Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi HKI lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.75 KB, 3 trang )

Phòng GD – ĐT Tân Hồng KÌ THI KIỂM TRA CHẤT LƯNG HKI
Trường TH –THCS Cả Găng MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát
đề)
Họ và tên:………………………………………………………
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề: 1
I. phần trắc nghiệm: hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất.
Câu 1: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để
đo chiều dài sân trường em?
Thước thẳng
Câu 1: Em hãy trình bày cách đo độ dài. (2 điểm)
Câu 2: Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? (1 điểm)
Câu 3: Lực kế là gì? Em hãy trình bày cách đo lực bằng lực kế.
(1 điểm)
Câu 4: Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật, nêu tên và đơn vò có mặt trong công thức đó.
(1 điểm)
Câu 5: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em
biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu? (1 điểm)
Câu 6: Một hộp sửa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích
320 cm
3
. Hãy tính khối lượng riêng của sửa trong hộp theo đơn
vò kg/m
3
. (2 điểm)
Câu 7: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể ra? (1 điểm)
Câu 8: Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm
các việc sau đây? (1 điểm)
a. Đưa thùng hàng lên ôtô tải.


b. Đưa xô vữa lên cao.
c. Kéo thùng nước từ giếng lên.
Hết
Đáp án vật lí 6
Đề gồm 8 câu làm đúng hết được 10 điểm.
Câu 1: Cách đo độ dài:
 Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
 Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
 Đọc, ghi kết quả đo đúng quy đònh.
Câu 2: Trọng lực là lực hút của trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
Câu 3: lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Cách đo lực bằng lực kế: Thoạt tiên phải điều chỉnh vạch số 0, nghóa là
phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thò nằm đúng vạch 0. Cho
lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào võ lực kế và
hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
Câu 4: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: P =10.m
Trong đó: P là trọng lượng của vật (N)
m là khối lượng (kg)
Câu 5:Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng
để đo xăng dầu, nước mắm, bia…
 Các loại bình chia độ. Thường được dùng để đo thể tích chất lỏng
trong các phòng thí nghiệm.
 Xilanh, bơm tiêm. Thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm…
Câu 6: Ta có: m = 397g = 0,397 kg
V = 320 cm
3
= 0,00032m
3
Mà ta có công thức:

3
/1240
00032,0
397,0
mkg
V
m
D ===
Câu 7: Có 3 loại máy cơ đơn giản là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc.
Câu 8: Có thể dùng các máy cơ đơn giản sau:
a. Mặt phẳng nghiêng.
b. Roứng roùc coỏ ủũnh, roứng roùc ủoọng.
c. Roứng roùc coỏ ủũnh, ủoứn baồy.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×