Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tổ chức Kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu Tư Hợp Tác Kinh Tế & Chuyển Giao Công Nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.13 KB, 18 trang )

Lời Mở Đầu
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường đầy những biến động .Các chiến lược
kinh doanh, thời cơ và cơ hội chính là những yếu tố quyết định sự thành bại của
doanh nghiệp .
Vì vậy để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới,mỗi doanh nghiệp
phải tìm ra cho mình một chiến lươc kinh doanh phù hợp với yêu cầu khắc
nghiệt của thị trường mà khâu vơ cùng quan trọng đó là tiêu thụ sản phẩm. Đây
là khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Hạch tốn chính xác việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là
cơ sở để doanh nghiệp tìm ra lời giải cho bài toán lựa chọn giá cả, số lượng hàng
bán và phương thức tiêu thụ hiệu quả nhất. Do tính chất dặc trưng của khâu tiêu
thụ là khơng tuân theo một quy trình nhất định mà diễn ra rất phong phú, đa
dạng nên các nhà quản lý cần linh động, biết tận dụng tôi đa mọi lợi thế và khắc
phục những hạn chế của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của cơng tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.Trong thời gian thưc tập tại công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu
Tư Hợp Tác Kinh Tế và Chuyển Giao Công Nghệ - 68 Lê Văn Hưu – Hà Nội
(IET.Co.,LTD) , được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ kế tốn của cơng ty em
đã chọn đề tài :
“Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Hỗ Trợ Đầu Tư Hợp Tác Kinh Tế Và Chuyển Giao Công Nghệ”
Kết cấu bài viết của em gồm 3 phần :
Phần I : Khái quát chung về Công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu Tư Hợp Tác Kinh
Tế Và Chuyển Giao Công Nghệ (IET Co.,LTD ).
Phần II : Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu Tư Hợp Tác Kinh Tế Và Chuyển Giao Công Nghệ
(IET Co.,LTD ).
Phần III: Nhận xét và đánh giá chung quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu Tư, Hợp Tác Kinh Tế và chuyển giao công nghệ
(IET Co.,LTD)


1


Phần I
kháI quát chung về công ty TNHH Hỗ trợ
đầu t hợp tác kinh tế và chuyển giao công
nghệ ( IET Co ., LTD ) .
1. Quá trình hình thành:
- Công ty TNHH Hỗ trợ Đầu t Hợp tác kinh tế và chuyển giao công nghệ
đợc thành lập vào tháng 10 năm 2000.
- Khi mới thành lập, công ty lúc đó chỉ là Trung tâm Hợp tác kinh tế và
chuyển giao công nghệ, thuộc Quản lý Khoa học, Bộ Khoa học Công Nghệ .
- Tháng 10 năm 2002 ,Trung Tâm Hợp tác kinh tế và chuyển giao Công
nghệ tham gia ra thành viên của phòng thơng mại và công nghiệp Việt Nam .
- Trụ sở chính của công ty đặt tại 68 Lê Văn Hu, Hà Nội. Trong từng giai
đoạn phát triển, công ty thành lập các chi nhánh trực thuộc, các văn phòng đại
diện trong nớc và nớc ngoài.
- Tên công ty : Công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu T Hợp Tác Kinh Tế và Chuyển
Giao Công Nghệ ( IET Co., LTD ).
- Trô së chÝnh : Sè 68 Lê Văn Hu , Quận Hai Bà Trng , Hà Nội .
- Điện thoại : 04 9454171 /9454181
- Fax

: 04 9454191

- Email

:

- Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh :

- Địa chỉ : Số 10 Nguyễn Cảnh Chân , Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh .
- Điện thoại : 08 8373303
- Fax

: 08 8373305

- Văn phòng đại diện tại Đức :
- Địa chỉ

:

No .ABC- GMBH

D 31162 .BAD SALZDETPURTH. Germany
- Điện thoại : 49506390710
* Công ty Hỗ trợ và đầu t hợp tác kinh tế và chuyển giao công nghệ
(IET.Co LTD ) là một c«ng ty trùc thc Héi kinh tÕ ViƯt Nam .
2


* Quyết định thành lập công ty số 0102006597 ngaỳ 28 tháng 10 năm
2002 do Sở Kế Hoạch và Đầu T Thành phố Hà Nội cấp .
* Giấy phép hoạt động Hỗ trợ Đầu t nớc ngoài số 07/ BAH CCHN ngày
24/ 11/2002 do Sở Kế hoạch và Đầu t cấp .
* Giấy phép hoạt động sở hửu công nghiệp số 112/ QĐ -PCQL ngày 01/
01/2003 do cục Sở hữu Công nghiệp Bộ Khoa học Công nghệ cấp .
- Vốn kinh doanh : Vốn cố định : 7.000.000.000
Vốn lu động : 3.000.000.000
- Hình thức hoạt động : Công ty TNHH.
Lĩnh vực hoạt động của Công ty IET là Hỗ trợ Đầu t hợp tác kinh tế và chuyển

giao Công nghệ , khoa học kỹ thuật, sở hữu công nghiệp , đầu t và quản trị kinh
doanh cho các tổ chức trong nớc và nớc ngoài .
2. Quá trình phát triển :
- Sau vài năm, kể từ ngày thành lập . Mô hình hoạt động kinh doanh của
công ty ngày đợc mở rộng và phát triển mạnh .Do vậy , tháng 10 năm 2002 Trung
Tâm đợc chuyển thành tên công ty TNHH Hỗ Trợ Đầu T Hợp Tác Kinh Tế và
Chuyển giao Công nghệ ( IET . Co LTD ), trùc thc héi kinh tÕ ViƯt Nam .
- Tr¶i qua hơn 3 năm xây dựng và trởng thành , cũng là hơn 3 năm học
hỏi và chịu sự thử thách của kinh tế thị trờng, giờ đây công ty IET với sự lÃnh đạo
thống nhất, năng động của bộ máy quản lý Công ty, công ty đà dần ổn định tổ
chức, đứng vững về mọi mặt kinh doanh quản lý kinh tế .
Hiện nay, trong cơ chế hoạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị trờng
, mục tiêu chiến lợc của Công ty là Lấy chất lợng sản phẩm làm yếu tố hàng
đầu tạo niềm tin khi khách hàng đến với công ty .
Bằng kiến thức, kỷ năng va kinh nghiệm phong phú của mình , IET
luôn luôn hoạt động với phơng châm :
+
Hiểu rõ mong muốn và hoàn cảnh của khách hàng trớc khi tiến hành
cung ứng các dịch vụ.
+
việc .

Giúp khách hàng làm các việc đúng ngay từ đầu, trớc khi làm đúng các

+
Huy ®éng mäi ngn lùc cã thĨ cã ®Ĩ phơc vơ khách hàng một cách
thông minh , tận tình, trung thực .

3



+ Từ khi thành lập đến nay, công ty luôn kinh doanh có hiệu quả , đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng không những về chỉ tiêu số lợng mà cả về chất lợng sản
phẩm của mình đối với khách hàng.
+ Công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh cả về chiều rộng và
chiều sâu, đầu t mua sắm máy móc thiết bị , nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các
nhân viên trong công ty, nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lợng
sảm phẩm .
3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty :
3.1 T vấn , hỗ trợ về chuyển giao công nghệ:
* Đánh giá công nghệ, lựa chọn công nghệ và phơng thức chuyển giao công
nghệ thích hợp (chú trọng công nghệ chế biến ,các lĩnh vực công nghệ cao)
* Lợng định công nghệ giá trị, xác định phơng thức, điều kiện thanh toán phí
chuyển giao công nghệ
* Đàm phán, soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ .
* Giám sát quá trình chuyển giao công nghệ .
3.2 T vấn ,hỗ trợ về đầu t và phát triển :
* Nghiên cứu thị trờng, nghiên cứu cơ hội đầu t, nghiên cứu xác định mục tiêu
tài trợ.
* Đánh giá, lựa chọn đối tác đầu t,đối tác thơng mại .
* Nghiên cứu tiền khả thi, thẩm định tính khả thi của dự án ( u tiên công
nghiệp và phát triển hạ tầng ), phân tích rủi ro .
* Dàn xếp chính, lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp .
* Hỗ trợ đàm phán, soạn thảo hợp đồng liên doanh, điều lệ công ty liên
doanh, công ty 100% vốn nớc ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn. Lập hồ sơ xin cấp giấy phép đầu t ( trong nớc, nớc ngoài ), giấy phép thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện .
*
Soạn thảo các chơng trình, các dự án tài trợ có mục đích nhân đạo hoặc
phát triển cộng đồng ( tạo việc làm, cải thiện điều kiện y tế giáo dục .)

*
Đánh giá tác động môi trờng của dự án, lựa chọn phơng án bảo vệ, cải
thiện môi trờng .
3.3T vấn về đấu thầu theo thông lệ quốc tế:
* Đấu thầu xây dựng
4


* Đấu thầu mua sắm trang thiết bị
* Đấu thầu về tổ chức triển lÃm
3.4 Tổ chức và đại diện pháp lý về sở hữu công nghiệp :
* Lập hồ sơ đăng ký các đối tợng sáng chế ,giải pháp hữu ích, nhÃn hiệu hàng
hoá ,nhÃn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp và quyền tác giả .
* Tra cứu các đối tợng sở hữu công nghiệp .
* Đại diện ph¸p lt trong viƯc xư lý c¸c tranh chÊp vỊ quyền sở hữu công
nghiệp và độc quyền về thiết bị công nghệ.
* Hỗ trợ đàm phán, soạn thảo kiểm tra hợp đồng chuyển nhợng, quyền sở hữu
công nghệ, hợp đồng góp vốn liên doanh bằng quyền sử hữu công nghiệp .
3.5 Đào tạo :
*
Hớng dẫn kỷ năng về thực hành và Đầu t Chuyển giao Công nghệ , bảo vệ
quyền và phát triển quyền sở hữu công nghiệp .
* Quản trị dự án , quản trị Marketing.Quản trị nhân sự, đấu thầu theo thông lệ
quốc tế
3.6 Cung cấp thông tin :
ã Hệ thống hoá, cập nhật xử lý và cung cấp thông tin về các điều luật liên quan
đến đầu t phát triển và thơng mại .
ã Tình hình tự nhiên, kinh tế, xà hội liên quan đến đầu t phát triển và thơng mại .
ã Cung, cầu cạnh tranh và chính sách của Chính phủ trong một số ngành công
nghiệp, dịch vụ .


5


4 .Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty IET
Phòng Giám đốc

Ban
nghiên
cứu và
dự án

Phòng
nghiên
cứu dự
án

Văn
phòng
đại diện
tại
TPHCM

Phòng
marketi
ng

Phòng
phân
tích

đầu tư

Phòng phó giám đốc

Ban sở
hữu công
nghiệp

Văn
phòng
đại diện
tại Đức

Phòng
sáng
chế

Phòng
nhÃn
hàng

Ban tài
chính kế
toán

Phòng
thông
tin kinh
tế


Ban
thông tin
tư liệu

Phòng
thư
viện

* Cơ cấu tổ chức của công ty đợc chia thành 4 phòng ban , và 2 văn phòng
đại diện tại TPHCM và Đức dới sự lÃnh đạo của Giám đốc .
*
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm chung cho mọi ngời hoạt động kinh
doanh, Giám đốc cùng với các phòng ban phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng với nhau.
*Tuy nhiên mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ riêng nhng liên hệ mật thiết với nhau
trong phạm vi chức năng quyền hạn của bộ phận mình .

6


5. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty IET .Co
., LTD 3 năm gần đây : 2003-2004-2005.
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu

2003

2004

2005


So sánh
So sánh
2004/2003
2005/2004
+(-) Tr.đ +(-)
+(-) Tr.đ +(-)
1 Tổng doanh 5.936.752 4.500.372 5.372.80 - 1.436.380 - 24.2 872.428 19.39
thu
0
2 doanh thu 5.699.281 4.275.353 5.276.39 - 1.423.928 -24.1 1001.039 23.41
thuần
2
3 Giá thành
5.471.762 3.988.353 4.973.93 -1.483.409 -27.11 985.582 24.71
5
4. Lỵi nhn
227.519
287.000 302.457
59.481 -26.14 15.457
5.39
5. Nộp ngân
298.576
317.000 360.500
18.424
6.2
43.500
13.72
sách
6 .Thu nhập
0.734

1.000
1.320
0.266
36.24
20
32
bình quân
ng/tháng

7


PHầN II
thực trạng công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hỗ trợ
đầu t hợp tác kinh tế và chuyển giao công
nghệ (iet co.,ltd).
I. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán :

Sơ đồ bộ máy kế toán và các phần hành kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán
vật tư

Thủ kho


+ Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu phòng tổ chức kế toán, có trách nhiệm tổ
chức bộ máy kế toán, hớng dẫn, chỉ đạo, nghi chép sỉ s¸ch,b¸o c¸o kÕ to¸n, do c¸c
kÕ to¸n kh¸c thùc hiƯn, kÕ to¸n trëng cã qun tham gia víi c¸c bộ phận có liên
quan lập quyết toán tài chính .
+ Kế toán tổng hợp : Lập báo cáo tài chính sản xuất kinh doanh của công ty
+ Kế toán vật t : Hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn kho tại công ty, tiến hành
đối chiếu, kiểm tra thẻ kho, sổ sách với tình hình tồn kho thực tế tại kho
+ Thủ kho : Thủ kho dùng thẻ kho để phán ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật
liệu về mặt số lợng . Mỗi chứng ghi một dòng vào thẻ kho . Thẻ kho đợc mỡ cho
từng danh điểm vật liệu .
+ Thủ quỹ : Quản lý tiền mặt tại công ty, trên cơ sở chứng từ thu, chi, kiểm tra
tính hợp lệ , hợp pháp để tiến hành thanh toán và vào sổ quỹ. Cuối ngày đối chiếu
số tồn q thùc tÕ víi kÕ to¸n .
8


1. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng chøng tõ kÕ toán :
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ nghi sổ
2 .Tổ chức hạch toán chứng từ và luân chuyển chứng từ của công ty :
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng

chứng
từ ghi
sổ


Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ ,thẻ kế
toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

ã Ghi hàng ngày

:

ã Ghi cuối tháng

:

ã Đối chiếu kiểm tra :
II. Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty IET


Việc tiêu thụ của Công ty IET chủ yếu đợc tổ chức thực hiện trên 3 phơng
thức: Bán buôn, bán lẻ, bán qua đờng bu điện. Tuỳ vào từng phơng thức giao hàng,
hình thức thanh toán mà kế toán bán hàng( tiêu thụ) cũng khác nhau.

9


Mặt khác, hàng tháng quá trình tiêu thụ cũng không giống nhau việc tiêu
thụ diễn ra không đợc đều đặn, doanh thu bán hàng có tháng nhiều tháng ít. Đó là
điều tất nhiên.
ã Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức bán buôn.
Khi Công ty nhập khẩu một lô hàng nào đó khi hàng đà về tới kho hoặc
hàng đang đi đờng về bộ phận bán hàng của Công ty sÏ gưi th chµo hµng (cã thĨ
trùc tiÕp gäi điện thoại) tới các khách mua buôn của Công ty. Qua việc trao đổi về
nhu cầu mua bán của hai bên. Trên cơ sở đơn hỏi hàng và th chào hàng của Công
ty đa ra, hai bên sẽ đàm phán và ký kết hợp đồng( hợp đồng mua bán), căn cứ vào
hợp đồng đà ký kết hay đơn đặt hàng đà đợc phê duyệt bởi Giám Đốc, phòng kế
toán lập hoá đơn giá trị gia tăng. Hoá đơn giá trị gia tăng (Biểu số 2) vừa là hoá
đơn bán hàng, vừa là căn cứ để xuất kho, vừa là căn cứ để hạch toán doanh thu.
Đối với ngời mua hàng làm chứng từ đi đờng và ghi sổ kế toán.Hoá đơn gía trị gia
tăng đợc lập làm 3 liên (đè giấy than viết 1 lần) :
Liên 1: Lu tại quyển hoá đơn gốc do phòng kế toán giữ để theo dõi hàng
ngày.
Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng và ghi sổ kế toán đơn vị
mua.
Liên 3 : Giao cho thđ kho dïng ®Ĩ ghi sỉ kho sau đó chuyển cho kế toán
ghi sổ và làm thủ tục thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức
thanh toán, khối lợng đơn giá của từng loại hàng hoá bán ra, tổng tiền hàng, thuế
giá trị gia tăng và tổng số tiền phải thanh toán.

Sau khi lập hoá đơn giá trị gia tăng nhân viên phòng kinh doanh sẽ cầm hoá
đơn này xuống kho làm thủ tục xuất hàng. ở kho, khi nhận đợc hoá đơn, thủ kho
sẽ ghi vào sổ kho theo số lợng hàng đợc bán. Sổ kho do thđ kho më hµng q vµ
më chi tiÕt cho từng loại hàng hoá. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hoá
nhập, xuất, tồn và sau ghi vào sổ kho, thủ kho mang hoá đơn GTGT đến cho
phòng kế toán. Đến cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho từng loại hàng hoá để đối
chiếu với phòng kế toán.
ở phòng kế toán: Sau khi nhận đợc chứng từ về tiêu thụ hàng hoá do thủ
kho mang tới, kÕ to¸n kiĨm tra tÝnh ph¸p lý råi ký dut. Mỗi vật t đều đợc kế
toán cho một mà riêng nên khi nhận đợc hoá đơn giá trị gia tăng kế toán phải tra
10


mà của mặt hàng đợc bán để nhập vào máy vi tính. Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi
tiết hàng hoá, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu
số 3, 4, 5) để theo dõi hàng hoá về số lơng và giá trị.
Ví dụ:
Cụ thể: Ngày 5 Tháng 1 Năm 2006.
Giữa Công ty IET và Công ty VINEXAD có hợp đồng mua bán máy photo
rich FT 5840, kèm mực, từ và DevelopmentUnit với giá bán 56 896 364đ cha thuế
(thuế VAT 10%) .
Theo nh hợp đồng ký kết giữa hai bên, Công ty VINEXAD sẽ thanh toán
cho Công ty IET theo hình thức tiền mặt .Do vậy căn cứ vào hợp đồng và hoá đơn
GTGT kế toán hàng hoá hạch toán nh sau:
Nợ TK 632:

46 227 615đ

Có Tk 156:


46 227 615đ

Đồng thời ghi:
Nợ TK 131:

62 586 000®

Cã TK 511:

56 896 364®

Cã TK 33311:

5 689 636đ

Do hàng ngày phát sinh nhiều các nghiệp vụ thu chi tiền hàng nên để tiện
theo dõi cộng nợ phải thu, phải trả kế toán Công ty sử dụng TK131 Phải thu
của khách hàng và TK 331 Phải trả cho ngời bán. Do đó tất cả các nghiệp
vụ có liên quan đến thu tiền hàng kế toán đều phản ánh qua Nợ TK 131, khi sự
phát sinh nghiệp vụ thu tiền thì kế toán mới phản ánh bên có TK131. Theo ví dụ
trên.
Cũng trong ngày 5/1/2006 Công ty nhận đợc tiền do Công ty VINEXAD trả
tiền hàng. Khi đó kế toán thu chi tiền mặt lập phiếu thu hàng. Căn cứ vào phiếu
thu ngày 5/1/2006, kế toán công nợ ghi định khoản:
Nợ TK 1111: 62 586 000đ
Có TK 131:

62 586 000đ

ÃKế toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức bán lẻ.

Theo phơng thức này viêc bán lẻ chủ yếu diễn ra tại văn phòng của Công ty,
và thờng khách hàng xem hàng nếu đồng ý về chất lợng và giá cả thì sẽ mua hàng
và trả tiền ngay, tuy nhiên doanh thu bán lẻ thờng không lớn. Nếu việc bán lẻ phát
11


sinh qua điện thoại hoặc qua Fax nghĩa là khách hàng gọi điện trực tiếp tới phòng
kinh doanh của công ty về việc mua một loại hàng hoá nào đó và yêu cầu chuyển
tới tận nơi, khi đó phòng kế toán sẽ viết HĐGTGT và xé 2 liên( liên 2 và liên 3)
cho ngời giao hàng( thờng là nhân viên phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật) và
yêu cầu ngời mua hàng ký vào để thể hiện tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn.
Ví dụ: Ngày 16/1/2006 Công ty công trình giao thông 246 tới văn phòng
của công ty xem hàng và đà mua 01 máy in LBP 800. Đơn giá 4.303.636 đ( cha
VAT) kèm mega data. printer cabble. Công ty công trình giao thông đồng ý mua
và sẽ thanh toán bằng tiền mặt. Khi đó kế toán hàng hoá lập định khoản:
Nợ TK 632

: 3 839 400đ

Có TK 156 : 3 839 400đ
Và kế toán công nợ lập định khoản:
Nợ TK131

: 4 734 000đ

Có TK 511

: 4 303 636đ

Có TK 33311


: 430 364đ

Tới ngày 17/1/2006 khách hàng thanh toán tiền máy in căn cứ vào phiếu thu
số 17 ngày 17/1 kế toán công nợ ghi:
Nợ TK
Có TK

: 1111 4 734 000đ
: 131

4 734 000đ

à Tiêu thụ theo phơng thức gửi qua đờng bu điện .
Phơng thức này thờng phát sinh với những khách hàng buôn hay bạn hàng
quen thuộc của Công ty, đà có sự tin cậy và hiểu biết về nhau. Trong trờng hợp các
khách hàng của Công ty đều là khách hàng ở Thành Phố Hồ Chi Minh, TP ĐÃ
Nẵng Ví dụ nh : Công ty VT, Công ty Phát Triển Công nghệ Thái Bình Dơng.
Ví dụ : Ngày 16/1/2006 Công ty VT đà mua của Công ty IET 01 máy photo
FT 5640 với đơn giá 36.340.000đ.Theo nh thờng lệ Công ty IET sẽ viết hoá đơn
( GTGT) sau đó xé liên 2 gửi kèm hàng hoá vào cho Công ty VT, việc chuyển
hàng này thực hiện bởi nhân viên phòng kinh doanh. Hàng sẽ đợc ®ãng hép sau ®ã
chun ra ga Hµ Néi vµ gưi vào Công ty VT.
Về hình thức thanh toán: Công ty VT sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển
khoản.

12


Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ máy FT 5640 kế toán hàng hoá lập định

khoản sau:
Nợ TK 632: 35 312 420đ
Có TK 156

: 35 314 420đ

Đồng thời kế toán công nợ lập định khoản:
Nợ TK 131

: 39 974 000đ

Có TK 511
Cã TK 33311

: 36 340 000®
: 3 634 000®

Khi phát sinh một nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nào đó kế toán hàng hoá đều
viết hoá đơn ( GTGT) để phản ánh doanh thu của số hàng đà xuất bán. Hoá đơn
( GTGT) sẽ đợc làm căn cứ để cuối tháng kế toán lên bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá dịch vụ bán ra. Trên bảng kê này mỗi khách hàng đợc ghi trên một dòng
bảng kê. Mục đích của việc lập bảng kê chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra là nhằm
quyết toán thuế ( GTGT) đầu ra và thuế (GTGT) đầu vào.
Cụ thể: Vào ngày31/1/2006 để phục vụ cho công việc quyết toán thuế
GTGT kế toán công ty đà lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
nh sau: ( Kèm theo tê khai, Th GTGT). BiĨu sè 6, 7, 8.
ViƯc tiêu thụ hàng hoá cuả Công ty có thể thu đợc tiền ngay cũng có thể
khách hàng chấp nhận nợ, vì vậy để việc theo dõi công nợ với ngời mua đợc chính
xác, kế toán Công ty IET đà sử dụng TK 131 Phải thu của khách hàng để
theo dõi công nợ. Điều này có nghĩa là mọi nghiệp vụ liên quan đến công nợ phải

thu đều đợc thĨ hiƯn qua TK 131. §Ĩ phơc vơ cho viƯc cung cấp thông tin về công
nợ một cách nhanh chóng, chính xác, kế toán công ty còn sử dụng sổ chi tiÕt thanh
to¸n víi ngêi mua, sỉ chi tiÕt TK 131, bảng tổng hợp TK 131.
2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá:
Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ và đà xác định đợc doanh thu thì để phản
ánh doanh thu tiêu thụ hàng hoá kế toán sử dụng TK5111.
Tài khoản 511 đợc chia làm 3 tiểu khoản nh sau:
TK 5111: Doanh thu tiêu thụ hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu tiêu thụ thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu của dich vô .

13


Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán Công ty sử dụng số chi tiết tài
khoản, báo cáo chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản.
Là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT.
Ví dụ : Kết cấu của các sổ và báo cáo đợc thể hiện qua Biểu số 5, 9, 10. Số
liệu tổng hợp của sổ cái TK511 sẽ đợc sử dụng để xác địng kết quả kinh doanh
trong tháng.
2.2. Kế toán giá vốn hàng hoá .
Để tổng hợp giá vốn số hàng đà xuất bán kế toán căn cứ vào số lợng và ghi
trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hoá để xác định giá vốn của số hàng đÃ
xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ đợc tính theo giá trung bình hàng
xuất kho:
Đơn giá bình quân =

Trị giá mua thực tế
+

hàng còn đầu kỳ
Số lợng hàng còn đầu
+
kỳ

Trị giá mua thực tế
hàng xuất trong kỳ =

Trị giá mua thực tế
hàng nhập trong kỳ
Số lợng hàng nhập trong
kỳ

Đơn giá
bình quân

Số lợng hàng
*

xuất trong kỳ

Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng đợc tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn
của hàng đà tiêu thụ đợc dùng để xác định lÃi gộp của số hàng đà bán, để theo dõi
giá vốn ngoài bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của hàng hoá, kế toán Công ty IET
còn sử dụng sổ cái TK 632 và sổ chi tiÕt TK 632. Khi cã nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t
sinh nh bán hàng hoá .
Ví dụ : Ngày 16/1/2006 Công ty Thiên Phú đà mua của Công ty IET 01
máy photo FT 5640 với đơn giá 36.340.000đ.Trong đó giá vốn hàng bán là:
35312420đ Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 : 35312420

Có TK 156 : 35312420
vào sổ chi tiết TK 632 cuối tháng tiến hành ghi sổ c¸i.

14


2.3. Kế toán chi phí bán hàng:
Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp nào
chiếm đợc thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn trong quá trình tiêu
thụ hàng hoá Công ty IET cũng vậy, để bán đợc hàng hoá Công ty thờng phải chi
ra các khoản chi phí đợc gọi là chi phí bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng
kế toán sử dụng TK 641 chi phí bán hàng trong TK này các chi phí nh: Chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phí
vận chuyển hàng tiêu thụ Việc hạch toán chi phí bán hàng Công ty không sử
dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan
đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ cái TK 641. Mọi
chi phí bán hàng đợc tập hợp và phân bổ vào cuối mỗi tháng. Chi phí bán hàng đợc theo dõi theo từng chứng từ phát sinh và đợc kết chuyển sang TK 911 - "Xác
định kết quả kinh doanh".
Ví dụ: Tháng 1 năm 2006 Công ty có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến chi phí bán hàng nh sau:
Nợ TK 6417:

370 563đ

Có TK 1123:

370 563đ

- Tính ra tiền lơng phải trả cho công nhân viên bán hàng:
Nợ TK 6411: 6 078 000®

Cã TK 334: 6 078 000®
- Chi tiỊn gửi hàng:
Nợ TK 6418:

135 238đ

Có TK 111:

135 238đ

Cuối kỳ tập hợp chi phí bán hàng, phân bổ 100% cho hàng bán ra và đợc kết
chuyển vào TK 911 - " Xác định kết quả kinh doanh".
Nợ TK 911:

18 627 608đ

Có TK 641:

18 627 608đ

Để theo dõi chi phí bán hàng kÕ to¸n sư dơng sỉ c¸i TK 641.
2.4. KÕ to¸n chi phí quản lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung
đến mọi hoạt động của Công ty, chi phí quản lý bao gồm: Chi phí nhân viên văn
phòng, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSC§,
15


chi phí điện nớc Các chi phí này đợc hạch toán vào TK642 chi phí quản lý
doanh nghiệp. Căn cø vµo chøng tõ minh chøng cho nghiƯp vơ chi liên quan đến

chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ chi tiết TK642 và ghi sổ cái
TK642. Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc phân bổ và tập hợp 100% cho hàng còn
lại và hàng bán ra vào cuối mỗi tháng , sau đó chi phí quản lý sẽ đợc kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả.
Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp , kế toán mở sổ theo dõi chi phí
quản lý.
Ví dụ: Trong tháng 1/2006 Công ty có các khoản chi phí quản lý nh sau:
- Lơng phải trả cho bộ phận quản lý .
Nợ TK 6421

: 57 550 240đ

Có TK 334 : 57 550 240đ
- Bảo hiểm xà hội phải trích theo lơng.
Nợ TK 6421

: 15%* 57.550.240 = 7 542 500®

Cã TK 338 : 7 542 500®
- Chi phÝ ®å dùng văn phòng, khắc dấu, mua hoá đơncho công ty.
Nợ TK 6423

: 3 215 206®

Cã TK 153 : 3 215 206đ
- Chi phí điện nớc, điện thoại, Fax phục vụ quản lý.
Nợ TK 6427

: 5 204 360đ


Có TK 111 : 5 204 360đ
.
Cuối kỳ tổng hợp chi phí quản lý và kết chuyển sang TK 911 - " Xác định
kết quả kinh doanh"
Nợ TK 911

: 106 646 226đ

Có TK 642 : 106 646 226đ
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ở công ty IET.CO., LTD

Tại Công ty, xác định kết quả tiêu thụ của hàng đà tiêu thụ đợc thực hiện
theo từng tháng. Hàng tháng căn cứ vào kết quả tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút
toán kÕt chun sau:
KÕt chun doanh thu thn (sè liƯu TK511) sang bªn cã TK911.

16


Kết chuyển giá vốn hàng bán (số liệu TK632) sang bên nợ TK911.
Kết chuyển chi phí hàng bán (số liệu TK641) sang bên nợ TK911.
Kết chuyển chi phí QLDN (số liệu TK642) sang bên nợ TK911.
Việc xác định kết quả tiêu thụ đợc xác định nh sau:
Kết quả hoạt
Doanh thu
Trị giá vốn
Chi phí BHcủa
động tiêu thụ

=


thuần

-

hàng xuất bán

-

hàng đà bán

-

Chi phí QLDN
của số
hàng đà bán

Ví dụ: Tháng 1/2006 Công ty xác định kết quả tiêu thụ nh sau: ( đơn vị
tính:VND).
- Kết chuyển giá vốn hàng đà tiêu thụ.
NợTK 911:

1 345 145 759®

Cã TK 632:

1 345 145 759®

- KÕt chun chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
NợTK 911:


18 627 608đ

Có TK 642:

18 627 608đ

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
NợTK 911:

106 646 266đ

Có TK 642:

106 646 266đ

- Kết chuyển doanh thu thuần của số hàng đà tiêu thụ.
Nợ TK 511:

1 509 749 916đ

Có TK 911:

1 509 749 916đ

- Xác định kết quả tiêu thụ.
Nợ TK 911:
Có TK 4212:

39 330 283đ

39 330 283đ

17


Phần IIi
Nhận xét và đánh giá chung quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
hỗ trợ đầu t, hợp tác kinh tế và chuyển
giao công nghệ (IET .Co .,LTD)
Trong những năm đầu của nền kinh tế thị trờng ,có sự cạnh tranh gay gắt của
nhiều thành phần kinh tế đà buộc các doanh nghiệp chủ động vơn lên để khẳng
định vị trí của mình trong nền kinh tế thị trờng
Cơ hội đa đến cho các doanh nghiệp thì nhiều nhng khó khăn không phải là
ít .Trong thời kỳ Công Nghiệp Hoá Hiện Đại Hoá Đất nớc, đà cã biÕt bao doanh
nghiƯp chíp lÊy c¬ héi kinh doanh có hiệu quả vơn lên tự khẳng định mình nhng
bên cạnh đó cũng có nhiều doanh nghiệp đứng bên bờ vực phá sản .
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm duy nhất mà còn là
mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp . Đó chính là sự kết hợp các yếu tố đầu
vào nh thế nào? để tạo ra tối u. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp để
đạt đợc kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với chi phí thấp. Bên cạnh đó
để đạt đợc mục tiêu đó công ty IET .Co ., LTD cũng gặp không ít những thuận lợi
và khó khăn sau :
*

So sánh quy mô hoạt động của công ty:

IET là một công ty Hỗ trợ, Đầu t, hợp tác và chuyển giao công nghệ. Bởi
vậy, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong công ty là yếu tố rất

quan trọng cho sự tồn tại và phát triển . Do vậy về mặt quy mô hoạt động của công
ty còn bị giới hạn về nhiều mặt. Một vấn đề của nền kinh tế thị trờng đa ra cần có
sự giải quyết không chỉ từ các cán bộ nòng cốt lâu năm, mà nên cần sự tham gia,
hỗ trợ năng động, nhiệt tình của tuổi trẻ .
Đội ngũ chuyên gia trẻ trong công ty IET cần đợc tiếp cận với thực tiễn hơn
nữa ,còn phải đối mặt với những thách thức trong nền kinh tế thị trờng để tăng tính
sáng tạo,khả năng định hình thâu tóm ,giải quyết các vấn đề một cách độc lập .
Mặt khác để mở rông quy mô hoạt động của công ty trong chiến lợc dài hạn
của công ty là xây dựng những chi nhánh ở các nớc đối tác.Việc xây dùng c¸c chi

18


nhánh tất nhiên là rất tốn kém và khó khăn ,song điều đó rất cần thiết .Vì những
chi nhánh này không chỉ nắm bắt các thông tin một cách chính xác từ phía các đối
tác mà còn là đầu mối trung gian giúp công ty giao dịch với đối tác.Tuy nhiên với
quy mô hoạt động nh hiện nay công ty cũng nhận thấy đợc tầm quan trọng của các
chi nhánh với phong tục tập quán và đa ra các chiến lợc phù hợp trong giao dịch .

19


Kết Luận
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả là doanh nghiệp bên cạnh việc
hoàn thành kế hoạch ,mục tiêu đà đặt ra còn đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
có nghĩa là vợt kế hoạch .Trong nền kinh tế hiện nay hạch toán kế toán càng trở
nên quan trọng đối với các doanh nghiệp. Muốn đạt đợc điều đó doanh nghiệp phải
có bộ máy tổ chức và quản lý trình độ hoạt động khoa học, hiệu quả, hợp pháp
trong công tác kế toán. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong hệ
thống quán lý kinh tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn có một vị trí vững chắc và khẳng

định mình trong cơ chế thị trờng thì doanh nghiệp phải cung cấp các mặt hàng đạt
chất lợng theo yêu cầu của khách hàng, giá cả hợp lý nhằm nâng cao uy tín thơng
hiệu mình trên thị trờng .
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hỗ trợ, Đầu t Hợp tác kinh tế và
chuyển giao Công nghệ IET .Co ., LTD ), tôi đà nhận thấy tầm quan trọng của bộ
máy kế toán, đợc tiếp xúc với bộ máy kế toán của Công ty tôi nhận thấy một
khó khăn trực tiếp của bộ máy kế toán ở đây là, với quy mô hoạt động khá rộng
lớn, vậy mà Công ty cha có phần mền kế toán, nên việc hạch toán gặp không ít khó
khăn.
Tuy nhiên đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán tôi đà hiểu thế nào là
tổ chức kế toán của Công ty, song với trình độ hạn chế, thời gian nghiên cứu, tìm
hiểu thực tế không nhiều nên những đề xuất mà tôi đa ra trên đây không phải là
những phát hiện mới và chắc chắn còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận
đợc nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để
giúp tôi có thể hiểu một cách sâu sắc hơn công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Hỗ Trợ Đầu T Hợp Tác Kinh Tế và Chuyển
Giao Công Nghệ ( IET Co., LTD ).
Tôi xin chân thành cảm ¬n !

20


Mục lục
Lời nói đầu
Phần I: khái quát chung về công ty TNHH Hỗ trợ đầu t hợp tác kinh tế và
chuyển giao công nghệ ( IET Co ., LTD ) ...........................................................1
1. Quá trình hình thành:.....................................................................................1
2.Quá trình phát triển.........................................................................................2
3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty.......................................................3
3.1. T vấn, hỗ trợ về chuyển giao công nghệ..............................................3

3.2. T vấn, hỗ trợ về đầu t và phát triển.....................................................3
3.3. T vấn về đấu thầu theo thông lệ quốc tế.............................................4
3.4. Tổ chức và đại diện pháp lý về sở hữu công nghiệp ..........................4
3.5. Đào tạo................................................................................................4
3.6. Cung cấp thông tin ..............................................................................4
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty IET........................................................5
5. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty IET.Co.,
3 năm gần đây....................................................................................................6
Phần II: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH hỗ trợ đầu t hợp tác kinh tế và chuyển giao công nghệ (IET.
Co., LTD)...............................................................................................................7
I. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán........................................7
II. Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty IET......................................................8
2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá................................................12
2.2. Kế toán giá vốn hàng hoá..................................................................13
2.3. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................14
2.4. Kế toán chi phí quản lý......................................................................14
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ở công ty IET.Co.LTD.........................15
Phần III: Nhận xét và đánh giá chung quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH hỗ trợ đầu t hợp tác kinh tế và chuyển giao công nghệ
(IET. Co., LTD)...................................................................................................17
Kết luận
21



×