Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 28 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.18 KB, 6 trang )

controlID


Đ
ịnh danh của control , đ
ư
ợc trả về từ GUICtrlCreate…

data
Đ
ối với Combo, List, ListView, ListViewItem : văn bản của mỗi
item được ngăn cách bởi Opt("GUIDataSeparatorChar", )
Đối với Progress : giá trị % (phần trăm)
Slider : giá trị
Group, Label, Button, Checkbox, Radio, Combo, List, Input, Edit,
TabItem : văn bản muốn hiển thị
Date : ngày hoặc thời gian phụ thuộc vào style của control
TreeViewItem: văn bản cần hiển thị
Dummy : giá trị
default
[tùy ch
ọn]

với Combo, List : giá trị sẽ làm mặc định
Với Edit, Input : nếu bạn định nghĩa nó không phải là chuỗi rỗng ""
, chuỗi "data" được sẽ được chèn vào vị trí của con nháy (caret) ,
không viết đè chuỗi gốc.

Giá trị trả về
Th.
Công :


Trả về 1
H
ỏng :

Tr
ả về 0



Tr
ả về
-
1 n
ếu data không hợp lệ


Chú ý
 Đối với control Combo hoặc List :
- Nếu "data" trùng với một mục nhập đã tồn tại , nó sẽ được gán như mặc
định
- Nếu "data" bắt đầu với một ký tự ngăn cách (GUIDataSeparatorChar)
hoặc chuỗi rỗng , danh sách trước đó sẽ bị hủy.
 Đối với control ListView, ListViewItem :
 Để cập nhật văn bản cho một cột chỉ định , thì chỉ cần bỏ qua những cột
khác. Ví dụ , muốn cập nhật tiêu đề cho cột thứ ba , ta gán "||new_text"
 Nếu "new_text" là rỗng , cột và mục con (subitem) trong cột sẽ bị xóa. Ví
dụ , "|" sẽ xóa cột và subitem thứ hai , "" sẽ xóa cột/subitem thứ nhất.
GUICtrlSetFont
Thiết lập font chữ cho control
GUICtrlSetFont (controlID, size [, weight [, attribute [, fontname]]] )

Các tham số
controlID


ID c
ủa control , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICtrl
Create…

size


Size c
ủa font (mặc định l
à 8.5)

weight

[tùy ch
ọn] trọng l
ư
ợng của font (default 400 = b
ình th
ư
ờng)

attribute
[tùy ch

ọn] muốn thiết lập định dạng cho ký tự , ta có in nghi
êng : 2 ,
gạch chân : 4 , gạch ngang (strike) : 8 . Muốn kết hợp nhiều định dạng
ta cộng các giá trị với nhau. Ví dụ , muốn có chữ in nghiêng và gạch
chân , ta dùng 2+4.
fontname

[tùy ch
ọn] t
ên c
ủa font chữ sẽ d
ùng


Giá trị trả về
Th.
Công :
Trả về 1
H
ỏng :

Tr
ả về 0


Chú ý
 Theo mặc định , control sẽ sử dụng font được thiết lập từ GUISetFont
 Size có thể là một số thập phân , như 8.5
 Vài control như Label , mặc định giá trị 8.5 có thể được thay bằng 9 theo
ghi nhận từ Windows Theme

 Xem Appendix để có được một danh sách đầy đủ về các font của
windows
GUICtrlSetFont
Thiết lập font chữ cho control
GUICtrlSetFont (controlID, size [, weight [, attribute [, fontname]]] )
Các tham số
controlID


ID c
ủa control , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICtrlCreate…

size


Size c
ủa font (mặc định l
à 8.5)

weight

[tùy ch
ọn] trọng l
ư
ợng của font (default 400 = b
ình th
ư

ờng)

attribute
[tùy ch
ọn] muốn thiết lập định dạng cho ký tự , ta có in nghi
êng : 2 ,
gạch chân : 4 , gạch ngang (strike) : 8 . Muốn kết hợp nhiều định dạng
ta cộng các giá trị với nhau. Ví dụ , muốn có chữ in nghiêng và gạch
chân , ta dùng 2+4.
fontname

[tùy ch
ọn] t
ên c
ủa font chữ sẽ d
ùng


Giá trị trả về
Th.
Công :
Trả về 1
H
ỏng :

Tr
ả về 0


Chú ý

 Theo mặc định , control sẽ sử dụng font được thiết lập từ GUISetFont
 Size có thể là một số thập phân , như 8.5
 Vài control như Label , mặc định giá trị 8.5 có thể được thay bằng 9 theo
ghi nhận từ Windows Theme
 Xem Appendix để có được một danh sách đầy đủ về các font của
windows
GUICtrlSetOnEvent
Định nghĩa một hàm bởi người sử dụng và hàm này sẽ được gọi mỗi khi control
được click vào
GUICtrlSetOnEvent ( controlID, "function" )
Các tham số
controlID


ID c
ủa control , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICtrlCreate….

function


Tên c
ủa h
àm s
ẽ gọi khi cần control đ
ư
ợc click



Giá trị trả về
Th.
Công :
Trả về 1
H
ỏng :


Tr
ả về 0


Chú ý
 Các hàm OnEvent (theo sự kiện) chỉ được gọi khi lựa chọn
GUIOnEventMode được thiết lập sang giá trị 1 – trong chế độ này thì chế độ
GUIGetMsg sẽ KHÔNG được sử dụng
 Khi user-function được gọi , id của control có thể được truy lại bằng
macro @GUI_CTRLID.
 Nếu bạn cần handle của cửa sổ và handle của control thì có thể truy lại
với macro @GUI_WINHANDLE hoặc @GUI_CTRLHANDLE.
 Nếu hàm là một chuỗi rỗng "", thì không có gì xảy ra khi bạn click vào
control.
GUICtrlSetPos
Thay đổi vị trí của control trên cửa sổ GUI
GUICtrlSetPos ( controlID, left, top [, width [, height]] )
Các tham số
controlID ID của control , id này được trả về từ hàm GUICtrlCreate….
left Lề trái (tọa độ x) cần gán
top Lề trên (tọa độ y) cần gán

width [tùy chọn] độ rộng mới cho control
height [tùy chọn] chiều cao mới cho control

Giá trị trả về
Th.
Công :
Trả về 1
Hỏng : Trả về 0

Chú ý
None.
GUICtrlSetState
Thay đổi trạng thái của control
GUICtrlSetState ( controlID, state )
Các tham số
controlID


ID c
ủa control , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICtrlCreate….

state


Xem b
ảng trạng thái b
ên dư

ới



×