Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Xác nhận quốc tịch Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.36 KB, 5 trang )

Xác nhận quốc tịch Việt Nam
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp chưa nhập quốc tịch nước ngoài: 10 ngày làm việc. Trường hợp đã
nhập quốc tịch nước ngoài: 31 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp chứng nhận có quốc
tịch Việt Nam:
500.000
đồng.
Thông tư liên tịch số
08/1998

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.




Cá nhân hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 của biểu
mẫu này và nộp tại Sở Tư pháp. Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và
cho phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận kết quả.

2.


Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ,
yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

3.


Sở Tư pháp làm công văn và gửi kèm 01 bộ hồ sơ xác nhận quốc
tịch Việt Nam cho Vụ Hành Chính Tư Pháp – Bộ Tư Pháp tra
cứu, xác minh theo thẩm quyền (đối với trường hợp cá nhân đã
nhập quốc tịch nước ngoài). Trong thời hạn 24 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ xác nhận quốc tịch Việt Nam Bộ Tư Pháp có
trách nhiệm thực hiện việc tra cứu hồ sơ xác nhận quốc tịch Việt
Nam và trả kết quả cho Sở Tư pháp. Đối vối trường hợp cá nhân
chưa có nhập quốc tịch nước ngoài không cần gởi Bộ Tư Pháp
tra cứu hồ sơ.

4.


: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu
hồ sơ xác nhận quốc tịch Việt Nam của Bộ Tư Pháp, Sở Tư pháp


Tên bước

Mô tả bước

trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký hồ sơ xác nhận quốc tịch Việt
Nam (kèm 01 bộ hồ sơ).
5.


Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày,
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tư pháp.

6.


Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ký hồ sơ xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, Sở Tư pháp cấp giấy cho cá nhân và ghi vào sổ xác
nhận quốc tịch và lưu trữ hồ sơ theo quy định.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn yêu cầu cấp chứng nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu do Bộ Tư
Pháp quy định. Trong đơn phải ghi rõ mục đích xin cấp chứng nhận có quốc
tịch Việt Nam.


2.

Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn giá trị.

Thành phần hồ sơ

3.

Nếu không có giấy chứng minh nhân nhân hoặc hộ chiếu Việt Nam thì nộp
một trong những giấy tờ có giá trị thay thế sau đây:
- Giấy tờ chứng minh cá nhân được nhập quốc tịch Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh cá nhân được trở lại quốc tịch Việt Nam
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước
ngoài.
- Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam
cấp.
- Sổ hộ khẩu.
- Thẻ cử tri mới nhất.
- Giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc mẹ.
- Giấy khai sinh.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
- Nếu không có những giấy tờ nêu trên thì cá nhân tự nộp bản khai danh dự
về ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên,
tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này
phải được ít nhất 02 người biết rõ sự việc làm chứng và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân sinh ra.

Số bộ hồ sơ:
02

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn xin cấp chứng nhận có quốc tịch Việt
Nam
Quyết định số 60/1999/QĐ-TP-
Q


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×