Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Hoá học lớp 9 - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.76 KB, 7 trang )

BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS biết tính chất vật lí và những ứng dụng của kim loại dựa
trên TCVL.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, quan sát ,mô tả hiện
tượng.
3.Thái độ tình cảm : HS có ý thức học hỏi.
II.CHUẨN BỊ :
Búa hoặc kiềm, giấy gói bánh kẹo, đèn cồn, than, nhôm lá,đồng lá, đinh
sắt,dây kẽm, dụng cụ thử tính dẫn điện, đoạn dây điện (có vỏ và bị bóc
trần),thước nhựa,
một số đồ hộp bằng kim loại, cuộn băng keo đen để quấn những chỗ
nối của dây điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính dẻo của kim loại:
 Hỏi : Dự đoán và giải thích
hiện tượng xảy ra khi dùng kiềm kẹp
thật mạnh:
 Một mẫu kim
 Trả lời.

 Các nhóm làm thí
nghiệm trên.
loại chì
 Một mẫu than

 Yêu cầu làm thí nghiệm
trên.
 Hỏi:
1) Nêu một số ứng
dụng của kim loại dựa trên tính


dẻo của chúng?
2) Tính dẻo của các
kim loại có giống nhau không?
những kim loại nào có tính dẻo
cao?
 Au: Dẻo nhất
 Cho HS quan sát một số đồ
vật : Nhôm lá, đồng lá, dây kẽm, lon
cá hộp.
 Trả lời và ghi bài.
I. TÍNH DẺO:
 Kim loại có tính
dẻo.
 Tính dẻo của các
kim loại không giống nhau.
 Kim loại dẻo nên
có thể kéo sợi, dát mỏng, cán
thành tấm…
 Quan sát đồ vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn điện của kim loại :
 Phát mẫu vật cho các
nhóm:
 Dụng cụ thử tính
dẫn điện.
 Dùng dụng cụ thử tính
dẫn điện để xác định:
 Vật dụng nào dẫn
điện .
 Nhôm lá, đồng lá,
đinh sắt,dây kẽm.

 Đoạn dây điện (có
vỏ và bị bóc trần).
 Thước nhựa.
 Hỏi:
1) Khả năng dẫn điện của các
kim loại có giống nhau không ?
2) Kim loại nào có tính dẫn
điện tốt nhất ?
3) Khả năng dẫn điện giảm
dần từ Ag Cu . Al nhưng trong
thực tế chủ yếu người ta làm dây
điện bằng nhôm rồi đến đồng?
4) Để tránh bị điện giật khi
sử dụng dây điện cần chú ý điều gì?
 Ag : Dẫn điện tốt nhất
 Vật dụng nào
không dẫn điện.
 Trả lời và ghi bài.
II.TÍNH DẪN ĐIỆN:
 Kim loại có tính
dẫn điện.
 Khả năng dẫn
điện của các kim loại không
giống nhau.
 Môt số kim loại
có thể dùng làm dây dẫn điên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiết của kim loại.
 Hỏi:
1) Có thể cầm trực

 Trả lời và ghi bài.
I. TÍNH DẪN
tiếp một thanh kim loại hơ lâu
trên ngọn lửa được không ? vì
sao?
2) Nêu một số ứng
dụng của kim loại dựa trên tính
dẫn nhiệt?
3) Những kim loại
nào được dùng làm dụng cụ nấu
ăn?
4) Kim loại được
dùng làm dụng cụ nấu ăn phải có
những tính chất nào?

NHIỆT:
 Kim loại có tính
dẫn nhiệt.
 Kim loại nào dẫn
điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.
 Một số kim loại
được dùng để làm dụng cụ nấu
ăn.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về ánh kim.
 Hỏi :
1) Những kim loại nào được
dùng làm đồ trang sức?
2) Dựa trên những tính chất
nào mà kim loại được dùng làm đồ

trang sức?
Trả lời và ghi bài:
IV. TÍNH ÁNH KIM.
 Kim loại có ánh
kim.
 Nhờ có ánh kim
một số kim loại được làm đồ
3) Kể tên một số đồ trang
sức làm bằng kim loại?
4) Kể tên một số vật dụng
trang trí làm bằng kim loại?
trang sứcvà vật dụng trang trí
khác.

Hoạt động 5: Tìm hiểu một số tính chất vật lí khác của kim loại.
 Yêu cầu HS đọc nội dung phần
em có biết tr 47 +78 .
 Hỏi:
1) Dựa trên khối lượng
riêng ,hãy xác định kim loại nặng, kim
loại nhẹ trong các kim loại cho dưới đây:
Nguyên
tố hóa học

hiệu hóa
học
Khối
lượ
ng riêng
( g/cm

3
)
 Đọc sgk.
 Trả lời và ghi bài
V. Tính chất vật lí riêng
của kim loại
Các kim loại khác
nhau có:
 Khối lượng riên
khác nhau:
Người ta qui ước:
D < 5 g/cm
3
kim loại nhẹ
D > 5 g/cm
3
kim loại nặng
 Nhiệt độ nóng

2) Dựa trên tính chất nào
mà thủy ngân được sử dụng trong nhiệt
kế còn vonfan được làm dây tóc bóng
đèn?
3) Dự đoán kim loại nào
được mô tả trong các câu thơ sau:
Xưng danh kim loại
Tưởng cứng lắm sao
Lại mềm như sáp
Liti
Kali

Natri
Nhôm
Bari
Titan
Sắt
Đồng
Li
K
Na
Al
Ba
Ti
Fe
Cu
0,53
0,86
0,97
2,7
3,6
4,51
7,86
8,94
chảy khác nhau: thấp nhất:
Hg( t
o
nc
= -39
o
C),cao nhất là
W ( t

o
nc
= 3410
o
C).
 Độ cứng khác
nhau: mềm nhất là xeri Cs (
rạch bằng móng tay), cứng
nhất là Cr
Đố ai ai biết
Đó là chất chi?

Hoạt động 6: Vận dụng- Giải BT tr 48 sgk.
Bài tập về nhà:
Bài 1: Điền tên kim loại vào( W, Ag, Li, Cr, Cs, Au, Hg) chỗ trống trong
các câu sau sao cho phù hợp với tính chất vật lí của kim loại:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là ……………., thấp nhất
là…………, .
Cứng nhất trong tất cả các kim loại là ……………
Mềm nhất trong tất cả các kim loại là ……………
Nhẹ nhất trong tất cả các kim loại là ……………
Dẻo nhất trong tất cả các kim loại là ……………
Dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại là ……………

×