Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cisco Network part 49 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.16 KB, 5 trang )


Ví dụ:
Console> (enable) session 15
Trying Router-15
Connected to Router-15.
Escape character is '^]'.
User Access Verification
Password:
Router>exit
Console> (enable)
§ Thiết lập IP Intervlan với RSFC
Thực hiện những lệnh sau trong chế độ configuration
Task

Command

Step 1 (tùy chọn) Bật IP routing trên router.

ip routing

Step 2 (tùy chọn) Xáx định một IP routing
protocol.
router
ip_routing_protocol
Step 3 Xác định cổng VLAN trên RSM.
interface
vlan-id
Step 4 Xác định địa chỉ IP cho VLAN.
ip address
n.n.n.n
mask


Step 5Thiết lập tình trạng “up” cho cổng,
nếu cần
no shutdown
Step 6 Thoát khỏi chế độ configuration. Ctrl-Z
Ví dụ:
Router#configure terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#ip routing
Router(config)#router rip
Router(config-router)#network 10.0.0.0
Router(config-router)#interface vlan 100
Router(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#^Z
Router#
§ Thiết lập IPX Intervlan với RSFC
Thực hiện những lệnh sau trong chế độ configuration
Task Command
Step 1 (tùy chọn) Bật IPX routing
trên router.
Ipx routing
Step 2 (tùy chọn) Xáx định
một IPX routing protocol.
router
ipx_routing_protocol
Step 3 Xác định cổng VLAN trên
RSM.
interface
vlan-id
Step 4 Xác định một network

number cho VLAN
ipx network
[network
|unnumbered] encapsulation
encapsulation-type

Step 5Thiết lập tình trạng “up” cho
cổng, nếu cần
no shutdown
Step 6 Thoát khỏi chế độ
configuration.
Ctrl-Z
Ví dụ:
Router#configure terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#ipx routing
Router(config)#ipx router rip
Router(config-ipx-router)#network all
Router(config-ipx-router)#interface vlan100
Router(config-if)#ipx network 100 encapsulation snap
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#^Z
Router#
· Thiết lập INTERVLAN với MSFC (họ switch 6000)
Để truy cập vào MSFC từ cổng switch command-line, thực hiện lệnh:
Console> (enable) switch console [mod_num]
Với mod_num là số thứ tự module logic của MSFC
§ Thiết lập IP Intervlan với MSFC
Task


Command

Step 1 (tùy chọn) Bật IP routing trên
router.
Router(config)#
ip routing

Step 2 (tùy chọn) Xáx định một IP
routing protocol.
Router(config)#
router

ip_routing_protocol
Step 3 Xác định cổng VLAN trên
RSM.
Router(config)#
interface
vlan-
id
Step 4 Xác định địa chỉ IP cho VLAN. Router(config-if)#
ip addr
ess
n.n.n.n mask
Step 5 Thoát khỏi chế độ
configuration.
Router(config-if)# Ctrl-Z
Ví dụ:
Router# configure terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)# ip routing

Router(config)# router rip
Router(config-router)# network 10.0.0.0
Router(config-router)# interface vlan 100
Router(config-if)# ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
Router(config-if)# ^Z
Router#
§ Thiết lập IPX Intervlan với MSFC: các lệnh cũng tương tự như với RSM
Ví dụ:
Router# configure terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)# ipx routing
Router(config)# ipx router rip
Router(config-ipx-router)# network all
Router(config-ipx-router)# interface vlan100
Router(config-if)# ipx network 100 encapsulation snap
Router(config-if)# ^Z
Router#
IP MULTICAST MUTILAYER SWITCHING (IP MMLS)
Giới thiệu:
IP MMLS cũng tương tự như IP MLS, cung cấp 1 cách hiệu quả khả năng layer 3
cho phần cứng của switch thông qua vi mạch application-specific (ASIC) được tích
hợp với phần cứng trong switch và bộ xử lý của router.
Chúc năng multicast được hỗ trợ khi địa chỉ của phần nơi gưi thuộc về nhóm
những địa chỉ multicast. Những packet không được hỗ trợ đường dẫn đến đích thì
vẫn được chuyển tiếp bằng phần mềm trên router.
Giao thức Independent Multicast (PIM) được dùng để tìm đường (route).
Hình sau cho thấy một mô hình IP multicast cơ bản gồm có switch layer 3 và một
router nối ngoài:
Error!


Hình sau cho thấy một mô hình IP multicast cơ bản gồm có 1 switch layer 3 với
RMS

Error!

Khái niệm về Layer 3 Multicast MLS Cache
Switch (tức là PFC trong họ catalyst 6000 và MMLS-SE trong họ catalyst 5000)
nằm trong Layer 3 MLS cache chứa các luồng thông tin muticast. Mỗi phần tử
trong cache có dạng: {source IP, destination group IP, source VLAN}.
Router và Switch trao đổi thông tin qua giao thức multicast Multilayer Switching
(multicast MLSP).
Khi router nhận được 1 luồng thông tin mới, nó cập nhật bảng multicast routing và
chuyển tiếp thông tin mới đó đến Switch bằng multicast MLSP. Ngoài ra, nếu 1
phần tử trong bảng multicast routing bị quá hạn, router sẽ xóa phần tử đó và
chuyển tiếp thông tin vừa cập nhật cho Switch.
Lệnh clear ip mrouter để xóa bảng multicast routing.
Lệnh no ip multicast-routing để tắt quá trình IP multicast routing.
Quá trình hoạt động của IP MMLS
Quá trình hoạt động của IP MMLS cũng tương tự như quá trình hoạt động của IP
MLS.
Switch (tức là MMLS-SE đối với họ switch 5000 hoặc là NFC đối với họ 6000),
nhận được multicast packet có dạng như sau :
Frame Header

IP Header

Payload

Destinatio
n

Sourc
e
Destinatio
n
Sourc
e
TT
L
Checksum Dat
a
Checksu
m
Group G1
MAC
Serve
r A
MAC
Group G1
IP
Serve
r A IP
n calculation
1

Sau đó Switch sửa lại packet thành dạng sau :
Frame Header

IP Header

Payload


Destinatio
n
Sourc
e
Destinatio
n
Sourc
e
TT
L
Checksum Dat
a
Checksu
m
Group G1
MAC
MSF
C
MAC
Group G1
IP
Serve
r A IP
n-1 calculation
2
Những phần mềm và phần cứng cần thiết
Supervisor engine software Software release 5.1(1) or later
Cisco IOS router software IOS release 12.0(3c)W5(8) or later
Catalyst 5000 family switch có Supervisor Engine II G or III G, or Supervisor

Engine III or III F với NetFlow Feature Card II (NFFC II)
Routing platform hỗ trợ IP multicast MLS:
Họ Catalyst 5000 Route Switch Module (RSM) hoặc Route Switch Feature Card
(RSFC)
Cisco 7500, 7200, 4500, hoặc 3600 router sử dụng cho kết nối bên ngoài.
Catalyst 8500 campus switch router (CSR) sử dụng cho kết nối bên ngoài.
Configuration
· Configuring IP MMLS trên Router
(Router ở đây tức là MLS-RP đối với họ switch Catalyst 5000 hoặc là MSFC đối
với họ Catalyst 6000)
Bật chế độ IP multicast routing :
Task

Command

Bật chế độ IP multicast routing trên
router.
Router(config)#
ip multicast
-
routing


Ví dụ :
Router(config)# ip multicast-routing
Router(config)#
Ø Lưu ý : IP PIM (Protocol Independent Multicast) phải được bật trên các cổng
cũa router kết nối đến switch trước khi có chức năng IP MMLS trên những
cổng này


Task

Command

Bật IP PIM trên những
cổng của router.
Router(config-if)#
ip pim
{
dense
-
mode
|
sparse-mode | sparse-dense-mode}


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×