Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89 KB, 6 trang )

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Quản lý đô thị, Ủy ban nhân dân phường, xã,
Chi cục thuế.
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:25 ngày. Trường hợp trích đo địa chính thì không quá 32
ngày.
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền
sử dụng đất.
25000 đồng/1giấy (Đối với
đất ở các phường nội ô thị
xã, thành phố)
Quyết định số 50
/2007/QĐ-UBN

Tên phí Mức phí Văn bản qui định

2.

Lệ phí cấp giấy


chứng nhận quyền
sử dụng đất.
10000 đồng/1giấy (Đối với
đất ở khu vực khác)
Quyết định số 50
/2007/QĐ-UBN

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Người dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Uỷ ban nhân dân cấp
huyện

2.


Người dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Uỷ ban nhân dân cấp
huyện

3.



Văn phòng đăng ký đất chuyển hồ sơ về phường xác nhận biên
bản đo đạc (đối với trường hợp trích đo), và nhận lại.

Tên bước

Mô tả bước

4.


Văn phòng đăng ký đất in giấy chứng nhận quyền sở sử dụng
đất.

5.


Văn phòng đăng ký đất chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý đô thị
kiểm tra, và in giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Văn phòng
nhận lại.

6.


Văn phòng đăng ký đất tách hồ sơ chuyển thuế, chuyển hồ sơ
trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký, và nhận lại.

7.


Người dân nộp thuế, và nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận Một

cửa - Uỷ ban nhân dân cấp huyện.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở.

Thành phần hồ sơ

2.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

3.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (01 bản chính và 01 bản photo).
Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân phải
bổ sung giấy tờ chứng minh tài tài sản cá nhân, hoặc người độc thân thì bổ
sung giấy xác nhận độc thân.

Số bộ hồ sơ:
02
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và

tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 06/DC)
Thông tư liên tịch
04/2006/TT

2.

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại quyền sở hữu nhà ở
(phụ lục 2)
Thông tư 05/2006/TT-
BXD ngày


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật Đất đai

2.

Đất không có tranh chấp. Luật Đất đai

3.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo
thi hành án. Đề nghị ngăn chặn chuyển dịch của
cơ quan thi hành án.
Luật Đất đai


4.

Trong thời hạn sử dụng đất. Luật Đất đai

5.

- Các thửa mới hình thành phải đảm bảo diện tích
tối thiểu, như sau:
+ Đối với đất nông nghiệp:
• Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy
sản: 1000m2 .
• Đất trồng cây lâu năm: 500m2 .
• Đất lâm nghiệp: 5000m2 .
+ Đối với đất phi nông nghiệp:
• Đối với đất ở:
. khu vực đô thị: 50m2.
Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND

Nội dung Văn bản qui định

. Khu vực ven đô: 60m2.
. Khu vực nông thôn: 80m2 .
Ngoài ra, Thửa đất ở sau khi tách phải đảm bảo
chiều rộng của các thửa đất phải từ 5m trở lên.
• Đối với đất sản xuất kinh doanh: 80m2 .
• Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng:
200m2 .
6.


Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
phải trên 18 tuổi, trường hợp không đủ 18 tuổi
phải có người giám hộ.
Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11


×