Ti
ế
t 5
ĐÊXIMET
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ
dài đêximet (dm) .
Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm )
.
Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là
đêximet .
Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị
đêximet .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm .
Chuẩn bị cho HS : 2 HS một băng giấy dài 1 dm, 1 sợi len dài
4 dm .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài đã
học ở lớp 1 .
- Trong giờ toán hôm nay chúng ta biết
thêm một đơn vị đo độ dài nữa, lớn hơn
xăngtimet, đó là đêximet.
- Ghi tên bài lên bảng .
- Xăngtimet ( cm ) .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu đêximet ( dm ) :
- Phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu
cầu HS dùng thước đo .
- Băng giấy dài mấy xăngtimet ?
- Nêu : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet
(GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1 đêximet )
.
- Yêu cầu HS đọc .
- Nêu : đêximet viết tắt là dm .
Vừa nêu vừa ghi lên bảng .
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Yêu cầu HS nêu lại .
- Dùng thước thẳng đo độ dài băng
giấy .
-Dài 10 xăngtimet .
- HS đọc .
- 1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10
xăngtimet bằng 1 đêximet (5 HS
nêu).
- Tự vạch trên thước của mình .
- Vẽ trong bảng con .
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước
các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm .
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng
con .
2.2 Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
trong Vở bài tập .
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau
đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài .
- HS làm bài cá nhân .
- HS đọc chữa :
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn
1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn
hơn 1 dm.
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn
thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn
đoạn thẳng AB .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài
tập 2 .
- Yêu cầu HS quan sát mẫu :
- Đây là các số đo độ dài có đơn vị
là đêximet .
Ba i 3 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải
chú ý nhất điều gì ?
- Hãy nêu cách ước lượng ( nếu HS không
nêu được, GV nêu cho các em rõ ) .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng.
- Không dùng thước đo, hãy ước
lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi số thích hợp vào chỗ chấm .
- Không dùng thước đo ( không thực
hiện phép đo ) .
- Ước lượng trong bài này là so sánh
độ dài AB và CD với 1 dm, sau đó
ghi số dự đoán vào chỗ chấm .
- HS ghi số ước lượng vào bài .
1 dm + 1 dm = 2 dm
- Yêu cầu giải thích tại sao 1 dm cộng 1 dm
lại bằng 2 dm ( nếu HS không giải thích
được thì GV nêu cho các em ) .
- Hỏi : muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm
như thế nào ?
- Hướng dẫn tương tự với phép trừ sau đó
cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 HS lên
bảng làm bài .
- Vì 1 cộng 1 bằng 2 .
- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi
viết dm vào sau số 2 .
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
và kiểm tra lại bài của mình.
- HS dùng thước kiểm tra số đã ước
lượng được .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai khéo .
- Cách chơi : GV phát cho 2 HS cùng bài 1 sợi len dài 4 dm.
Yêu cầu các em suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó
có 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm. Cặp nào xong đầu tiên
và đúng sẽ được thưởng .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà tập đo 2 chiều của quyển sách Toán 2 xem
được bao nhiêu dm, còn thừa bao nhiêu cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm ) .
Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) .
Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm ), đêximet
(dm ) .
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Thước thẳng, có chia rõ các vạch theo dm, cm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng : 2dm,
3dm, 40cm .
- Gọi một HS viết các số đo theo lời đọc của
GV.
- Hỏi : 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
- HS đọc các số đo : 2 đêximet, 3
đêximet, 40 xăngtimet.
- HS viết : 5dm , 7dm , 1dm.
- 40 xăngtimet bằng 4 đêximet.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng.
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập
.
- Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước .
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con .
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1 dm .
- HS viết : 10 cm = 1dm, 1 dm =
10cm .
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được
đọc to : 1 đêximet .
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra
bài của nhau .
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước
sao cho vạch 0 trùng với điểm A.
Tìm độ dài 1 dm trên thươc sau đó
chấm điểm B trùng với điểm trên
thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm
và dùng phấn đánh dấu .
- Hỏi : 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau .
- 2 dm bằng 20 cm .
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đúng phải làm gì ?
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước
kẻ để đổi cho chính xác .
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi : Khi muốn
đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số
đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra
đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1
chữ số 0 sẽ được ngay kết quả .
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và
cho điểm .
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ
đêximet thành xăngtimet, hoặc từ
xăngtimet thành đêximet .
- HS làm bài vào Vở bài tập .
- Đọc bài làm, chẳng hạn : 2 đêximet
bằng 20 xăngtimet, 30 xăngtimet
bằng 3 đêximet
? (Yêu cầu HS nhìn trên thước và trả lời ) .
- Yêu cầu HS viết kết quả vào vở bài tập .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn : Muốn điền đúng, HS phải
ước lượng số đo của các vật, của người
được đưa ra. Chẳng hạn, bút chì dài 16
, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài
của bút chì với 1 dm và thấy bút chì dài 16
cm, không phải 16 dm .
- Yêu cầu 1 HS chữa bài .
- Hãy điền xăngtimet ( cm ), hoặc
đêximet ( dm ) vào chỗ chấm thích
hợp .
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng. Sau đó làm bài vào Vở bài
tập.
- HS đọc bài : Độ dài bút chì là 16
cm; độ dài gang tay của mẹ là 2 dm;
độ dài 1 bươc chân của Khoa là
30cm; bé Phương cao 12 dm .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………