Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
203
Hình 227: Thiết lập cho Master
Mục Master/Detail Setting:
None: không sử dụng tính năng Master
Set as master
o Master ID: thiết lập tên cho Master, tên này sẽ được liên kết với
Details.
Set as Details
o Link to master ID: xác định mối quan hệ với Master dựa vào tên
Master ID khai báo ở trên.
Trong Repeating Section có các thuộc tính tương ứng với Repeating Table
(Master):
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
204
Hình 228: Thiết lập cho Detail
Trong trường hợp muốn xác đinh mối quan hệ bằng các Field, click chọn By
key field và chọn các key liên quan.
Khi sử dụng Master/Detail trong Microsoft InfoPath Filler 2010 sẽ hoạt động
như sau:
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
205
Hình 229: Thể hiện dữ liệu của Master/Detail trong Filler.
Các dữ liệu ở Detail được thể hiện chi tiết tương ứng với dữ liệu được
được liên kết với Master.
Khi bổ sung hay chuyển đổi giữa các Field trên Master, các dữ liệu trên
hàng các giá trị ở Details sẽ được thay đổi tương ứng với giá trị đó.
Trong ví dụ này, các giá trị của Test Master 1 có 2 giá trị tương ứng là
Detail Master 1 và Detail Master 11, và Test Master 2 có giá trị tương
ứng là Detail Master 2.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
206
Hình 230: Chi tiết thể hiện của Detai ứng với dữ liệu trên Master
Hình 231: Thể hiện dữ liệu
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
207
Ghi chú: Control Master/Detail hoạt động được cần phải gán cùng giá trị giữa Master ID và
Link to Master ID.
Ngoài Master/Detail Control, còn có một số Controls khác tuy nhiên ít khi được sử
dụng trong các biểu mẫu đó là các Scroll, Horizontal Region…