Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HSG HÓA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.96 KB, 3 trang )

Phòng GD&ĐT Phú Vang
Phòng GD&ĐT Phú Vang


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG HUYỆN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG HUYỆN
Trương THCS An Bằng – Vinh An.
Trương THCS An Bằng – Vinh An.


Năm học
Năm học
: 2008 – 2009.
: 2008 – 2009.


Môn
Môn
: Hoá 8.
: Hoá 8.


Câu 1
Câu 1
: ( 4 điểm).
: ( 4 điểm).
Cân bằng đúng mỗi phương trính hoá học thì cho 1 điểm x 4 = 4 đ iểm .
Cân bằng đúng mỗi phương trính hoá học thì cho 1 điểm x 4 = 4 đ iểm .
Câu 2
Câu 2
: (3 điểm) .


: (3 điểm) .
- Lấy một ít khí mỗi bình đem thử nghiệm theo trình tự sau:
- Lấy một ít khí mỗi bình đem thử nghiệm theo trình tự sau:
+ Đốt khí nào cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, là khí Hidro
+ Đốt khí nào cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, là khí Hidro


2H
2H
2
2
+ O
+ O
2
2
t
t
0
0
2H
2H
2
2
O (0.5đ)
O (0.5đ)
+ Khí nào làm cho than hồng cháy sáng, là khí Oxy.
+ Khí nào làm cho than hồng cháy sáng, là khí Oxy.
C + O
C + O
2

2
t
t
0
0
CO
CO
2
2
(0.5đ)
(0.5đ)
+ Khí nào làm đục nước vôi trong, là khí Cacbonic.
+ Khí nào làm đục nước vôi trong, là khí Cacbonic.
CO
CO
2
2
+ Ca(OH)
+ Ca(OH)
2
2
CaCO
CaCO
3
3
+ H
+ H
2
2
O (0.5đ)

O (0.5đ)
+ Khí nào làm tắc than hồng là khí Nitơ . (0.5đ)
+ Khí nào làm tắc than hồng là khí Nitơ . (0.5đ)
+ Chất khí còn lại là không khí, hoặc khí làm than hồng tiếp tục đỏ thêm một thời
+ Chất khí còn lại là không khí, hoặc khí làm than hồng tiếp tục đỏ thêm một thời
gian, là không khí. (0.5đ)
gian, là không khí. (0.5đ)
C + O
C + O
2
2
t
t
0
0
CO
CO
2
2
(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 3
Câu 3
: (4điểm).
: (4điểm).
a)
a)
Các phương trình hoá học:
Các phương trình hoá học:
Zn + 2HCl ZnCl

Zn + 2HCl ZnCl
2
2
+ H
+ H
2
2
(1)
(1)
(0.5đ)
(0.5đ)
CuO + H
CuO + H
2
2
t
t
0
0
Cu + H
Cu + H
2
2
O (2)
O (2)
(0.5đ)
(0.5đ)
b)
b)
Khối lượng của Cu thu được:

Khối lượng của Cu thu được:
Số mol các chất: n
Số mol các chất: n
Zn
Zn
=
=
65
25.3
= 0.05 (mol)
= 0.05 (mol)
(0.25đ)
(0.25đ)
n
n
CuO
CuO
=
=
80
6
= 0.075 (mol)
= 0.075 (mol)
(0.25đ)
(0.25đ)
Theo (2) : Số mol H
Theo (2) : Số mol H
2
2
sẽ tham gia phản ứng hết, số mol CuO còn dư. Vậy lượng Cu

sẽ tham gia phản ứng hết, số mol CuO còn dư. Vậy lượng Cu
sinh ra được tính theo lượng H
sinh ra được tính theo lượng H
2
2
. (0.25đ)
. (0.25đ)
Ta có : n
Ta có : n
Cu
Cu
= n
= n
H
H
2
= 0.05 (mol)
= 0.05 (mol)
(0.25đ)
(0.25đ)
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng: m
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng: m
Cu
Cu
= 64 x 0.05 = 3.2 (gam) (0.5đ)
= 64 x 0.05 = 3.2 (gam) (0.5đ)
Trong phản ứng (2), khí H
Trong phản ứng (2), khí H
2
2

là chất khử ,CuO là chất oxi hoá .
là chất khử ,CuO là chất oxi hoá .
(0.5đ)
(0.5đ)
c)
c)
Khối lượng chất còn dư:
Khối lượng chất còn dư:
Sau phản ứng (2) chất còn dư là CuO, có số mol là:
Sau phản ứng (2) chất còn dư là CuO, có số mol là:
n
n
CuO
CuO
= 0.075 – 0.05 = 0.025 (mol)
= 0.075 – 0.05 = 0.025 (mol)


(0.5đ)
(0.5đ)
Khối lượng CuO còn dư sau phản ứng là:
Khối lượng CuO còn dư sau phản ứng là:
m
m
CuO
CuO
= 80 x 0.025 = 2 gam (0.5đ)
= 80 x 0.025 = 2 gam (0.5đ)
Câu 4
Câu 4

:(3đ).
:(3đ).
Khối lượng C có trong 6.6gam CO
Khối lượng C có trong 6.6gam CO
2
2
là:
là:
m
m
C
C
=
=
44
126.6 x
= 1.8 (gam) (0.25đ)
= 1.8 (gam) (0.25đ)
Khối lượng H có trong 2.7 gam H
Khối lượng H có trong 2.7 gam H
2
2
O là:
O là:
m
m
H
H
=
=

18
27.2 x
= 0.3 gam
= 0.3 gam
(0.25đ)
(0.25đ)
Suy ra : m
Suy ra : m
O
O
= 4.5 – (1.8 + 0.3) = 2.4 gam
= 4.5 – (1.8 + 0.3) = 2.4 gam
(0.25đ)
(0.25đ)
Khối lượng mol của hợp chất A là: M
Khối lượng mol của hợp chất A là: M
A
A
= 6 x 30 = 180 gam
= 6 x 30 = 180 gam
(0.5đ)
(0.5đ)
Gọi công thức phân tử của A có dạng: C
Gọi công thức phân tử của A có dạng: C
x
x
H
H
y
y

O
O
z
z
Áp dụng công thức:
Áp dụng công thức:
A
A
OHC
m
M
m
z
m
y
m
x
===
1612


(0.25đ)
(0.25đ)
Thay vào ta có :
Thay vào ta có :
5,4
180
4,2
16
3,08,1

12
===
zyx
(0.25đ)
(0.25đ)
Suy ra: x =
Suy ra: x =
6
5,412
1808,1
=
x
x
(0.25đ)
(0.25đ)
y =
y =
12
5,4
1803,0
=
x
(0.25đ)
(0.25đ)
z =
z =
6
5,416
1804,2
=

x
x
(0.25đ)
(0.25đ)
Vậy công thức phân tử của A là : C
Vậy công thức phân tử của A là : C
6
6
H
H
12
12
O
O
6
6


(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 5
Câu 5


6điểm) .
6điểm) .
a)
a)
Các phương trình hoá học :
Các phương trình hoá học :

-Đốt cháy các hỗn hợp khí CO và H
-Đốt cháy các hỗn hợp khí CO và H
2
2
2 CO + O
2 CO + O
2
2
t
t
0
0
2CO
2CO
2
2
(1) (0.25đ)
(1) (0.25đ)
2 H
2 H
2
2
+ O
+ O
2
2
t
t
o
o

2 H
2 H
2
2
O
O
(2) (0.25đ)
(2) (0.25đ)
- Dẫn sản phẩm của phản ứng đi qua nước vôi trong xãy ra phản ứng .
- Dẫn sản phẩm của phản ứng đi qua nước vôi trong xãy ra phản ứng .
CO
CO
2
2
+Ca(OH)
+Ca(OH)
2
2


CaCO
CaCO
3
3
+ H
+ H
2
2
O (3) (0.5đ)
O (3) (0.5đ)

-Dẫn hỗn hợp khí CO và H
-Dẫn hỗn hợp khí CO và H
2
2
qua CuO đun nóng , tac có các phản ứng :
qua CuO đun nóng , tac có các phản ứng :
CuO + CO t
CuO + CO t
o
o
Cu + CO
Cu + CO
2
2


(4) (0.25đ)
(4) (0.25đ)
CuO + H
CuO + H
2
2


t
t
0
0
Cu + H
Cu + H

2
2
O (5) (0.25đ)
O (5) (0.25đ)
b)
b)
Thể tích V hỗn hợp khí:
Thể tích V hỗn hợp khí:
- Số mol CaCO
- Số mol CaCO
3
3
sinh ra ở (3) là :
sinh ra ở (3) là :
n
n
CaCO3
CaCO3
=
=
=
100
20
0.2 (mol) (0.25đ)
0.2 (mol) (0.25đ)
- Số mol Cu thu được ở (4) và (5) là:
- Số mol Cu thu được ở (4) và (5) là:
n
n
Cu

Cu
=
=
=
64
2.19
0.3 (mol)
0.3 (mol)
(0.25đ)
(0.25đ)
- Từ (4) và (5) ta thấy tổng số mol CO và H
- Từ (4) và (5) ta thấy tổng số mol CO và H
2
2
phản ứng bằng số mol Cu sinh ra :
phản ứng bằng số mol Cu sinh ra :
n
n
CO
CO
+ n
+ n
H2
H2
= 0.3 (mol) (0.5đ)
= 0.3 (mol) (0.5đ)
- Thể tích CO +H
- Thể tích CO +H
2
2

= 22.4 x 0.3 = 6.72 (lít)
= 22.4 x 0.3 = 6.72 (lít)
(0.5đ)
(0.5đ)
- V hỗn hợp khí ban đầu có thể tích gấp 2 lần thể tích tìm được ở trên , ta có :
- V hỗn hợp khí ban đầu có thể tích gấp 2 lần thể tích tìm được ở trên , ta có :
V
V
CO + H2
CO + H2
= 2 x 6.72 = 13.44 (lít)
= 2 x 6.72 = 13.44 (lít)
(0.5đ)
(0.5đ)
c)
c)
Thành phần phần trăm của hỗn hợp khí CO và H
Thành phần phần trăm của hỗn hợp khí CO và H
2
2
.
.
Theo (3) : n
Theo (3) : n
CaCO3
CaCO3
= n
= n
CO2
CO2

= n
= n
CO
CO
= 0.2( mol) (0.25đ)
= 0.2( mol) (0.25đ)
Như vậy trong 0.3 mol hỗn hợp khí (
Như vậy trong 0.3 mol hỗn hợp khí (
2
1
thể tích của hỗn hợp khí ban đầu) có
thể tích của hỗn hợp khí ban đầu) có
0.2 mol CO và 0.1 mol H
0.2 mol CO và 0.1 mol H
2
2
. (0.25đ)
. (0.25đ)


Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu là :
Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu là :
% V
% V
CO
CO
=
=
1.02.0
%1002.0

+
x
= 66.7 % (0.5đ)
= 66.7 % (0.5đ)
% V
% V
H2
H2
= 100 % - 66.7 = 33.3%
= 100 % - 66.7 = 33.3%
(0.5đ)
(0.5đ)


Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu là :
Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu là :
% m
% m
CO
CO
=
=
8.5
%1002.028 xx
= 96.55 %
= 96.55 %
(0.5đ)
(0.5đ)
% m
% m

H2
H2
= 100% - 96.55% = 3.45 %
= 100% - 96.55% = 3.45 %
(0.5đ)
(0.5đ)
//………………//……………//
//………………//……………//

×