Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Báo cáo 2 năm,trường học thân thiện_TVD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.23 KB, 5 trang )


Phòng GD& ĐT Bảo Lộc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường TH Tô Vĩnh Diện Độc lập – Tự do – hạnh phúc

Số:30/BC-TVD
Lộc Châu,ngày 20 tháng 3 năm 2010
BÁO CÁO KẾT QUẢ 2 NĂM THỰC HIỆN
PHONG TRÀO THI ĐUA
“ Trường học thân thiện,học sinh tích cực “
Giai đoạn 2008 - 2010
I - Về quy mô, số lớp, học sinh(tính đến tháng 3/2010)
Nội dung Số lớp TS HS Nữ HS dân tộc Nữ dân tộc
Nhóm 1 02 43 19 20 7
Nhóm 2 03 48 25 27 12
Nhóm 3 02 56 24 31 12
Nhóm 4 02 48 26 26 14
Nhóm 5 03 70 35 31 15
Tổng 12 265 129 135 60
* Duy trì sỹ số đến tháng 3/2010 đạt 100%
II – Các phương thức triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” :
1. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp:
- Chỉ thị 40/2008/CT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 V/v phát
động phong trào” xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”giai đoạn
2008-2013 của BGD&ĐT.
- Văn bản số 7575/KHLN/BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN ngày 19 tháng
8 năm 2008 V/v “kế hoạch liên Ngành triển khai phong trào thi đua “xây
dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”giai đoạn 2008-2013.
- Các văn bản chỉ đạo Đảng/chính quyền tỉnh :
• Văn bản 1245/CV-SGDĐT ngày 25 tháng 9 năm 2008 V/v hưởng ứng
thực hiện “ Tuần lễ phát động phong trào thi đua xây dựng trường học


thân thiện,học sinh tích cực”của SGD&ĐT Lâm đồng.
• Văn bản số :1286KHLN/SGDĐT-SVHTTDL-TĐTN ngày 05 tháng 10
năm 2008 V/v Kế hoạch liên Ngành triển khai phong trào thi đua “
Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực” giai đoạn 2008-
2013.
2. Sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của
các ban, ngành, đoàn thể ở địa phương.
• Văn bản số 110/KH-GD ngày 01 tháng 9 năm 2009 của PGD&ĐT Bảo
Lộc V/v Tiếp tục triển khai phong trào thi đua xây dựng “trường học
thân thiện,học sinh tích cực” và văn bản số 50/CV-GD ngày 19/3/2010
V/v Báo cáo thực hiện phong trào thi đua xây dựng”trường học thân
thiện,học sinh tích cực”.
• Quyết định số 10/QĐ-HT ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Hiệu trưởng
trường TH Tô Vĩnh Diện V/v thành lập ban chỉ đạo phong trào thi đua
xây dựng “trường học thân thiện,học sinh tích cực” và Kế hoạch thực
hiện phong trào thi đua của nhà trường V/v “Xây dựng trường học
thân thiện,học sinh tích cực”.
Nay trường TH Tô Vĩnh Diện báo cáo tóm tắc ,kết quả 2 năm thực hiện
phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện,học sinh tích cực” như
sau :
III - Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua gắn với nội
dung “5 có”
1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn:
a) Nhà trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo
thoáng mát, luôn sạch đẹp
b) Tổng số cây trồng mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay):06 cây.
c) Có công trình vệ sinh đảm bảo đủ và hợp vệ sinh phục vụ cán bộ/GV và
học sinh trong nhà trường
d) Có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh:
g) Có kế hoạch ,nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt

động giáo dục học sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và
an toàn:
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm : Nhà trường đã thành lập BCĐ cuộc vận động,có kế hoạch và
tổ chức thực hiện hàng năm.
- Tồn tại ; Bàn ghế học sinh quá củ và chưa phù hợp với lứa tuổi học
sinh.
2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh,
giúp các em tự tin trong học tập.
a) – Năm học 2008-2009 nhà trường không có học sinh bỏ học.Duy trì sỹ số
đạt 100% và năm học 2009-2010 ,tính đến thời điểm tháng 3/2010 sỹ số luôn được
đảm bảo 100% (kể cả học sinh là con em đồng bào dân tộc Tây nguyên.)
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công tác quản
lý, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh
(tính từ hè 2008 đến tháng 3/2010).
- Ông Phan Công Huỳnh-HT nhà trường.
- Ông Hoàng Minh Lương – Phó hiệu trưởng.
c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới Đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ khi phát động phong
trào đến nay),
2
Tổng số: 17 giáo viên, đạt tỷ lệ 100 %,
d) Số giáo viên trên chuẩn trình độ chuyên môn cấp học:
- Nhà trường có 16/16gv trên chuẩn,tỷ lệ 100%.
e) Số GV đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh 16/16 gv, đạt tỷ lệ: 100 %, trong đó:
f) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi (GVG) từ cấp huyện trở lên (năm học
2008 – 2009):
Tổng số: 02 giáo viên,
- 01 giáo viên đạt cấp Tỉnh

- 02 giáo viên đạt cấp Thị xã.
g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên (năm học 2009
– 2010):
Tổng số: 02 giáo viên đã đạt giáo viên giỏi cấp Thị.
h) -Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2008 – 2009:
Tổng số: 30/283 học sinh, đạt tỷ lệ:10,6.% .
- Số học sinh đạt loại giỏi toàn diện học kỳ I năm học 2009-2010:
Tổng số : 31/265 học sinh,đạt tỷ lệ :11,9%
k. CBQL đã có 1 đổi mới trong công tác quản lý 02 Tỷ lệ 100.%
Tổng số GV có 1 đổi mới trong dạy học11/16 Tỷ lệ 80%
Danh sách giáo viên được học sinh tôn vinh theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Cô Lê Thị Hồng.
- Cô Đinh Thị Nhài
- Cô Nguyễn T Thanh Tâm
- Nguyễn Thị Oanh
- Lâm Thị Thảo Ly
- Thầy Phạm Thanh Tâm
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm : Nhà trường luôn tạo điều kiện và khuyến khích giáo viên tự
học để nâng cao trình độ chuyên môn ( Từ 2 gv trên chuẩn nay đã trên chuẩn
100%),
- Tồn tại : Điều kiện CSVC còn yếu và thiếu nên chưa áp dụng triệt để
CNTT trong nhà trường.
3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:
a) Đã xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà
trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó
hàng ngày. Kết quả không có xảy ra các hiện tượng ứng xử bạo lực, thiếu văn
hoá giữa các thành viên trong nhà trường.
b) Đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng

chống các tệ nạn xã hội. cán bộ, giáo viên, học sinh không xảy vi phạm các tệ
nạn xã hội. Tổng số: 200 h/s lớp 4,5 đạt tỷ lệ: 100 %.
c) Đã tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo
dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn
đuối nước, thương tích cho học sinh.
Tổng số: 03 lần,
3
d) Đã tổ chức phổ biến Luật Giao thông và giáo dục an toàn giao thông
04 lần toàn trường và trong các giờ chính khóa theo quy định .
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm : Có kế hoạch tổ chức và phối hợp với địa phương để tuyên
truyền,giáo dục đồng thời trên chương trình phát thanh măn non của trường
hàng tuần vào các giờ giải lao.
- Tồn tại : Sân trường chưa được kiên cố hóa.( mùa mưa thì lầy,mùa nắng
thì bụi mù nên chưa được hoạt động thường xuyên.
4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh:
a) Có chương trình hoạt động tập thể hàng tuần, hàng tháng và tổ chức
thực hiện chương trình thường xuyên đạt hiệu quả, không khí nhà trường luôn
vui tươi, lành mạnh.
b) Đã đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui
chơi giải trí cho học sinh tại trường. Có tổ chức Hội thi văn hoá văn nghệ và tổ
chức các trò chơi dân gian cho học sinh như :20/11,8/3,22/12,rung chuông
vàng…
5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích
lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.
1. Chưa có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở
địa phương . Nêu tên cụ thể di tích đã được giới thiệu.
2. Có nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, đền đài, nghĩa
trang hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.
Tổng số:- 02 gia đình thương,bệnh binh.

- Nhận chăm sóc,thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ.
IV- Kết quả phong trào:
1. Những tập thể tiêu biểu có sáng kiến trong việc thực hiện các nội dung
của phong trào thi đua như :Công đoàn, Chi đoàn giáo viên,Liên đội thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh.
- Nội dung sáng kiến: Mổi đoàn viên,mỗi gia đình giáo viên nhận giúp đỡ
học sinh có hoàn cảnh khó khăn.Đội viên có điểu kiện giúp đỡ đội viên không
có điều kiện.
- Kết quả thực hiện tốt.
2. Những cá nhân tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện tốt các nội dung
của phong trào thi đua như : Ô Phan Công Huỳnh-HT nhà trường,Ô Phạm
Thanh Tâm-TPT đội,Bà Lâm T Thảo Ly- Bí thư Chi đoàn.
3. Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
- Không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
V. Đánh giá chung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:
1. Từ khi triển khai thực hiện Phong trào đến nay nhà trường đạt được
những thành tích nhất định đó là : Trường lớp xanh,đẹp hơn,Gv có trách nhiệm
hơn trong giảng dạy.Học sinh ham đến trường, tinh thần và thái độ học tập tốt
hơn.
4
2. Nêu ít nhất 02 sáng kiến đã được thực hiện có hiệu quả nhất (mỗi sáng
kiến được trình bày không quá 01 trang giấy A4 (kèm theo nếu có tranh ảnh,
CD, VCD ).
3. Những khó khăn : Trường đóng trên địa bàn khu dân cư kinh tế còn
thấp,đa số là con em đồng bào dân tộc Tây nguyên (chiếm 54%).CSVC của nhà
trường còn nghèo nàn,lạc hậu nhất là bàn ghế học sinh.Các phòng chức năng
chưa có và chưa có đủ phòng học cho học sinh học 2buổi/ngày.Việc áp dụng
CNTT trong giảng dạy còn yếu vì thiếu các trang thiết bị.
4. Những kiến nghị, đề xuất.

Mong các cấp quan tâm hơn nữa đến CSVC của trường.

TM/Ban chỉ đạo phong trào thi đua
Trưởng ban chỉ đạo
Hiệu trưởng
( Đã ký }
Phan Công Huỳnh
5

×