Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Ngữ pháp tiếng Anh sơ cấp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.76 KB, 66 trang )

Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
1.BỊ ĐỘNG CÁCH (PASSIVE VOICE)
Từ trước giờ ta chỉ mới học cách nói chủ động. Điều này cũng dễ hiểu bởi cách nói chủ động là
cách nói được dùng nhiều hơn. Tuy nhiên đôi lúc ta không thể không dùng câu bị động. Trong
bài này ta sẽ học cách nói bị động.
* MỘT VÀI LƯU Ý:
- Thông thường chúng ta dùng chủ động cách khi sử dụng ngôn ngữ. Đôi khi chúng ta lại có nhu
cầu dùng bị động cách.
* Thí dụ:
+ Con chó đó cắn tôi (CHỦ ĐỘNG).
+ Tôi bị con chó đó cắn. (BỊ ĐỘNG).
+ Cha nó tặng nó một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (CHỦ ĐỘNG)
+ Nó được cha nó tặng một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (BỊ ĐỘNG)
- Như vậy, trong tiếng Việt, câu bị động thường có dấu hiệu nhận biết là có chữ BỊ hoặc ĐƯỢC
trong đó. Vậy, có phải hễ thấy BỊ, ĐƯỢC trong câu tiếng Việt là ta phải dùng câu bị động khi
chuyển sang tiếng Anh? Câu trả lời là KHÔNG HẲN.
* Thí dụ:
+ Tôi bị nhức đầu. ==> I HAVE A HEADACHE. (VẪN LÀ CÂU CHỦ ĐỘNG)
+ Tôi đã được gặp Bill Clinton ở Việt Nam. ===> I GOT TO MEET BILL CLINTON IN
VIETNAM. (VẪN LÀ CÂU CHỦ ĐỘNG)
- Thế thì NHƯ THẾ NÀO MỚI LÀ CÂU BỊ ĐỘNG? Trong tiếng Anh hay tiếng Việt cũng vậy,
CÂU BỊ ĐỘNG PHẢI LÀ CÂU CÓ THỂ CHUYỂN SANG CÂU NÓI CHỦ ĐỘNG MÀ Ý
NGHĨA VẪN KHÔNG THAY ĐỔI NGHIÊM TRỌNG.
* Thí dụ:
- Con chó bị chiếc xe hơi cán ==> Chiếc xe hơi cán con chó. (nghĩa cũng gần giống nhau)
- THE DOG WAS RUN OVER BY THE CAR. ===> THE CAR RAN OVER THE DOG.
(nghĩa cũng gần giống nhau)
- Công an bắt nó. ==> Nó bị công an bắt (nghĩa cũng giống nhau)
1
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp


Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- THE POLICE ARRESTED HIM. ==> . (nghĩa cũng giống nhau)
- Như vậy, ta đặt một câu bị động như thế nào? Bạn hãy xem công thức sau:
* CÔNG THỨC CHUNG CHO CÂU BỊ ĐỘNG Ở TẤT CẢ CÁC THÌ:
S + TO BE được chia theo thì cần thiết + P.P của động từ bị động (có thể thêm BY )
- Giải thích:
+ S: Chủ ngữ
+ ĐỘNG TỪ TO BE chia theo thì cần thiết là: AM hoặc IS hoặc ARE nếu là thì hiện tại đơn,
AM/IS/ARE BEING nếu là thì hiện tại tiếp diễn, WILL BE nếu là thì tương lai đơn, AM/IS/ARE
GOING TO BE nếu là cấu trúc tương lai gần, chắc chắn hoặc dự định; WAS hoặc WERE nếu là
thì quá khứ đơn, WAS/WERE BEING nếu là thì quá khứ tiếp diễn; HAVE BEEN hoặc là HAS
BEEN nếu là thì hiện tại hòan thành; HAD BEEN nếu là thì quá khứ hòan thành.Đó, chỉ bấy
nhiều thì trên là thông dụng nhất, nếu bạn chưa vững các thì trên ở dạng chủ động thì cũng nên
ôn lại. Khi nào dùngthì nào là chủ yếu dựa vào thời gian hành động xảy ra, bạn nên xem lại cách
dùng các thì thông dụng vừa nói trên.
+ P.P (viết tắt của PAST PARTICIPLE) : QUÁ KHỨ PHÂN TỪ là cột 3 trong bảng động từ
bất quy tắc hoặc động từ nguyên mẫu thêm đuôi ED đối với các động từ có quy tắc.
+ ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là động từ có thể được dùng để đổi sang câu chủ động (thí dụ: tôi bị
chó cắn thì ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG là cắn, có thể dùng để đổi sang chủ động là "con chó cắn tôi")
+ BY : BY có nghĩa là BỞI, ta có thể thêm BY để cho biết thêm hành động thực hiện bởi ai
đó. Thường thì ít khi cần BY nhưng lâu lâu vẫn có nhu cầu dùng.
- Thí dụ:
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: WINE IS MADE FROM GRAPES. (rượu vang được
làm từ nho)
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CAN THO BRIDGE IS BEING BUILT (cầu Cần
Thơ đang được xây).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN: CAN THO BRIDGE WILL BE FINISHED IN 2010.
(cầu Cần Thơ sẽ được làm xong trong năm 2010).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN, CHẮC CHẮN HƠN: CAN THO BRIDGE IS HE
WAS ARRESTED BY THE POLICE GOING TO BE FINISHED IN 2010 (Cầu Cần Thơ sẽ

được làm xong trong năm 2010).
2
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: HE WAS KILLED IN THE WAR (anh ấy đã bị giết
chết trong chiến tranh).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: HE WAS BEING QUESTIONED BY THE
POLICE AT THAT TIME (vào lúc đó anh ta đang bị cảnh sát tra hỏi).
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: THIS WEBSITE HAS BEEN UPDATED
MANY TIMES IN THE PAST 2 YEARS. (Website này được cập nhật nhiều lần trong 2 năm
qua)
+ CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: THE HOUSE HAD BEEN BURNT TO THE
GROUND WHEN THE FIRE-FIGHTERS ARRIVED. (căn nhà đó đã bị thiêu rụi khi lính cứu
hỏa đến).
* CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:
- Chúng ta hãy lấy 1 câu chủ động làm thí dụ:
+ THAT DOG BIT ME. (con chó đó đã cắn tôi)
==> Như vậy chuyển sang bị động là TÔI BỊ CẮN BỞI CON CHÓ ĐÓ: I WAS BITTEN BY
THAT DOG.
- Như vậy, khi chuyển sang câu bị động:
+ Tân ngữ trong câu chủ động sẽ thành CHỦ NGỮ trong câu bị động (ME là tân ngữ, khi chuyển
ME thành chủ ngữ ta phải dùng dạng đại từ chủ ngữ tương ứng là I)
====> I
+ Động từ chính trong câu chủ động sẽ bị biến thành dạng QUÁ KHỨ PHÂN TỪ để đặt sau TO
BE được chia thích hợp theo thì của câu chủ động.(ở thí dụ trên, BIT là quá khứ đơn, vậy nên
TO BE chia ở quá khứ đơn là WAS hoặc WERE mà chủ ngữ ở câu bị động là I, nên ta dùng
WAS)
=====>> I WAS BITTEN
+ Chủ Ngữ trong câu CHỦ ĐỘNG SẼ là tác nhân nằm đằng sau chữ BY
==============>>> I WAS BITTEN BY THAT DOG.

- Trong một số trường hợp, chủ ngữ ở câu chủ động có thể không được nhắc tới trong câu bị
động, tức là TA KHÔNG CẦN DÙNG BY (thí dụ như khi chủ ngữ là PEOPLE, THEY, THE
POLICE, )
* Thí dụ:
3
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
+ CHỦ ĐỘNG: PEOPLE SAY THAT LOVE IS BLIND (người ta nói rằng tình yêu là mù
quáng)
=====>>> BỊ ĐỘNG: IT IS SAID THAT LOVE IS BLIND.
+ CHỦ ĐỘNG: THE POLICE ARRESTED HIM.
====>> BỊ ĐỘNG: HE WAS ARRESTED (anh ta bị bắt thì ai cũng hiểu là bị bắt bởi cảnh sát
nên ta không cần phải nói).
2.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":
+ I WILL = I'LL
+ WE WILL = WE'LL
+ YOU WILL = YOU'LL
+ THEY WILL = THEY'LL
+ HE WILL = HE'LL
+ SHE WILL = SHE'LL
+ IT WILL = IT'LL
- Thí dụ:
+ I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.
+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến
nơi).
* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
- Viết tắt
4
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
+ WILL NOT = WON'T
- Nhấn mạnh phủ định:
+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định.
- Thí dụ:
+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.
+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa.
* Công thức thể nghi vấn:
WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
- Thí dụ:
+ WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc hay
không?
- Câu hỏi WH:
+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH.
WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước?
* Khi nào dùng thì tương lai đơn ?
- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.
+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự
đi làm cho mình cái bánh mì sandwich.
- Khi muốn diễn tả một lời hứa
+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi hứa)
tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai.
+ IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa.
* Lưu ý:
5

Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì
tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính t thì tương lai đơn.
+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = Ngày mai
khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời
gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai
đơn)
- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL được
dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng
WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng.
Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL trong những văn bản trang
trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà SHALL còn được dùng trong thực tế là:
+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ? ta mới có thể dùng
3.CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -QUESTIONS)
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi
đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa
riêng biệt.
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng
dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người
hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có
thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy,
có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước
dấu phẩy.

* Thí dụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)
6
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng
không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hiện tại đơn với TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?
- Đặc biệt với I AM , câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài
Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)
- THEY LIKE ME, DON'T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?
3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS
hoặc WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?
- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc
HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

7
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
6. Thì tương lai đơn:
- IT WILL RAIN, WON'T IT?
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?
* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi
đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
- Thí dụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi
phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập
câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn.
Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
4.Câu hỏi WH với TO BE
Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO,
WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu
hỏi.
* Nghĩa của các từ WH:
WHAT = cái gì

8
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
WHO = ai
WHERE = ởđâu
WHEN = khi nào
WHY = tại sao
HOW = như thế nào, bằng cách nào
* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
-Lưu ý:
+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ.
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có
thể không có bổ ngữ.
- Ví dụ:
+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
+ WHO AM I? = Tôi là ai?
+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
+ HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
* Trường hợp đặc biệt HOW:
- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?
- VD:
9
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
+ HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?

+ HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền)
+ HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao xa?
5.Mạo từ xác định THE
Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ có 1 từ. Ngay cả nhiều người học tiếng Anh lâu năm
cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định THE thường được dùng
sai, hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là một từ không thể không biết vì tính
quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ không thể mở miệng ra nói quá 10 câu tiếng
Anh mà không dùng đến mạo từ THE nào.
Như vậy, ta phải dùng mạo từ xác định THE như thế nào và khi nào ?

*THE luôn đứng trước danh từ.
VD: THE SUN = mặt trời
THE MOON = mặt trăng
* Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói về một
tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính từ nào ráp vô,
những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)
VD: THE RICH = những người giàu
THE POOR = những người nghèo
THE WEAK = những kẻ yếu
* Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh
từ đang được nói tới hoặcđược xácđịnh rõ ràng:
PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hãy trả lại cho nó số tiền
anh đã mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe cũng biết đến
số tiền này vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3)
PLEASE GIVE ME THE KEY TO MY CAR = Vui lòng đưa tôi chìa khóa xe hơi của tôi.
THE WOMAN IN BLACK IS HIS WIFE = Người đàn bà mặc đồ đen là vợ anh ta.
* Dùng THE trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái thứ
hai.
10
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp

Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời
* Dùng THE trước số thứ tự:
VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là người đầu tiên đến đây )
* Dùng THE để thành lập SO SÁNH NHẤT .
THIS IS THE BEST DICTIONARY I HAVE EVER HAD. = Đây là từ điển tốt nhất mà trước
giờ tôi có được.
* Một số tên quốc gia phải có THE (đa số không có):
THE PHILIPPINES, THE USA, THE UNITED KING DOM
* Trong một số thành ngữ, phải có THE (học thuộc lòng):
DONT' BEAT ABOUT THE BUSH! = Đừng có vòng vo tam quốc.

Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?

* KHÔNG dùng THE khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.
VD: The Chicago train is about to depart from track 5.
Her flight leaves from gate 32.
He fell asleep on page 816 of "War and Peace".
She is staying in room 689.
* Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ bed (giường), church (nhà thờ), court
(tòa án), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học), college (trường đại học), university (trường đại
học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó
VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi không cần dùng THE trước
danh từ SCHOOL : I MUST GO TO SCHOOL NOW !(Bây giờ tôi phải đi học rồi!)
* Không dùng THE khi nói 3 bữa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
I NEVER HAVE BREAKFAST. = Tôi không bao giờ ăn sáng.
* Không dùng THE trong nhiều thành ngữ.
11
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602

BIRDS OF THE SAME FEATHER FLOCK TOGETHER = Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
Càng học chúng ta sẽ càng biết nhiều hơn về mạo từ THE này. Trước mắt bạn có thể an tâm sử dụng THE sau bài
học này.
6.Mạo từ bất định "A" và "AN"
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ "A"
và "AN" này.
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như đơn
giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần dùng lại không
dùng.

Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có thể
nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên, khi dùng
ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu ra
một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại.
Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên", nhưng bạn
chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM ONE TEACHER"
vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải nhấn mạnh ONE chứ không phải
con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta hãy phân biệt khi nào dùng A trước
danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước danh từ đếm được số ít:
Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta cần nhấn
mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nhưng một số từ bắt đầu
bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm câm không đọc. Ngược lại,
một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được người bản xứ đọc như một phụ âm.
Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đường, A
FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1 học viên, A
SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE = 1 cái bàn, A
HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia đình, A MINUTE = 1 phút, A SECOND = 1
GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1 tuần,
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không, UNIFORM bắt
đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-NI-FO;RM/ thành ra U là

ÂM PHỤ ÂM rồi.
Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương tự, ta
nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng đọc như nguyên
âm.
12
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN OX = 1 con
bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả trứng
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm nhưng trong
trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói AN HOUR chứ
KHÔNG thể nói A HOUR.)
Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta dựa vào âm
bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN.
Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước danh từ
TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH là nguyên âm nên
ta dùng AN > AN ENGLISH TEACHER.
Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà > BEAUTIFUL WOMAN =
người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A BEAUTIFUL
WOMAN = 1 người đàn bà đẹp.
Trong bài sau, chúng ta sẽ học cách đặt câu với tất cả những gì chúng ta đã học.
7.CẤU TRÚC SO THAT
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và
mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ ĐẾN NỖI

* CÔNG THỨC:
SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
* VÍ DỤ:
+ Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO BE
(AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)

- HE IS SO RICH THAT HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE. (Anh ấy giàu
đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
- THAT MAN IS SO FAT THAT HE CAN'T WALK. (người đàn ông ấy mập đến nỗi không
thể đi lại được)
+ Tính từ đằng sau có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước SO là động
từ HAVE (có)
13
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- HE HAS SO MUCH MONEY HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE (anh ấy
có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
- HE HAS SO MANY CHILDREN THAT HE CANNOT REMEMBER THEIR NAMES (anh
ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)
+ Trạng từ: khi dùng trạng từ sau SO tức là trước SO phải là động từ (trạng từ bổ nghĩa
cho động từ)
- HE SPEAKS ENGLISH SO WELL THAT I THOUGHT HE WAS A NATIVE SPEAKER.
(anh ấy nói tiếng Anh hay đến nỗi tôi đã tưởng anh ấy là người bản xứ)
- I LOVE YOU SO MUCH THAT I CAN DIE FOR YOU (anh yêu em nhiều đến mức anh
có thể chết vì em) (MUCH có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ)
8.CẤU TRÚC TOO TO
Tựa như cấu trúc SO THAT , cấu trúc này cũng có nghĩa là "quá đến nỗi" nhưng mà là
" quá không thể được" hoặc " quá để ". Thường thì cấu trúc TOO TO mang nghĩa tiêu
cực, có nội dung không được người nói tán thành. Cốt lõi của cấu trúc này là từ TOO, nằm trong
cấu trúc này có nghĩa là QUÁ. ("quá" theo kiểu "thái quá", mà phàm những gì thái quá đều
không tốt).

* CÔNG THỨC:
TOO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
* VÍ DỤ:
+ Tính từ:

- HE IS TOO YOUNG TO GET MARRIED. (anh ấy quá trẻ để kết hôn)
- THIS COFFEE IS TOO HOT TO DRINK. (ly cà phê này quá nóng không thể uống được)
+ Trạng từ: Khi sau TOO là trạng từ thì người ta thường không cần TO cũng đủ nghĩa.
- YOU WORK TOO HARD (anh làm việc quá vất vả mà như vậy là không tốt )
* Lưu ý: ngay cả khi sau TOO là tính từ, người ta cũng không nhất thiết phải có TO
- THIS HOUSE IS TOO EXPENSIVE (căn nhà này quá đắt tiền).
14
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- WHEN A QUESTION SEEMS TOO EASY, IT MAY BE A TRAP. (khi câu hỏi có vẻ quá dễ
thì nó có thể là một cái bẫy).
9. Cấu trúc HAVE SOMEONE DO SOMETHING
Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm việc gì".
Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói
chính xác như vậy, thí dụ:
Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?)
Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe
rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa).
Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này.
* Công thức cấu trúc:
Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ .
- Lưu ý:
+ Tùy hoàn cảnh nói, HAVE phải được chia theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học về tất
cả các thì trong tiếng Anh.
+ Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ tân ngữ nếu cần.
+ Danh từ: nếu không dùng đại từ tân ngữ, bạn có thể thay danh từ riêng chỉ tên người vào chỗ
này (Peter, Tom, John ) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my doctor )
+ Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này.
* Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai.
- Thí dụ:

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy bản báo
cáo.
+ I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn đề này.
+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER TECHNICIAN. I'LL
HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị hư. Em trai tôi là kỹ thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ
nó sửa giùm.
15
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
* Công thức cấu trúc ở thể bị động:
Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.
- Lưu ý:
+ HAVE phải được chia đúng thì
+ Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý
+ Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ có quy
tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hoàn thành chính là dạng ở cột thứ ba trong bảng
động từ bất quy tắc.
* Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm không
cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người được bạn nhờ
hớt tóc phải là người thợ hớt tóc)
- Thí dụ:
+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã đi hớt tóc. (động từ CUT ở ba dạng-
nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ hoàn thành- đều như nhau CUT - CUT - CUT)
+ I'M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ đem xe hơi đi
sửa.
9. Cấu trúc THERE IS /THERE ARE
Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp
dụng động từ TO BE đã học.

* Công thức thể xác định:

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định
A/AN nếu cần)
+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A
LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S
16
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- VD:
+ THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.
+ THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn.
+ THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có rất nhiều đường
trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có
số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE
- VD:
+ THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực tuyến
hiện giờ.
+ THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE. = Có người tốt và
người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).
+ THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.

* Công thức thể phủ định:
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có).
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T

- Lưu ý:
+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.
- VD:
+ THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không béo.
+ THERE ISN'T ANY MONEY I lấy 1 xu.
17
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) .
THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T
- VD:
+ THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.

* Công thức thể nghi vấn:
IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?
- Có thể thay ANY bằng SOME (một ít)
- VD:
+ IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không?
+ IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như N MY
WALLET = Trong bóp tiền của tôi, không có"anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống
giữa any và one)
+ IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này không?
ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ?
+ ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong bếp có trứng không?
10. SO SÁNH BẰNG
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào
đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.
* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:
AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS
- Thí dụ:

+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta.
+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi.
18
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- Lưu ý:
+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ
AS đầu tiên, thí dụ:
JUST = vừa (bằng), chính xác
NEARLY = gần như
HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi
THREE TIMES = ba lần
* Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY AS hoặc AS MUCH AS
- AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS
- Thí dụ:
+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.
- AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS
- Thí dụ:
+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng
anh ta.
19
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
11. SO SÁNH HƠN
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A hơn B).
* Thế nào là so sánh hơn?
- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.
- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa

so sánh có thể là thua, kém.
+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.
+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi.
* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm
đối tượng xem xét.
** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm.
Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN
- Thí dụ:
+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia.
+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta.
+ I RUN FASTER THAN HE.
- Lưu ý:
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY > HAPPIER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM
CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG > BIGGER,
** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc
tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.
MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN
20
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
- Thí dụ:
+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta.
+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN
YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.
** Ngoại lệ:
- GOOD > BETTER
- WELL > BETTER

- BAD > WORSE
- MANY > MORE
- MUCH > MORE
- LITTLE > LESS
- FAR > FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER
dùng để nói về khoảng cách trừu tượng)
- QUIET > QUIETER hoặc MORE QUIETđều được
- CLEVER > CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được
- NARROW > NARROWER hoặc MORE NARROW đều được
- SIMPLE > SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được
** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :
MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN
- Dùng MORE khi muốn nói nhiều hơn
- Dùng LESS khi muốn nói ít hơn
- Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều.
- Thí dụ:
+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiều tiền hơn anh.
21
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I.
+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi.
** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta có:
LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN
- Thí dụ:
+ I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó.
+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng.
** Lưu ý:
- Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn
nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ.

+ HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói)
- Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa,
ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có thể lập lại TO
BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc.
- Thí dụ:
+ HE IS RICHER THAN I. (ta có thể lập lại TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER THAN
I AM)
+ I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: I
WORK HARDER THAN YOU DO.)
+ SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: SHE
RUNS FASTER THAN HE DOES).
+ HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có thể
dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I DID, tuyệt
đối không bao giờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE MONEY)
12. SO SÁNH NHẤT
So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ
thể có trong đó.
22
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng
từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ
ngắn trong cấu trúc này.
THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST.
- Thí dụ:
+ HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấy thông minh nhất lớp.
+ THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có
thể tìm thấy.
+ HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất.
- Lưu ý:

+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST
HAPPY >THE HAPPIEST
CRAZY > THE CRAZIEST
FUNNY > THE FUNNIEST
+ Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết phụ âm
cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST
BIG > THE BIGGEST
HOT > THE HOTTEST
SMALL > THE SMALLEST
* Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có hai
âm tiết trở lên.
THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI
+ YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người phụ nữ
đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay.
+ LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành phố đắt
đỏ nhất nước Anh.
23
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
* Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt,
không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng:
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT
BAD THE WORST
GOOD THE BEST
WELL THE BEST
MANY THE MOST
MUCH THE MOST
- Thí dụ:
+ IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tôi.
+ HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấy là người thầy tốt nhất mà tôi

từng có.
+ THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quần này vừa vặn với tôi nhất.
+ WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhiều tiền nhất trên thế giới?
13. TOO/SO và EITHER/NEITHER
Hai cặp từ TOO/SO và EITHER/NEITHER rất thường được dùng trong văn nói. Tuy nhiên,
nhiều người học cảm thấy khó phân biệt cách dùng mỗi từ sao cho đúng. Bài này chúng ta sẽ học
về 4 từ đặc biệt này.

TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là "cũng", nhưng EITHER/NEITHER
mang nghĩa phủ định, tức là "cũng không"
* TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
- TOO: dùng cuối câu.
+ A: I LOVE YOU. (anh yêu em)
+ B: I LOVE YOU, TOO. (em cũng yêu anh)
- SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước
24
Ngữ pháp tiếng anh sơ cấp
Product by: vũ viết chỉnh. Tell: 01656034602
chủ ngữ.
VD 1:
+ A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)
+ B: SO DO I.(tôi cũng vậy) (do câu A nói dùng hiện tại đơn phải động từ thường, do đó trợ
động từ là DO cho chủ ngữ là I)
VD 2:
+ A: I AM A STUDENT. (tôi là sinh viên)
+ B: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tôi cũng vậy). (do câu người nói trước dùng
AM, nên phải mượng IS đứng sao SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít)
VD 3:
+ A: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. (tôi đã học trường Lê Hồng Phong)
+ B: SO DID I. (tôi cũng vậy) (vì câu người nói trước dùng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ

tương ứng đặt sau SO phải là DID)
VD 4:
+ A: I HAVE BEEN TO THAILAND. (tôi đã được đi Thái Lan)
+ B: SO HAVE I. (tôi cũng vậy) (Do câu người nói trước dùng thì hiện tại hoàn thành nên trợ
động từ cần mượn để đặt sau SO phải là HAVE)
* EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
- EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON'T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON'T, EITHER. (tôi cũng không)
- NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền
trước Chủ ngữ.
A: I DON'T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
14. Tương lai với GOING TO
25

×