 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng 20,0
Chú ý: Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

×