Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đồ án: thiết kế trạm dẫn động băng tải, chương 10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.07 KB, 5 trang )

Chng 10: Cố định trục theo
ph-ơng dọc trục
Để cố định trục theo ph-ơng dọc trục ta dùng nắp ổ và điều
chỉnh khe hở của ổ bằng các tấm đệm kim loại giữa nắp và thân
hộp giảm tốc, nắp ổ lắp với thân bằng vít.
3. Che kín ổ lăn
Để che kín các đầu trục,dầu ổ trong ổ chảy ra và trámh sự
xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ,để tránh dầu mở chảy ra
ngoài ta dùng vòng phớt.
Phần V - Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy
khác
1. Vỏ hộp
Chọn vỏ hộp đúc mặt ghép giữa lắp và thân là mặt phằng đi
qua đ-ờng làm các trục để việc lắp ghép đ-ợc dễ dàng, dựa vào
bảng 10 a ta chọn các kích th-ớc các phần tử cấu tạo vỏ hộp nh-
sau:
Chiều dầy thân hộp:
= 0,03A + 3 mm = 0,03.182 + 3 = 9 (mm).
Chiều dầy thành nắp:


1
= 0,9.9 = 8 (mm).
Chiều dầy mặt bích d-ới của thân hộp.
b = 1,5.
= 1,5 .9 = 14 (mm).
Chiều dầy mặt bích trên củan nắp hộp.
b
1
= 1,5.
1


= 12 (mm).
Chiều dầy đế:
P = 2,35.
= 2,35 .9 = 21 (mm).
Chiều dầy gân ở thân hộp:
m = 0,9 .
= 8 (mm).
Chiều dầy gân ở nắp hộp:
e = 8 (mm).
Đ-ờng kính bu lông nền:
d
1
= 0,04 A + 10 = 26 (mm).
2. Đ-ờng kính các bu lông khác
Bu lông ở cạnh ổ:
d
2
= 0,7.d
1
= 0,7.16 = 11 (mm).
Bu lông ghép các mặt bích và thân:
d
3
= 0,8.d
2
= 0,8.11 = 8,8 chọn d
3
= 10 (mm).
Vít ghép lắp ổ:
d

4
= 0,6.d
2
= 7(mm).
Bu lông ghép nắp của thân:
d
5
= 0,5 d
2
= 6(mm).
Số l-ợng bu lông nền:
Z =
300
200


BL
Trong đó:
L chiều dài hộp lấy sơ bộ bằng 800
B là chiều rộnh hộp lấy sơ bộ là 250.
Thay số:
Z =
25,5
200
250800


lấy n = 6.
Phần VI - Bôi trơn hộp giảm tốc
1. Bôi trơn ổ lăn

Bộ phận ổ đ-ợc bôi trơn bằng mỡ, bánh răng thấp không thể
dùng ph-ơng pháp bắn té để hắt dầu trong hộp để bôi trơn bộ phận
ổ, có thể dùng loại mỡ T ứng với nhiệt độ làm việc từ 60- 100
0

vận tốc d-ới (100 v/ph),(bảng 8-28).
2. Bôi trơn bộ truyền bánh răng
Bôi trơn các bộ truyền bánh răng. Do vận tốc nhỏ nên chọn
ph-ơng pháp ngâm các bánh răng trong hộp dầu. Sự chênh lệch về
bán kính giữa bánh răng thứ hai và thứ t- là:
5,35
2
202273


(mm).
Vì mức dầu thấp nhất phải ngập chiều cao răng của bánh thứ 2, cho
nên đối với bánh răng thứ 4 chiều sâu ngâm dầu khá lớn (ít nhất
bằng 60 (mm)), song vì vận tốc thấp nên công suất tổn hao để
khuấy dầu không đáng kể. Theo bảng 10-17, chọn độ nhớt của dầu
bôi trơn bánh răng ở 50
o
C là 116 centistốc hoặc 16 độ Engle và
theo bảng 10-20 chọn loại dầu AK20.

×