Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TOÁN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.02 KB, 8 trang )

TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tìm được các quy tắc và công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
- Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số
bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng: - Hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp
chữ nhật.
3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Chuẩn bị hình vẽ.
+ HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c =
4 cm.
III. Các hoạt động:

T HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
G GIÁO VIÊN SINH
1’
3’


1’


34’

12’









1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thể tích hình hộp chữ
nhật”.
 Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh tự hình thành
về biểu tượng thể tích hình
hộp chữ nhật. Tìm được các
quy tắc và công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
Mục tiêu: Giúp HS có biểu
- Hát

- Học sinh sửa bài nhà
- Cả lớp nhận xét.





Hoạt động nhóm, lớp.
























tượng về thể tích hình hộp
CN và tự tìm ra quy tắc và
công thức để tính
Phương pháp: Thảo luận,

bút đàm, đàm thoại.
 Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm ra công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu hình
hộp chữ nhật (hình trơn).
- Giáo viên giới thiệu hình
lập phương cạnh 1 cm  1
cm
3

- Lắp vào hình hộp chữ
nhật 1 hành, 3 khối và lắp
được 5 hàng  đầy 1 lớp.
- Tiếp tục lắp cho đầy hình
hộp chữ nhật.


- Tổ chức học sinh thành 3
nhóm.
- Vừa quan sát, vừa vẽ vào
hình từng lớp cho đến đầy
hình hộp chữ nhật.
- Đại diện nhóm trình bày
và nêu số hình lập phương 1
cm
3

- Nêu cách tính.
a = 5 hình lập phương 1

cm
b = 3 hình lập phương 1
cm
 13 hình lập phương 1 cm
– Có 4 lớp (chỉ chiều cao 4
cm).






18’











- Vậy cần có bao nhiêu
khối hình lập phương 1 cm
3

- Giáo viên chốt lại: bằng
hình hộp chữ nhật có 60

hình lập phương cạnh 1 cm.

- Chỉ theo số đo a – b – c
 thể tích.

- Vậy muốn tìm thể tích
hình hộp chữ nhật ta làm
sao?
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh vận dụng một
số quy tắc tính để giải một
số bài tập có liên quan.
Mục tiêu: Rèn HS kĩ năng
vận dụng quy tắc để giải
bài tập
Phướng pháp: Bút đàm,
- Vậy có 60 hình lập
phương 1 cm
= 5  3  4

- Thể tích 1 hình lập
phương 1 cm
3

- Vậy thể tích hình hộp chữ
nhật
= 5  3  4 = 60 cm
3

- Học sinh lần lượt ghi ra

nháp và nêu quy tắc.

- Học sinh nêu công thức.
V = a  b  c
Hoạt động cá nhân, lớp.



















đàm thoại, quan sát, luyện
tập.
 Bài 1

- GV nhận xét và đánh giá
bài làm của HS
















- HS vận dụng trực tiếp
công thức tính thể tích
HHCN
- Học sinh làm bài.
Cạnh
của
hình
lập
phươn
g
1,5
m
8
5


dm
6
c
m
10
cm

Diện
tích
một
mặt
2,2
5
m
2
64
25
d
m
2
36
c
m
2
10
0
d
m
2















4’







 Bài 2
- Giáo viên chốt lại.
- GV nêu :
+ Muốn tính được thể tích
khối gỗ ta có thể làm như
thế nào ?





 Bài 3
- GV kết luận : lượng nước
dâng cao hơn ( so với khi
Diện
tích
toàn
phần
13,
5
m
2
32
75
d
m
2
21
6
c
m
2
60
0
cm
2
Thể
tích
3,3
75

m
3
512
125

dm
3
21
6
c
m
3
10
00
cm
3

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh quan sát hình vẽ
khúc gỗ

- Có thể có 3 cách.
 Cách 1: Bổ dọc hình hộp

1’
chưa bỏ hòn đá vào bể ) là
thể tích của hòn đá
- Giáo viên chốt lại.


 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi
đua.
Thi đua tìm công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập 1, 2/ 26
- Chuẩn bị: “Thể tích hình
lập phương”.
- Nhận xét tiết học

chữ nhật.
 Cách 2: Bổ ngang hình
hộp chữ nhật.
 Cách 3 : Vẽ thêm hình hộp
chữ nhật a = 12 cm , b = 8
cm , c = 5 cm rồi tính.

- HS quan sát bể nước trước
và sau khi bỏ hòn đá vào và
nhận xét
- HS nêu hướng giải bài toán

- HS giải bài
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm (2 dãy)

- 2 nhóm HS thi đua
- Cả lớp nhận xét




×