Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 71) LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận và nhận xét.
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4
HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình.
- 4 HS lần lượt nêu ví dụ của tiết 70m HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
- GV nhận xét và cho điểm HS Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 ; 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
* Bài 2 :
- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x
- GV yêu cầu HS tự làm bài ? - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
a) x x 1,8 = 72
b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm
và các kết quả tính.
- GV nhận xét và cho diểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa
bài. HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến
Bài giải :
1 lít dầu hoả nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 - 7 (l)
Đáp số : 7 l
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4 : - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải
làm gì ?
- Chúng ta phải thực hiện phép chia
218 : 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi
nào ?
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2
chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
2 1 8 0 3,7
3 3 0 58,91
3 4 0
0 7 0
3 3
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập
phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là
bao nhiêu ?
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân
của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 72) LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Cộng các số thập phân
- Chuyển thành các hỗn số thập phân
- So sánh các số thập phân
- Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận và nhận xét.
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm đề bài trong SGK
- GV viết phần c) của bài toán lên bảng 100 + 7 +
và hỏi : Để viết kết quả của phép cộng trên dưới
dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì ?
- HS nêu : trước hết chúng ta phải chuyển
phân số thành số thập phân
- Em hãy viết dưới dạng số thập phân - HS nêu : = 0,08
- GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng. - HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08 =
107,08
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a)
và b), học sinh 2 làm phần d), HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2 :
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - So sánh các số
- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn ... 4,35
và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng
ta phải làm gì ?
- HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển
hỗn số thành số thập phân
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số
thành số thập phân rồi so sánh.
- HS thực hiện chuyển và nêu :
4,6 > 4,35
Vậy :
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại,
sau đó nhận xét và chữa bài
- 3 HS lên bảng làm các phần còn lại, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập
* Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài toán
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - HS nêu :
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai
chữ số ở phần thập phân của thương.
+ Xác định số dư của phép chia
- GV yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến thống nhất bài làm đúng.
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn và chuẩn bị bài sau.
100
8
100
8
100
8
100
8
5
3
4
5
3
4
5
3
4
5
3
4
5
3
4
6,45:23
5
23
5
3
4
===
35,4
5
3
4
>
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 73) LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận và nhận xét.
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS
tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu
cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính
của mình.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2 :
- GV hỏi HS : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS : bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị
của biểu thức số
- GV : Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức a) ?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính giá trị của một biểu thức, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4 :
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 74) TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
- Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Giới thiệu khái quát tỉ số phần trăm (xuất phát từ
khái niệm tỉ số)
* Ví dụ 1 :
- GV nêu bài toán : Diện tích của một vườn trồng hoa
là 100m
2
, trong đó có 25m
2
trồng hoa hồng. Tìm tỉ số
của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và
diện tích vườn hoa.
- HS tính và nêu trước lớp
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào
hình vẽ vừa giới thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m
2
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m
2
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn
hoa là
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm
+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa
hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích
trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2 : (Ý nghĩa của tỉ số phần trăm)
- GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và học
sinh toàn trường
- HS nêu :
80 : 400 hay
- GV hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh
toàn trường dưới dạng phân số thập phân.
- HS viết và nêu :
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm
-
HS viết và nêu : 20%
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số - HS yêu : Số học sinh giỏi chiếm 20% số
100
25
100
25
400
80
100
20
400
80
=
100
20
học sinh toàn trường ? học sinh toàn trường
- GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100
học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý
nghĩa của 20%
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích
em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ?
- HS nêu.
* Luyện tập - thực hành :
Bài 1 :
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu học sinh :
viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết
phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần
trăm.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và
cùng viết.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 1 HS phát biểu ý kiến. HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số còn lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV chữa bài tập, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc
- GV hỏi : - HS trả lời
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + 100 sản phẩm
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + 95 sản phẩm đạt chuẩn
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản
phẩm được kiểm tra.
+
- Hãy nêu tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản
phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS viết và nêu :
- GV giảng.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán - HS làm bài vào vở bài tập
Đáp số : 95%
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề
- GV hỏi : Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu
phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào ?
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến
- GV yêu cầu HS thực hiện tính. - HS tính và nêu :
- Trong vườn có nhiêu cây ăn quả ? - HS tính và nêu : Trong vườn có 1000 -
540 = 460 cây ăn quả
- Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây
trong vườn.
- HS tính và nêu.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và phần lời giải của HS
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
300
75
100
95
100:95
=
%95
100
95
=
%95
100
95
100:95
==
%54
1000
540
1000:510
==
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 75) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
* Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ. - HS nghe
- GV yêu cầu HS thực hiện : - HS làm và nêu kết quả của từng bước :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn
trường
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh
toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm + 52,5%
- GV nêu kết luận.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh
toàn trường là 52,5%
Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV hỏi : Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm
của hai số 315 và 600
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ
sung ý kiến
* Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm :
- GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
- GV giải thích
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tậ.
- GV nhận xét bài làm của HS - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
3) Luyện tập- thực hành :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài - HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét :
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bì - HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ
số phần trăm củ hai số
- GV yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài.
a. 19 và 30
b. 45 và 61
c, 1,2 và 26
- GV nhận xét và cho điểm HS - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài của mình.
- GV chốt ý : Trong bài tập trên, khi tìm thương của
hai số các em đều chỉ tìm được thương gần đúng.
Trong cuộc sống, hầu hết các trường hợp tính tỉ số
phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần
đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở
phần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm của
chúng ta sẽ có hai chữ số ở phần thập phân.
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc
- GV hỏi : Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu
phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta phải làm
như thế nào ?
- HS : Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm
giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp
theo dõi để bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 76) LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và
chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?
112,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60% : 5 = ?
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận để tìm cách thực hiện một phép tính.
- HS thảo luận
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến - 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp,
khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất
cách thực hiện các phép tính như sau :
6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
vì
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
- GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
* Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề
- GV hỏi : bài tập cho chúng ta biết những gì ? Bài
toàn hỏi gì ?
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích
ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm ?
- HS tính và nêu.
- Như vậy đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện - 90% kế hoạch
100
156
100
15
100
6
;
100
15
%15;
100
6
%6
+
=+==
%21
100
21
==
được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Em hiểu “Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện
được 90% kế hoạch” như thế nào ?
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện
được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoạch là 100%
thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng
được cả năm và kế hoạch.
- HS tính và nêu.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao
nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được
117,5% kế hoạch
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ? - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp
- GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế
hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%
- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao
nhiêu phần trăm ?
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%
- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt kế hoạch
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán - HS cả lớp theo dõi.
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề
- GV gợi ý
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn
- GV yêu cầu HS tính - HS nêu phép tính :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là
125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100% ?
- Số tiền vốn được coi là 100%
- Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì ? - Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100%
tiền bán là 125%
- Thế nào là tiền lãi ? Thế nào là phần trăm lãi ? - HS nêu
- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? - Người đó lãi 125% - 100% = 25% (tiền
vốn)
- GV hướng dẫn HS trình bày lới giải bài toán. - HS cả lớp trình bày lới giải bài toán theo
hướng dẫn của GV.
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 77) GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm :
* Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe
- GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh
cả trường” như thế nào ?
- HS nêu
- GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh
- GV ghi lên bảng :
100% : 800 học sinh
1% : ....... học sinh ?
52,5% : ..... học sinh ?
- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy học
sinh ?
- 1% số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh - 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - Trường đó có 420 học sinh nữ
- GV nêu : Thông thường hai bước tính trên ta viết
gộp lại : (học sinh)
- GV hỏi : Trong bài toán trên để tíh 52,5% của 800
chúng ta đã làm như thế nào ?
- HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi
chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi
nhân với 52,5
* Bài toàn về tìm một số phần trăm của một số :
- GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt lại bài toán
- GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế
nào ?
- Một vài HS phát biểu
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất
tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng
thì sau một tháng ta lãi được 0,5 đồng
- GV viết lên bảng :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài
mình
- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta
làm như thế nào ?
- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy
1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5
3) Luyện tập - thực hành :
* Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề
- GV gọi HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp
- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh 11
tuổi ?
- HS nêu
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập
420
100
5,52800
=
x