Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Chuyên đề 1 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.1 KB, 14 trang )

Tuần 24 Ngày soạn :28/01/2010
Số tiết 2 Ngày dạy :29/01/2010
Chuyên đề bám sát : Số nguyên
Bài 1 : Phép cộng số nguyên
I. Yêu cầu :
1. Kiến thức : HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu, trọng tâm là công hai
số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của một đại lượng.
2. Kỹ năng : Cộng hai số nguyên âm và hai số nguyên khác dấu đúng, ứng dụng vào
thực tế giải bài tập.
3. Thái độ : Tính cẩn thận khi cộng hai số nguyên và cách viết.
II. Phương pháp :
- Đàm thoại thuyết trình.
- Nêu và giải quiết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
T Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
7
1. Cộng hai số nguyên
dương
Cộng hai số nguyên dương
chính là cộng hai số tự
nhiên khác 0.
Ví dụ :
(+5) + (+2) = 5 + 2 = 7
2. Cộng hai số nguyên âm :
Qui tắc :
Muốn cộng hai số nguyên
âm, ta cộng hai giá trò tuyệt
đối của chúng rồi đặt dấu


“-” trước kết quả.
Ví dụ :
(-6) + (-2) = -(6 + 2) = -8
3.Qui tắc cộng hai số
nguyên khác dấu :
ôn tập kiến thức cũ :
GV:cho HS nêu lại qui tắc
cộng hai số nguyên dương.
GV:gọi HS nêu ví dụ cộng
hai số nguyên dương.
GV:cho HS nêu lại qui tắc
cộng hai số nguyên âm.
GV:gọi HS nêu ví dụ cộng
hai số nguyên âm.
GV:cho HS nêu ví dụ về
hai số đối nhau và xác
đònh tổng của hai số đối
nhau
HS: Cộng hai số nguyên
dương chính là cộng hai số
tự nhiên khác 0.
HS:nêu ví dụ
HS: Muốn cộng hai số
nguyên âm, ta cộng hai giá
trò tuyệt đối của chúng rồi
đặt dấu “-” trước kết quả.
HS:nêu ví dụ
HS: Tổng hai số nguyên
đối nhau bằng 0
8

2
7
7
8
8
- Tổng hai số nguyên đối
nhau bằng 0 ?
-Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau,
ta tìm hiệu hai giá trò tuyệt
đối của chúng (số lớn trừ số
nhỏ) rồi đặt trước kết quả
tìm được dấu của số có giá
trò tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ :
(-232) + 55 = -(232 - 55)
= - 177
-BT 23 SGK trang 75 :
Tính :
a). 2763 + 152
b). (-7) + (-14)
c). (-35) + (-9)
-BT 24 SGK trang 75 :
a). (-5) + (-248)
b). 17 +
33−
c).
1537 ++−
-BT 27 SGK trang 76 :
Tính

a) 26 + (-6)
b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
-BT 28 SGK trang 76 : Tính
a) (-73) + 0
b)
)12(18 −+−
c) 102 + (-120)
GV:cho HS nêu lại cách
cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau.
GV:cho HS nêu ví dụ
GV:nhận xét và nêu lại
các lưu ý khi thực hiện
phép cộng hai số nguyên.
 Bài tập :
-BT 23 SGK trang 75 :
Tính :
a). 2763 + 152
b). (-7) + (-14)
c). (-35) + (-9)
-GV cho hs hoạt động nhóm
BT 23.
-BT 24 SGK trang 75 :
a). (-5) + (-248)
b). 17 +
33−
c).
1537 ++−
-BT 27 SGK trang 76 :

Tính
a) 26 + (-6)
b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
-GV cho hs hoạt động nhóm
BT 27.
-BT 28 SGK trang 76 : Tính
a) (-73) + 0
b)
)12(18 −+−
c) 102 + (-120)
HS: Muốn cộng hai số
nguyên khác dấu không
đối nhau, ta tìm hiệu hai
giá trò tuyệt đối của
chúng (số lớn trừ số nhỏ)
rồi đặt trước kết quả tìm
được dấu của số có giá trò
tuyệt đối lớn hơn
HS:nêu ví dụ
HS:quan sát và lắng
nghe.
HS giải :
Tính :
a). 2763 + 152 = 2915
b). (-7) + (-14) = -21
c). (-35) + (-9) = -44
-HS giải :
a). (-5) + (-248) = -253
b). 17 +

33−
= 17 + 33 =
50
c).
1537 ++−
= 37 + 15 =
52
-HS : Đại diện nhóm trình
bày
a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -160
-HS giải :
a) (-73) + 0 = -73
b)
)12(18 −+−
= 18 +(-12) =
7
7
5
8
5
3
-BT 32, SGK trang 77 :
Tính
a) 16 + (-6)
b) 14 + (-6)
c) (-8) + 12
-GV cho hs hoạt động nhóm
BT 32.

-BT 33, SGK trang 77 :
Điền số thích hợp vào ô
trống:
a -2 18 12 -5
b 3 -18 6
a+b 0 4 -10
-BT 34, SGK trang 77 :
Tính giá trò của biểu thức :
a) x + (-16), biết x = -4.
b) (-102) + y, biết y = 2
-BT 35, SGK trang 77 :
Số tiền của ông Nam năm
nay so với năm ngoái tăng
x triệu đồng. Hỏi x bằng
bao nhiêu, biết rằng số tiền
của ông năm nay so với
năm ngoái :
a) Tăng 5 triệu đồng ?
b) Giảm 2 triệu đồng ?
-BT 32, SGK trang 77 :
Tính
a) 16 + (-6)
b) 14 + (-6)
c) (-8) + 12
-GV cho hs hoạt động nhóm
BT 32.
-BT 33, SGK trang 77 :
Điền số thích hợp vào ô
trống:
a -2 18 12 -5

b 3 -18 6
a+b 0 4 -10
-BT 34, SGK trang 77 :
Tính giá trò của biểu thức :
a) x + (-16), biết x = -4.
b) (-102) + y, biết y = 2
-BT 35, SGK trang 77 :
Số tiền của ông Nam năm
nay so với năm ngoái tăng
x triệu đồng. Hỏi x bằng
bao nhiêu, biết rằng số tiền
của ông năm nay so với
năm ngoái :
a) Tăng 5 triệu đồng ?
b) Giảm 2 triệu đồng ?
Củng cố :
GV:cho HS nêu lại các nội
dung vừa ôn tập và các
dạng bài tập vừa giải.
Dặn dò :
GV:xem lại các nội dung
của phép cộng số nguyên.
GV:xem trước bài phép trừ
số nguyên
6
c) 102 + (-120) = -18
-HS : Đại diện nhóm trình
bày :
a) 16 + (-6) = 10
b) 14 + (-6) = 8

c) (-8) + 12 = 4
- HS giải :
a -2 18 12
-2
-5
b 3 -18
-2
6
-5
a+b
1 0
0 4 -10
- HS giải :
a) x + (-16), với x = -4, ta
có :
4 + (-16) = -12
b) (-102) + y, với y = 2, ta
có :
(-102) + 2 = -100
- HS giải :
a) x = 5
b) x = -2
HS:nêu lại
HS:lắng nghe
HS:ghi nhớ

Tuần 25 Ngày soạn :04/02/2010
Số tiết 2 Ngày dạy :05/02/2010
Chuyên đề bám sát : Số nguyên
Bài 2 : Phép trừ số nguyên

I. Yêu cầu :
1. Kiến thức : HS hiểu được qui tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số
nguyên, bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhận thấy qui luật thay đổi của một loạt
hiện tượng liên hệ và phép tương tự.
2. Kỹ năng : Vận dụng qui tắc phép trừ trong Z giải nhanh đúng bài tập.
3. Thái độ : Giải được các bài toán thực tế, hs ham thích học toán.
II. Phương pháp :
- Đàm thoại thuyết trình.
- Nêu và giải quiết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
T
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
10
7
1. Hiệu của hai số
nguyên :
Qui tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho
số nguyên b, ta cộng a với
số đối của b.
Ví dụ :
a) 3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
b) 2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 -1 = 2 + (-1) = 1
2 – 0 = 2 + 0 = 2
2. Nhận xét :

Phép trừ trong N không
phải bao giờ cũng thực
hiện được, còn trong Z luôn
Ôn tập kiến thức cũ:
GV:cho HS nêu lại qui tắc
trừ số nguyên a cho số
nguyên b.
GV:cho nhiều HS nêu lại.
GV:nêu ra ví dụ và cho
HS thực hiện.
-Nhận xét phép trừ trong Z
khác phép trừ trong N như
thế nào ?
HS:nêu lại qui tắc.
HS:nêu lại
HS:thực hiện
-Phép trừ trong N không
phải bao giờ cũng thực
hiện được, còn trong Z
8
7
8
7
5
thực hiện được
-BT 47, SGK trang 82 :
Tính :
2 – 7 ; 1 – (– 2) : ( – 3) – 4
;
( – 3) – (– 4)

-BT 48, SGK trang 82 :
0 – 7 = ? ; 7 – 0 = ? ;
a – 0 = ? ; 0 – a = ?
-BT 49, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô
trống
a -15 0
-a -2 -(-3)
-BT 51, SGK trang 82 :
Tính :
a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6)
-BT 52, SGK trang 82 :
Tính tuổi thọ của nhà bác
học c-si-mét, biết rằng
ông sinh năm – 287 và mất
năm – 212.
-BT 53, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô

Bài tập :

-BT 47, SGK trang 82 :
Tính :
2 – 7 ; 1 – (– 2) : ( – 3) – 4
;
( – 3) – (– 4)
-Cho hs hoạt động nhóm
BT 47. Gọi đại diện nhóm
trình bày.

-BT 48, SGK trang 82 :
0 – 7 = ? ; 7 – 0 = ? ;
a – 0 = ? ; 0 – a = ?
-BT 49, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô
trống
a -15 0
-a -2 -(-3)
-Gọi hs trả lời nhanh BT
49
-BT 51, SGK trang 82 :
Tính :
a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6)
-BT 52, SGK trang 82 :
Tính tuổi thọ của nhà bác
học c-si-mét, biết rằng
ông sinh năm – 287 và mất
năm – 212.
-BT 53, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô
trống
x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
luôn thực hiện được.
- HS giải :
2 – 7 = 2 + (-7) = -5
1 – (– 2) = 1 + 2 = 3
( – 3) – 4 = (-3) + (-4) =
-7

( – 3) – (– 4) = (-3) + 4
= 1
-HS giải :
0 – 7 = -7
7 – 0 = 7
a – 0 = a
0 – a = - a
- HS giải :
a -15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
- HS giải :
a) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6) = (-3) –
(-2) = (-3) + 2 = -1
- HS giải :
Tuổi thọ của nhà bác học
c-si-mét là :
(-212) – (-287) = (-212)
+ 287 = 75 (tuổi)
-BT 53, SGK trang 82 :
Điền số thích hợp vào ô
trống

x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
8
5
7
6
4
trống
x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
x+
y
-BT 54, SGK trang 82 :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
-BT 55, SGK trang 82 :
Đố vui : Ba bạn Hồng,
Hoa, Lan tranh luận với
nhau :
Hồng nói rằng có thể tìm
được hai số nguyên mà
hiệu của chúng lớn hơn số
bò trừ; Hoa khẳng đònh rằng
không thể tìm được; Lan lại
nói rằng còn có thể tìm
được hai số nguyên mà
hiệu của chúng lớn hơn cả
số bò trừ và số trừ. Bạn

đồng ý với ý kiến của ai ?
Vì sao ? Cho ví dụ.

x+y
-BT 54, SGK trang 82 :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
-BT 55, SGK trang 82 :
Đố vui : Ba bạn Hồng,
Hoa, Lan tranh luận với
nhau :
Hồng nói rằng có thể tìm
được hai số nguyên mà
hiệu của chúng lớn hơn số
bò trừ; Hoa khẳng đònh
rằng không thể tìm được;
Lan lại nói rằng còn có thể
tìm được hai số nguyên mà
hiệu của chúng lớn hơn cả
số bò trừ và số trừ. Bạn
đồng ý với ý kiến của ai ?
Vì sao ? Cho ví dụ.
-Cho hs hoạt động nhóm.

Củng cố :

GV:cho HS nêu lại qui tắc
trừ hai số nguyên.

GV:cho HS nêu lại các
dạng bài tập đã giải.

Dặn dò :

GV:xem lại qui tắc cộng,
trừ hai số nguyên.
GV:xem trước qui tắc
chuyển vế và qui tắc dấu
ngoặc.
x+y
-9 -8 -5 -15
- HS giải :
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2 = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 - 6 = -6
c) x + 7 = 1
x = 1 – 7 = -6
- HS giải :
Bạn Hồng đúng, bạn Hoa
sai, bạn Lan đúng.
VD : 2 – (-1) = 3
Ta thấy 3 > 2 và 3 > (-1)
HS:nêu lại qui tắc
HS:nêu lại các dạng bài
tập đã giải
HS:ghi nhớ
HS:lắng nghe.
Tuần 26 Ngày soạn :25/02/2010

Số tiết 2 Ngày dạy :26/02/2010
Chuyên đề bám sát : Số nguyên
Bài 3 : Qui tắc chuyển vế và qui tắc dấu ngoặc
I. Yêu cầu :
1. Kiến thức : HS hiểu và vận dụng qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng
vào trong dấu ngoặc). Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và phép biến đổi trong tổng
đại số. Và Hiểu thành thạo qui tắc chuyển vế, vận dụng tính chất nếu a = b thì a + c = b +
c và ngược lại, nếu a = b thì b = a.
2. Kỹ năng : Giải các bài tập bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc, giải
nhanh, đúng các bài tập. Và Vận dụng tính chất nếu thêm vào hai vế đẳng thức một số ta
được một đẳng thức mới bằng đẳng thức đã cho, vận dụng qui tắc chuyển vế giải nhanh
bài tập.
3. Thái độ : Cẩn thận, bỏ dấu ngoặc đặt dấu ngoặc vào biểu thức. Và Thấy được lợi
ích của qui tắc khi vận dụng vào giải bài tập.
II. Phương pháp :
- Đàm thoại thuyết trình.
- Nêu và giải quiết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
T
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
1. Quy tắc dấu ngoặc :
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“-” đằng trước, ta phải đổi
dấu các số hạng trong dấu
ngoặc : dấu “+” thành dấu
“-” và dấu “-” thành dấu
“+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu

“+” đằng trước thì dấu các
số hạng trong ngoặc vẫn giữ
nguyên.
-Ví dụ : Tính nhanh :
a) 324 + [112 –(112 + 324)]



ôn tập kiến thức cũ:

-GV:cho HS nêu lại qui
tắc dấu ngoặc
-GV:cho HS khác nêu
lại.
-GV:khẳng đònh lại vai
trò của qui tắc chuyển
vế.
-GV:đưa ra ví dụ và
cùng HS thực hiện.
-HS:nêu lại qui tắc dấu
ngoặc.
-HS:nêu lại
-HS:quan sát và lắng
nghe.
-HS tính :
a) 324 + [112 –(112 +
324)]
= 324 + [112 –112 - 324]
= 324 – 324 = 0
b) (-257) –[(-257 +156) -

10
5
10
5
5
5
5
5
b) (-257) –[(-257 +156) -
56]
2. Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ
vế này sang vế kia của một
đẳng thức, ta phải đổi dấu số
hạng đó : dấu “+” đổi thành
dấu “-” và dấu “-” đổi thành
dấu “+”.
Ví dụ : a) x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = -4
b) x – (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
a) (-17) + 5 + 8 + 17
= (-17 + 17) + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 + (-20)] + [12 + (-12)]
= 10

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440
= [(-4) + (-6)] + [(-440) +
440]= -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= 16 – (5 + 10 + 1)
= 16 – 16 = 0
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + (22 + 52) + (-14)
= x + 74 + (-14)
-GV:cho 2HS lên bảng
trình bày lời giải.
-GV:cho HS nêu lại qui
tắc chuyển vế ?
-GV:ta vận dụng qui tắc
chuyển vế trong những
trường hợp nào ?
-GV:đưa ra ví dụ và cho
2HS trình bày lời giải.
-GV:cho HS khác nhận
xét kết quả.
-GV:nhận xét lại kết
quả các bài làm.



Bài tập :

-BT 57, SGK trang 85 :
Tính tổng :
a) (-17) + 5 + 8 + 17

b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
c) (-4) + (-440) + (-6) +
440
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
-Cho hs hoạt động nhóm
BT 57.
-BT 58, SGK trang 85 :
Đơn giản biểu thức :
56]
= (-257) –(-257 +156) + 56
= -257 + 257 – 156 + 56
= -100
-HS:nêu lại qui tắc
-HS:vào bài toán tìm x.
-HS:giải được
a) x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = -4
b) x – (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
-HS giải :
a) (-17) + 5 + 8 + 17
= (-17 + 17) + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 + (-20)] + [12 + (-
12)]
= 10

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440
= [(-4) + (-6)] + [(-440) +
440]
= -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= 16 – (5 + 10 + 1)
= 16 – 16 = 0
- HS đại diện nhóm giải :
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + (22 + 52) + (-14)
= x + 74 + (-14)
= x + 60
5
8
9
5
3
= x + 60
b) (-90) – (p + 10) + 100
= (-90) – p – 10 + 100
= - (90 + 10) – p + 100
= -100 + 100 – p
= - p
-BT 61, SGK, trang 87 :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
b) x – 8 = (-3) – 8
-BT 62, SGK, trang 87 :
Tìm số nguyên a, biết :
a)

2=a
b)
02 =+a
a) x + 22 + (-14) + 52
b) (-90) – (p + 10) + 100
-Cho hs hoạt động nhóm
BT 58.
-BT 61, SGK, trang 87 :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
b) x – 8 = (-3) – 8
-BT 62, SGK, trang 87 :
Tìm số nguyên a, biết :
a)
2=a
b)
02 =+a

Củng cố :

-GV:cho HS nêu lại qui
tắc chuyển vế và qui tắc
dấu ngoặc
-GV:nêu lại vai trò và
tầm quan trọng của các
qui tắc này.

Dặn dò :

-GV:xem lại các kiến

thức và cộng, trừ số
nguyên, qui tắc chuyển
vế và qui tắc dấu ngoặc.
-GV:xem lại các bài tập
đã giải.
-GV:tiết sau ôn tập và
kiểm tra.
b) (-90) – (p + 10) + 100
= (-90) – p – 10 + 100
= - (90 + 10) – p + 100
= -100 + 100 – p
= - p
-HS giải :
Tìm số nguyên x, biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
7 – x = 8 + 7
- x = 8
x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
x – 8 = - 11
x = 8 – 11
x = -3
-HS giải :
Tìm số nguyên a, biết :
a)
2=a
a = 2 hoặc a = -2
b)
02 =+a
a + 2 = 0

a = -2
-HS:nêu lại qui tắc.
-HS:quan sát và lắng
nghe.
-HS:lắng nghe
-HS:ghi nhớ
-HS:ghi nhớ.
Tuần 27 Ngày soạn :04/03/2010
Số tiết 2 Ngày dạy : 05/03/2010
Chuyên đề bám sát : Số nguyên
Bài 4 : ôn tập và kiểm tra
I. Yêu cầu :
1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về thực hiện phép tính trong số nguyên, qui
tắc chuyển vế và qui tắc dấu ngoặc cho HS.
2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức để giải bài tập.
3. Thái độ : Rèn luyện kó năng tính nhanh và linh hoạt cho HS.
II. Phương pháp :
- Đàm thoại thuyết trình.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
T Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
5
5
1. Cộng hai số nguyên
dương
Cộng hai số nguyên dương
chính là cộng hai số tự nhiên
khác 0.
Ví dụ :

(+5) + (+2) = 5 + 2 = 7
2. Cộng hai số nguyên âm :
Qui tắc :
Muốn cộng hai số nguyên
âm, ta cộng hai giá trò tuyệt
đối của chúng rồi đặt dấu
“-” trước kết quả.
Ví dụ :
(-6) + (-2) = -(6 + 2) = -8
3.Qui tắc cộng hai số
nguyên khác dấu :
 Ôn tập :
GV:cho HS nêu lại qui
tắc cộng hai số nguyên
dương.
GV:gọi HS nêu ví dụ
cộng hai số nguyên
dương.
GV:cho HS nêu lại qui
tắc cộng hai số nguyên
âm.
GV:gọi HS nêu ví dụ
cộng hai số nguyên âm.
GV:cho HS nêu ví dụ về
HS: Cộng hai số nguyên
dương chính là cộng hai số
tự nhiên khác 0.
HS:nêu ví dụ
HS: Muốn cộng hai số
nguyên âm, ta cộng hai giá

trò tuyệt đối của chúng rồi
đặt dấu “-” trước kết quả.
HS:nêu ví dụ
HS: Tổng hai số nguyên
đối nhau bằng 0
10
5
7
5
- Tổng hai số nguyên đối
nhau bằng 0 ?
-Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau, ta
tìm hiệu hai giá trò tuyệt đối
của chúng (số lớn trừ số
nhỏ) rồi đặt trước kết quả
tìm được dấu của số có giá
trò tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ :
(-232) + 55 = -(232 - 55)
= - 177
4. Hiệu của hai số nguyên :
Qui tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho
số nguyên b, ta cộng a với
số đối của b.
Ví dụ :
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 -1 = 2 + (-1) = 1
2 – 0 = 2 + 0 = 2

5. Quy tắc dấu ngoặc :
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“-” đằng trước, ta phải đổi
dấu các số hạng trong dấu
ngoặc : dấu “+” thành dấu
“-” và dấu “-” thành dấu
“+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“+” đằng trước thì dấu các
số hạng trong ngoặc vẫn giữ
nguyên.
-Ví dụ : Tính nhanh :
a) 324 + [112 –(112 + 324)]
hai số đối nhau và xác
đònh tổng của hai số đối
nhau
GV:cho HS nêu lại cách
cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau.
GV:cho HS nêu ví dụ
GV:nhận xét và nêu lại
các lưu ý khi thực hiện
phép cộng hai số
nguyên.
GV:cho HS nêu lại qui
tắc trừ số nguyên a cho
số nguyên b.
GV:cho nhiều HS nêu
lại.
GV:nêu ra ví dụ và cho

HS thực hiện.
-GV:cho HS nêu lại qui
tắc dấu ngoặc
-GV:cho HS khác nêu
lại.
-GV:khẳng đònh lại vai
trò của qui tắc chuyển
vế.
-GV:đưa ra ví dụ và
cùng HS thực hiện.
-GV:cho 2HS lên bảng
trình bày lời giải.
HS: Muốn cộng hai số
nguyên khác dấu không
đối nhau, ta tìm hiệu hai
giá trò tuyệt đối của chúng
(số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt
trước kết quả tìm được
dấu của số có giá trò tuyệt
đối lớn hơn
HS:nêu ví dụ
HS:quan sát và lắng nghe
HS:nêu lại qui tắc.
HS:nêu lại
HS:thực hiện
-HS:nêu lại qui tắc dấu
ngoặc.
-HS:nêu lại
-HS:quan sát và lắng
nghe.

-HS tính :
a) 324 + [112 –(112 +
324)]
= 324 + [112 –112 - 324]
= 324 – 324 = 0
b) (-257) –[(-257 +156) -
56]
= (-257) –(-257 +156) + 56
= -257 + 257 – 156 + 56
8
5
5
10
b) (-257) –[(-257 +156) -
56]
6. Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ
vế này sang vế kia của một
đẳng thức, ta phải đổi dấu số
hạng đó : dấu “+” đổi thành
dấu “-” và dấu “-” đổi thành
dấu “+”.
Ví dụ : x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = -4
Bài 1 : Tính :
a). 2763 + 152
b). (-7) + (-14)
c). (-35) + (-9)
Bài 2: Tính :

a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6)
Bài 3 : Tính tổng
a) (-17) + 5 + 8 + 17
= (-17 + 17) + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 + (-20)] + [12 + (-12)]
= 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440
= [(-4) + (-6)] + [(-440) +
440]= -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= 16 – (5 + 10 + 1)
= 16 – 16 = 0
-GV:cho HS nêu lại qui
tắc chuyển vế ?
-GV:ta vận dụng qui tắc
chuyển vế trong những
trường hợp nào ?
-GV:đưa ra ví dụ và cho
HS trình bày lời giải.
 Bài tập :
Tính :
a). 2763 + 152
b). (-7) + (-14)
c). (-35) + (-9)
-GV cho hs hoạt động
nhóm
-GV:đưa ra bài tập và

cho HS nêu cách giải.
Tính :
a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6)
GV: Tính tổng :
a) (-17) + 5 + 8 + 17
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
c) (-4) + (-440) + (-6) +
440
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
-Cho hs hoạt động nhóm
Tìm số nguyên x, biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
= -100
-HS:nêu lại qui tắc
-HS:vào bài toán tìm x.
-HS:giải được
x – 2 = - 6
x = - 6 + 2
x = -4
HS giải :
Tính :
a). 2763 + 152 = 2915
b). (-7) + (-14) = -21
c). (-35) + (-9) = -44
- HS giải :
a) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-
2) = (-3) + 2 = -1

HS giải :
a) (-17) + 5 + 8 + 17
= (-17 + 17) + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 + (-20)] + [12 + (-
12)]
= 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440
= [(-4) + (-6)] + [(-440) +
440]
= -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= 16 – (5 + 10 + 1)
= 16 – 16 = 0
Tìm số nguyên x, biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
10
Bài 4 : Tìm số nguyên x,
biết
a) 7 – x = 8 – (- 7)
7 – x = 8 + 7
- x = 8
x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
x – 8 = - 11
x = 8 – 11
x = -3
b) x – 8 = (-3) – 8
-GV:gọi 2HS lên bảng

trình bày lời giải.
-GV:nhận xét lại kết quả
7 – x = 8 + 7
- x = 8
x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
x – 8 = - 11
x = 8 – 11
x = -3
KIỂM TRA 15 PHÚT
A. Ma trận :
Nội dung
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Các phép tính
5
5
5
5
Qui tắc chuyển vế
1
2
1
3
2
5
Tổng
6
7

1
3
7
10
B. Bài kiểm tra :
Bài 1 : thực hiện phép tính
a). 2763 + 152
b). (-7) + (-14)
c). (-35) + (-9)
d) 5 – (7 – 9)
e) (-3) – (4 – 6)
Bài 2 : Tìm x, biết :
a) x – 5 = - 8
b) x – 8 = (-3) – 8
C. Đáp án :
Bài 1 :
a) 2763 + 152 = 2915
b) (-7) + (-14) = -21
c) (-35) + (-9) = -44
d) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
e) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 2 :
a) x = - 8 + 5 = - 3 b) x – 8 = (-3) – 8
x – 8 = - 11
x = 8 – 11
x = -3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×