TOÁN
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về
thể tích của một hình.
2. Kĩ năng: - Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số
trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa
học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
chung.
- Học sinh lần lượt sửa bài
1, 3
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Thể tích một hình “.
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh biết tự hình
thành biểu tượng về thể
tích của một hình.
Mục tiêu: Giúp Hs nhận
biết được thể tích của một
hình
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- HLP nằm hoàn toàn
trong HHCH
- …V
HLP
< … V
HHCN.
18’
Phương pháp: Bút đàm,
đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn
trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP
va thể tích HHCN ?
- Tổ chức nhóm, thực hiện
quan sát và nhận xét ví
dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập
phương?
+ Hình D chứa? Hình lập
phương?
+ Nhận xét thể tích hình C
- Chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn
quan sát từng ví dụ qua
câu hỏi của giáo viên.
- Lần lượt đại diện nhóm
trình bày và so sánh thể
tích từng hình.
- Các nhóm nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
và hình D.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh biết so sánh
thể tích hai hình trong
một số trường hợp đơn
giản.
Mục tiêu: Giúp Hs tính
nhạy bén, chính xác
Phương pháp: Bút đàm,
đàm thoại, thực hành,
quan sát.
Bài 1:
- Giáo viên chữa bài – kết
luận.
- Giáo viên nhận xét và
đánh giá
- HS quan sát nhận xét các
hình SGK
- Học sinh làm bài.
Hình chữ nhật A gồm 16
hình lập phương nhỏ.
Hình chữ nhật B gồm 18
hình lập phương nhỏ.
Hình chữ nhật B có thể
lớn hơn hình hộp chữ nhật
A.
- Học sinh sửa bài.
- HS quan sát nhận xét các
hình SGK
- Học sinh làm bài.
Hình A gồm 45 hình lập
phương nhỏ
5’
1’
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự
như bài 1
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu
_ GV thống nhất kết quả :
Có 5 cách xếp 6 HLP
Hình B gồm 27 – 1 = 26
hình lập phương nhỏ.
Thể tích hình A lớn hơn
thể tích hình B
- Học sinh sửa bài.
- Các nhóm thi đua xếp
hình
- Đại diện nhóm trình bày
sản phẩm và giải thích
cách xếp hình
cạnh 1 cm thành HHCN
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thể tích của một hình là
tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2,/ 21.
- Chuẩn bị: “Xentimet
khối – Đềximet khối”.
- Nhận xét tiết học