Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 38 Luật Đất đai. Đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.55 KB, 5 trang )

Thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản
12 Điều 38 Luật Đất đai. Đối với đối tượng là hộ gia
đình, cá nhân.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Thanh tra cấp huyện
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:30 ngày.
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định hành chính

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh thực địa
nếu cần thiết; dự thảo Tờ trình và Quyết định trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện.

2.


Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi cho Phòng Tài


nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất; chỉ đạo xử lý để
xác định giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn
liền với đất (nếu có).

3.


Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người có đất bị
thu hồi nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại
giấy tờ về nguồn gốc đất được quy định tại khoản 1 điều 50 Luật
đất đai.

4.


Người có đất bị thu hồi nộp các loại giấy tờ đã nêu ở bước 3 cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường.

5.


Phòng Tài nguyên và Môi trường đóng dấu thu hồi vào các loại
giấy tờ đã nêu ở bước 3, chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất lưu trữ (trường hợp người sử dụng đất không

Tên bước

Mô tả bước

nộp thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Văn

phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân phường,
xã nơi có đất biết những trường hợp chưa thu hồi được các loại
giấy tờ nêu ở bước 3).

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Văn bản kết luận của thanh tra cấp huyện.

2.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ về nguồn gốc đất
được quy định tại khoản 1 điều 50 Luật đất đai. Cụ thể:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn

Thành phần hồ sơ

liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
+ Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Số bộ hồ sơ:
01

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định


Nội dung Văn bản qui định


1.

Người sử dụng đất sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
không đúng quy định được giao trong 12 tháng liền hoặc
tiến độ sử dụng đất chậm hai mươi bốn tháng so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất
trên thực địa mà không được cơ quan có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất cho phép.
Luật Đất đai



×