Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án tập đọc 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.83 KB, 11 trang )

TẬP ĐỌC: BÀI: THẮNG BIỂN. (tiết 51 )
I-Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng ,
cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả các từ tượng thanh làm nổi bật sự
dữ dội của cơn ,bão sự bền bỉ ,dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh
niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên
bình.
-Học tập tinh thần dũng cảm , ý chí quyết thắng để vượt qua mọi khó khăn trở ngại.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III-Các hoạt động dạy và học:
Tg Giáo viên Học sinh
4’
1’
10’
1-Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe
không kính.
-Kiểm tra 2 hs.
+ Đọc và trả lời câu hỏi:
-Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
+Gv nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu:
Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn
gây gắt và quyết liệt. Với lòng dũng
cảm, lòng quyết tâm con người đã


chinh phục được thiên nhiên. Bài
tập đọc Thắng biển hôm nay các
em học là một minh chứng cho lòng
dũng cảm của con người.
-Gv ghi đề lên bảng.
2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a- Luyện đọc:
-Cho hs đọc nối tiếp.
-Gv chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu… nhỏ bé.
+Đoạn 2: Tiếp theo.. chống giữ.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Luỵện đọc những từ ngữ khó đọc:
nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào
rào, quật, chát mặn.
-Hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu
hỏi:
-Các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi…
-Baì thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc
quan của các chiến sĩ lái xe trong những
năm kháng chiến chống Mĩ cứu biển.
-Hs lắng nghe.
-Hs mở sgk.
10’
7’
-Cho hs đọc chú giải.
-Cho hs luyện đọc.

-Gv đọc diễn cảm cả bài.
+Hướng dẫn hs đọc chậm rãi ở
đoạn 1
+Đọc giọng gấp gáp, căng thẳng,
khẩn trương ở đoạn 2.
+Giọng hối hả, gấp gáp ở đoạn 3.
b/Tìm hiểu bài:
-Cho hs đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi.
+Cuộc chiến đấu giữa con người
với cơn bãobiển được miêu tả theo
trình tự như thế nào?
-Cho hs đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
+Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển trong đoạn
1?
-Cho hs tìm ý đoạn 1.
-Gv chốt lại và ghi ý đoạn 1 lên
bảng.
-Cho hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
+Cuộc tấn công dữ dội của biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn
hai?

-Cho hs tìm ý đoạn 2.
-Gv chốt ý đoạn 2 và ghi bảng.
+Trong Đ1 + Đ2, tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả

hình ahrcủa biển cả?
+Các biện pháp nghệ thuật này có
tác dụng gì?
-Cho hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:
+Những từ ngữ, hình ảnh nào thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trược
cơn bão biển?
-Cho hs tìm ý đoạn 3.
Gv chốt ý đoạn 3 và ghi lên bảng.
-Hs dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
sgk.
-Hs luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn
của gv.
-1 hs đọc chú giải.
-Từng cặp hs luyện đọc.
-1hs đọc cả bài.
-Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:

+Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biến đe doạ (Đ1)- Biển tấn công
(Đ2)- Người thắng biển (Đ3).
-Hs đọc thầm đoạn 1 :
+Những từ ngữ hình ảnh đó là: “Gió bắt
đầu mạnh”, “nước biển càng dữ.. nhỏ bé”.
-Nêu ý đoạn 1.
+Miêu tả cơn bảo biển.
-Hs đọc thầm đoạn 2:
+Cuộc tấn công được miêu tả sinh

động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như
không gì cản nổi: “như một đàn cá voi..
rào rào”.
+Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “một ben là biển là gió.. chống giữ”.
-Hs nêu ý đoạn 2.
+Cơn bảo biển tấn công.
+Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
+Có tác dụng tạo nên những hình ảnh rõ
nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-Cho hs đọc thầm đoạn 3:

+Những từ ngữ hình ảnh là: “hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một vác
-1 hs đọc lại toàn bài.
-Cho hs tìm đại ý bài.
Gv chốt lại ghi bảng đại ý bài.
c/Đọc diễn cảm :
-Cho hs đọc nối tiếp.
-Gv luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv nhận xét và khen những hs đọc
hay.
3-Củng cố, dặn dò :
-Hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của bài
này?
-Tổng kết và giáo dục tư tưởng:
+Qua tiết học hôm nay các em thấy
rằng muốn chống được thiên tai …..

thì phải luôn có lòng dũng cảm,lòng
quyết tâm mới chinh phục được .
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà đọc trước bài TT tới.
củi.. sống lại”.
-Hs nêu ý đoạn 3.
+Con người quyết chiến ,quyết thắng
cơn bão biển.
-1 Hs đọc cả bài.
-Hs nêu đại ý bài.
+Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo về con đê,
bảo vệ cuộc sống gia đình.
-3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số hs thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Hs nhắc lại ý chính.
KĨ THUẬT: (TIẾT 52) LẮP CÁI ĐU (Tiết 1 )
I- Mục tiêu:
-Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu, biết sử dụng cờ -lê, tua vít để tháo các chi
tiết sau khi lắp.
-Nắm được cách lắp ráp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng qui trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình ,ham thích việc lắp ghép cái đu ,hình thành ý
thức ,sáng tạo trong lao động.
II- đồ dùng học tập:
-Gv: mẫu cái đu lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
-Hs: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Hoạt động dạy và học:

Giáo viên Học sinh
1- Bài cũ:-Hỏi: Tiết trước các em học bài
gì?
-Chính các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp
ghép mô hình kĩ thuật sẽ giúp các em lắp
ghép các mô hình đơn giản, phù hợp với khả
năng của các em.
2- Bài mới:
Gv cho hs quan sát và hỏi trên tay cô cầm vật
gì?
2.1- Giới thiệu:
-À , đây là cái đu.
-Em có muốn lắp cái đu như thế này không?
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lắp cái đu.
2.2-Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát
và nhân xét mẫu.
-Cái đu gồm có mấy phần?
-Trong thực tế em nhìn thấy cái đu ở đâu?
-Người ta thường đặt ghế đu ở những nơi đó
để làm gì?
-Em nào đã từng ngồi trên ghế đu?Cảm giác
của em như thế nào?
*Liên hệ thực tế : Khi ngồi trên ghế đu , các
em không nên lắc đu quá mạnh.sẽ dễ bị ngã
té.
2.3-Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật:
-Để lắp cái đu cần có những chi tiết nào?,em
hãy đọc thầm mục 1 sgk/81:Chi tiết và dụng
cụ.( GV đính bảng chi tiết lên bảng).

-Gọi 1 hs nêu tên gọi và số lượng của từng
chi tiết .( Hs và gv cùng soạn các chi tiết) –
GV lưu ý cho hs biết :Trong 15 bộ ốc vít có
4 vít dài để lắp các mối ghép cùng 3 chi tiết.
-Để lắp cái đu giống mẫu, các em hãy đọc
thầm mục 2: Qui trình lắp cái đu.Hỏi:
-Qui trình lắp cái đu được thực hiện theo
mấy bước? Gồm những bước nào?
Bước 1: Lắp từng bộ phận
-Hs trả lời.
-Cái đu.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc bảng chi tiết.
-Hs trả lời.
*Lắp giá đỡ đu:
-Quan sát hình 2 để cho biết lắp giá đỡ đu
cần có những chi tiết nào?
-Quan sát hình 2a nêu cách lắp 4 cọc đu?
-GV giảng kết hợp thao tác mẫu cách lắp 1
cọc đu.
-Tiếp tục em dùng 3 thanh thẳng 11 lỗ lắp
vào tấm lớn sẽ lắp được 3 cọc đu còn lại
( Gv đưa mẫu đã lắp đủ 4 cọc đu như ở hình
2a).
-Sau khi lắp 4 cọc đu, các em sẽ tiếp tục lắp
giá đỡ trục đu.

-Quan sát hình 2b nêu cách lắp giá đỡ trục
đu?
-Gv giảng và thao tác mẫu: Lắp thanh chữ L
dài vào lỗ chính giữa của thanh chữ U dài.
-Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục đu như
vậy?
-Đưa một giá đỡ trục đu đã lắp sẵn : Giá đỡ
trục đu thứ hai cũng lắp tương tự như giá đỡ
trục đu thứ nhất
+GV: Đã có 4 cọc đu và giá đỡ trục đu , các
em quan sát hình 2c và cho biết để hoàn
chỉnh giá đỡ đu chúng ta còn làm gì nữa?
-Mối ghép này cần phải lắp mấy chi tiết cùng
một lúc?
-Sử dụng vít dài để lắp 3 chi tiết cùng một
lúc.
-Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý vị trí trong
ngoài của thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U
dài .
-Giảng và thao tác mẫu.
-Tương tự ,lắp tiếp thanh thẳng 11 lỗ vào giá
đỡ vào 2 cọc đu còn lại.( Gv cho hs quan sát
mẫu đã lắp sẵn). Sau khi lắp xong em sẽ
được 1 giá đỡ đu hoàn chỉnh.
-Lắp xong giá đỡ đu , các em lắp tiếp bộ
phận nào?
*Lắp ghế đu:
-Quan sát hình 3 : Để lắp ghế đu cần chọn
các chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu?
-Quan sát hình 3a: Nêu cách lắp thành sau

của ghế đu?
-Giảng và thao tác mẫu.
-Quan sát hình 3b :Nêu cách lắp tay cầm và
thành sau của ghế đu vài tấm nhỏ.
-Hs nhìn sgk trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát gv làm mẫu.
-Hs lắng nghe.
-Hs trả lời.
-hs quan sát gv làm mẫu.
-Hs trả lời:2 giá đỡ trục đu.
-Hs quan sát 2 giá đỡ trục đu.
-Hs trả lời theo sgk.
-3 chi tiết.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời theo sgk.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát .
-Hs nêu cách lắp tay cầm ….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×