BÀI 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại
chất vô cơ,viết được phương trình hoá học biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
2. Kĩ năng: làm được bài tập :viết PTHH thực hiện những biến đổi hoá học.
HỌAT ĐÔNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Treo sơ đồ(1)
1 2
3
4
5 6
Thảo luận : Chọn chất thích hợp
để viết PTHH thực hiện sơ đồ (1):
Nhóm 1:quan hệ 1. Nhóm 2:
quan hệ 2
Nhóm 3:quan hệ 3. Nhóm 4:
quan hệ 4
Nhóm 5:quan hệ 5. Nhóm
6:quan hệ 6
2. mối quan hệ giữa các chất vô
cơ:
1. Oxit bazo và muối:
OXIT
BAZƠ
MUỐI
BAZƠ AXIT
OXIT
XAIT
CuO +2HCl CuCl
2
+2H
2
O
CaCO
3
t
0
CaO
+ CO
2
2. Oxit axit và muối:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
MgCO
3
t
0
MgO +
CO
2
3. Oxit bazơ và bazơ:
CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
Cu(OH)
2
CuO
+ H
2
O
4. Oxit axit và axit:
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
CO
2
+ H
2
O
H
2
CO
3
5. Bazơ và muối:
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
CuSO
4
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+Na
2
SO
4
6. Axit và muối:
H
2
SO
4
+ CuO Cu SO
4
+ H
2
O
AgNO
3
+ HCl AgCl +
HNO
3
Hoat động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập sgk tr 41.
Bài tập 1
tr41 sgk.
Bước 1:
Viết CTHH các
chất đã cho.
Bài tập 1 tr41 sgk.
Câu B đúng.
Bước 2:
Viết PTHH thể
hiện phản ứng
hoá học giữa dd
natri sunfat và
dd natricacbonat.
với các thuốc
thử đã cho(nếu
có)
Bước 3:
Xét hiên tượng
xảy ra phản ứng
để chọn câu Trả
lời đúng.
Bài tập 2
tr 41 sgk.
Bước 1:
Xác định loại
chất
Bước 2 :
Xác định loại
phản ứng hoá
học xảy ra giữa
các cặp chất .
Bước 3:
Bài tập 2 tr 41 sgk.
NaOH
HCl
H
2
SO
4
CuSO
4
x 0 0
HCl x 0
Ba(OH)
2
0 x x
Thảo luận: Mỗi nhóm viết PTHH để thực hiện từng
giai đoạn phản ứng:
N 1:giai đoạn 1 N 2:giai đoạn 2.
N 3:giai đoạn 3. N 4:giai đoạn 4.
N 5:giai đoạn 5. N 6:giai đoạn 6.
1/ Fe
2
(SO
4
)
3
+BaCl
2
2FeCl
3
+3BaSO
4
Dựa vào điều
kiện xảy ra của
phản ứng trung
hoà để xác định
chọn câu Trả
lời.
Bài tập
3a tr41 sgk:
Bước 1:
xác định loại
chất tham gia và
sản phẩm.
Chọn loại
chất và chất
thích hợp để viết
PTHH.
2/ FeCl
3
+3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
3/ Fe
2
(SO
4
)
3
+NaOH 2Fe(OH)
3
+3 Na
2
SO
4
4/ Fe(OH)
3
+ 3HCl FeCl
3
+ 3H
2
O
5/ 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
6/ Fe
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+3H
2
O
Hoạt động 3: Dặn dò về nhà: HS học bài và xem trước bài 13
Bài tập về nhà:
Bài 1: Cho sơ đồ: X
Z Y
X,Y,Z phù hợp với dãy chất nào sau đây?
A. Na,Na
2
O, NaOH B. Ca,CaCO
3
, Ca(OH)
2
C. CuO,Cu,CuCl
2
D. A,C đều đúng
Tuần 9 TIẾT 18
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nắm vững sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng: Viết PTHH.
II CHUẨN BỊ:
Bài tập trắc nghiệm (phiếu học tập): ( viết sẵn lên bảng con )
Chọn câu Trả lời đúng.
1. Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxit axit , axit có oxi, baơ
tan,muối axit.
A. HCl,CaO,KOH,Mg(HCO
3
)
2.
B. H
2
SO
3
,Ca(OH)
2
,SO
3
,KHCO
3
.
C. SO
3
,H
2
SO
3
, Ca(OH)
2
KHCO
3
.
D. CaO, HCl, KOH, Mg(HCO
3
)
2
2. Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxit bazơ , axit không có oxi,
baơ không tan,muối trung hoà.
A. Al
2
O
3
, H
2
S, Fe(OH)
3
, NaCl
B. CO
2
, H
2
CO
3
, Ca(OH)
2
, CaCO
3
C. H
2
S, CaCO
3,
H
2
CO
3
, Fe(OH)
3.
D. Ca(OH)
2
, NaCl, Al
2
O
3
, H
2
S
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Hỏi:
1) Có mấy loại hợp chất vô
cơ?
2) Kể tên các loại oxit ? cơ
Trả lời và ghi bài.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ :
sgk tr 42.
sở phân loại oxít?
3) Kể tên các loại axit ? cơ
sở phân loại axít?
4) Bazơ được chia thành
những loại nào?Cơ sở để phân loại
bazơ?
5) Muối axit và muối trung
hòa có gì khác nhau trong thành
phần phân tử?
Yêu cầu các nhóm trình
bày sơ đồ tính chất hóa học các loại
chất vô cơ 9 đã chuẩn bị trước ở
nhà.
Trình bày sơ đồ tính chất
hóa học các loại chất vô cơ + PTHH
minh họa.
Nhóm 1 : TCHH oxit
bazơ.
Nhóm 2 : TCHH oxit axit.
Nhóm 3 : TCHH axit.
Nhóm 4 : TCHH bazơ
tan.
Nhóm 5 : TCHH bazơ
không tan.
Nhóm 6 : TCHH bazơ
muối.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.
Tổ chức cho HS thảo luận
để làm BT 3 tr 43 sgk. Hướng dẫn:
Bước 1: Tính số
mol CuCl
2
và NaOH.
Bước 2: Viết
PTHH .Chọn lựa số mol thích hợp
để đưa vào PTHH.
Bước 3: Xác định
chất rắn thu được sau khi nung và
các chất trong nước lọc, rồi tính
toán theo yêu cầu đề đã ra.
Thảo luận: Làm BT 3
Tr 43 SGK.
n
CuCl2
= 0,2 mol
n
NaOH
= 20 : 40 = 0,5 mol
a/ PTHH:
CuCl
2
+ 2NaOH 2NaCl
+ Cu(OH)
2
0,2 0,4 0,4
0,2
Tỉ lệ mol :
CuCl
2
/ 0,2 : 1 = 0,2 CuCl
2
hết
NaOH / 0,5 : 2 = 0,25 NaOH
dư
n
NaOH dư
= 0,5 -
0,4 = 0,1
mol
m
Cu(OH)2
= 0,2 . 98 = 19,6
g
m
NaCl
= 0,4 . 58,5 = 23,4
g
m
NaOH
= 0,1 . 40 = 4 g
Hoạt động 3: Dặn dò về nhà.
Dặn dò về nhà: Chuẩn bị phiếu thực hành bài 14