TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết đọc văn kòch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với
tính cách tâm trạng từng nhân vật.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa phần 1 của trích đoạn kòch: Tâm
trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn
trở con đường cứu nước, cứu dân.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
- Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Bài giới
thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn
TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công
dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên
“Người công dân số 1” viết về chủ
tòch Hồ Chí Minh từ khi còn là một
thanh niên đang trăn trở tìm đường
cứu nước, cứu dân tộc.
- Ghi bảng người công dân số 1.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích
đoạn vở kòch thành đoạn để học
sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh
từ phát âm chưa chính xác, các từ
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của vở kòch.
15’
gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-
xơ-lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải và giúp các em hiểu các từ ngữ
học sinh nêu thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng
giải, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới
thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian,
tình huống diễn ra trong trích đoạn
kòch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội
dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của
anh Thành trong bài cho thấy anh
luôn luôn nghó tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại: Những câu nói
nào của anh Thành trong bài đã nói
đến tấm lòng yêu nước, thương dân
của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp
đều liên quan đến vấn đề cứu dân,
cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp
của anh Thành đến vận mệnh của
đất nước.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện
giữa anh Thành và anh Lê không ăn
nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích thêm
cho học sinh: Sở dó câu chuyện giữa
2 người nhiều lúc không ăn nhập
nhau về mỗi người theo đuổi một ý
nghóa khác nhau mạch suy nghó của
mỗi người một khác. Anh Lê chỉ
đến công ăn việc làm của bạn, đến
cuộc sống hàng ngày. Anh Thành
nghó đến việc cứu nước, cứu dân.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ
khác chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích
đoạn kòch.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để
trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm ở Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu
văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo
tin đã xin được việc làm nhưng anh
Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành không trả lời vài câu
hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần
đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước nào
“Anh Lê nói … đèn Hoa Kì”.
5’
4’
1’
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kòch
từ đầu đến … làm gì?
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc
phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
- Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm
tónh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở
khi nghó về vận nước.
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình,
thể hiện tính cách của một người
yêu nước, nhưng suy nghó còn hạn
hẹp.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn
giọng các cụm từ.
- VD: Anh Thành!
- Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi! Vì
tôi nói với họ.
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Cho học sinh các nhóm phân vai
kòch thể hiện cả đoạn kòch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân
thi đua phân vai đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc bài.
- Chuẩn bò: “Người công dân số 1
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai
đóng kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh các nhóm thảo luận theo
nội dung chính của bài.
- VD: Tâm trạng của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn
trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU GHÉP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được câu ghép ở mục độ đơn giản.
2. Kó năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh các vế
câu trong câu ghép. Đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý
Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn
bảng ô bài tập 1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.
Tiết học hôm nay các con sẽ học
câu ghép, vì thế các em cần chú ý để
có thể nắm được khái niệm về câu
ghép, nhận biết câu ghép trong đoạn
văn, xác đònh được các vế câu trong
câu ghép và đặt được câu ghép.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành,
thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần
lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự
vào vò trí đầu mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp
tìm bộ phận chủ – vò trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn
học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ
ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò
- Hát
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con
khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng con
chó to.
ngữ).
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên
vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời
câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu
ghép trên thành câu đơn được
không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho
học sinh phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu
tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng
như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông
thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo thành
là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ
với nhau tách mỗi vế câu thành câu
đơn để tạo nên đoạn văn có những
câu rời rạc, không gắn nhau nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên
thực hiện và trình bày trước lớp.
- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt,
biển/ mơ màng dòu hơi sương.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các con trao đổi theo cặp để
trả lời câu hỏi đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu
phẩy ở câu a, câu b cho sẵn với vế
câu có quan hệ đối chiếu.
- Từ vì ở câu d cho biết giữa 2 vế
câu có quan hệ nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội
dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
3. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
4. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
cũng thấy như thế.
6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp
phần lớn/ là do.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi cau ghép trên
không thể tách được những câu đơn
vì chúng diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các con
viết vào chỗ trống vế câu thêm vào.
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
làm bài và trình bày kết quả.
- VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi
nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.
+ Trong truyện cổ tích: Cây khế và
người em chăm chỉ hiền lành, người
anh thì tham lam lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
Học sinh nhận xét các em khác nêu
kết quả điền khác.
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
1’
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu
ghép”.
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết đọc văn kòch (các yêu cầu cụ thể như ở tiết đọc trước).
2. Kó năng: - Hiểu nội dung ý nghóa phần 2 của trích đoạn kòch: Người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết tâm
ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước, trích đoạn ca
ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của
anh.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kòch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Người công dân số 1.
- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân
vai: Người dẫn truyện anh Thành,
anh Lê đọc trích đoạn kòch (phần 1)
- Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt
trăn trở của anh Thành đối với dất
nước.
- Đại ý của phần 1 vở kòch là gì?
3. Giới thiệu bài mới: Người công
dân số 1 (tt).
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu phần 2 của vở kòch
“Người công dân số 1”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
vở kòch thành đoạn để học sinh
luyện đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.
- Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.
- Giáo viên kết hợp sửa sai những từ
ngữ học sinh phát âm chưa chính xác
và luyện đọc cho học sinh các từ
phiên âm tiếng Pháp như tên con
tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp…
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải và giúp các em hiểu thêm các từ
nêu thêm mà các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ
đoạn kòch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi
nội dung bài.
- Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh
Lê và anh Thành qua cách thể hiện
sự nhiệt tình lòng yêu nước của 2
người?
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước, cứu dân được thể
hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
- Em hãy gạch dưới những câu nói
trong bài thể hiện điều đó?
- Em hiểu 2 câu nói của anh Thành
và anh Lê là như thế nào về cây
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, các em có thể
nêu thêm từ khác (nếu có).
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để
trả lời.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- VD: Anh Lê, anh Thành đều là
những thanh niên có lòng yêu nước
nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh
Lê: có tâm lý tự ti, cam chòu, cảnh
sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé,
yếu đuối trước sức mạnh của quân
xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chòu, rất tin
tưởng ở con đường mình đã chọn là
con đường cứu nước, cứu dân.
- Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sông… về
cứu dân mình”.
+ Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ
đâu?”
+ Lời nói “Làm thân nô lệ … sẽ có
một ngọn đèn khác anh ạ!”
đèn.
- Giáo viên chốt lại: Anh Lê và anh
Thành đều là những công dân yêu
nước, có tinh thần nhiệt tình cách
mạng. Tuy nhiên giữa hai người có
sự khác nhau về suy nghó dẫn đến
tâm lý và hành động khác nhau.
- Người công dân số 1 trong vở kòch
là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Giáo viên chốt lại: Với ý thức là
một công dân của nước Việt Nam,
Nuyễn Tất Thành đã ra nước ngoài
tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo
nhân dân giành độc lập cho đất
nước.
- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ
tòch Hồ Chí Minh vó đại xứng đáng
được gọi là “Công dân số 1” của
nước Việt Nam.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
kòch.
- Để đọc diễn cảm trích đoạn kòch,
em cần đọc như thế nào?
- Cho học sinh các nhóm đọc diễn
cảm theo các phân vai.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân
thi đua phân vai đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
- Học sinh trao đổi với nhau từng cặp
rồi trả lời câu hỏi.
- VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây
đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ
mang theo đèn để dùng vì tài sản của
anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở
và ngọn đèn Hoa Kì.
- Anh Thành trả lời anh Lê về cây
đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của
đường lối mới, có tác dụng soi đường
chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.
- Người công dân số 1 chính là người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành, sau này là chủ tòch Hồ Chí
Minh.
- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý
thức là công dân của một nước Việt
Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm
ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này,
anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước
ngoài tìm con đường cứu nước.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Em phân biệt giọng đọc của từng
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các
câu hỏi.
- VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở
đây chứ đâu?
- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn
cảm phân vai theo nhân vật.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lê-nin trong hiệu cắt
tóc”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi nhóm rồi trình
bày.
- VD: Người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết
tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu
dân, cứu nước.
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. Nhớ và
biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các
bài toán có liên quan.
2. Kó năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện
tích hình thang nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hình thang.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc
điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình
thang.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành công thức tính diện
tích của hình thang.
Phương pháp:, Thực hành, quan sát,
động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
ghép hình – Tính diện tích hình
ABCD.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hành nhóm.
A B
I
1’
- Hình thang ABCD → hình tam
giác ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết vận dụng công thức tính
diện tích hình thang để giải các bài
toán có liên quan.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích hình thang vuông.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích trên số thập phân và phân
số.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách tính diện
tích của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 1, 2 / 101 ; 3/
102.
- Dặn học sinh xem bài trước ở nhà.
B K
- đ/c Đảng viên và CK → đáy lớn và
đáy bé CK = AB.
- AH → đường cao hình thang
S =
2
AHDK ×
S =
2
))(( AHABDKDC ×+
- Lần lượt học sinh nhắc lại công
thức diện tích hình thang.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề, làm bài so sánh
kết quả với 50 cm
2
.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ nhận xét hình (H)
gồm hình thang và hình tam giác
vuông.
- Học sinh tính diện tích hình thang,
diện tích hình tam giác → tính diện
tích hình H.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt độngcá nhân.
- Thi đua cá nhân.
- Tính diện tích hình thang ABCD.
A B
10 cm
D 15 cm C
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2. Kó năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực
tiếp và gián tiếp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra/
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
dựng đoạn mở bài văn tả người.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc
lại 2 kiểu mở bài đã học.
- Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
- Muốn thực hiện việc mở bài gián
tiếp em làm sao?
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
về đoạn MB.
Phương pháp: Đàm thoại.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2
cách mở bài trong SGK.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu trực tiếp người hay sự
vật đònh tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển
sang giới thiệu người đònh tả.
Hoạt động lớp.
- 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu
của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu ý
kiến.
- VD: đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới
thiệu trực tiếp người đònh tả (giới
thiệu trực tiếp người bà trong gia
đình).
- Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới
20’
5’
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài, làm theo các bước
sau.
- Bước 1 : Chọn 2 đề văn viết đoạn
mở bài, chú ý chọn đề bài có đối
tượng mà em yêu thích, có tình cảm,
hiểu biết về người đó.
- Bước 2 : Suy nghó và nhớ lại hình
ảnh người đònh tả để hình thành cho
các ý, cho đoạn mở bài theo các câu
hỏi cụ thể.
- Người em đònh tả là ai? Tên gì?
- Em có quan hệ với người ấy như
thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc
nhận thấy người ấy trong dòp nào?
dâu?
- Em kính trọng, ngưỡng mộ người
ấy như thế nào?
- Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở
bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2
cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện
của người ấy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những đoạn văn mở bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
trong bài văn tả người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở
bài vào vở.
- Chuẩn bò: “Luyện tập dựng đoạn
kết bài trong bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học.
thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu người được tả (bác nông dân
cày ruộng).
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Bình chọn đoạn MB hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ:
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA DÂN TA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính ta đoạn văn trong bài “Tình thần yêu nước
của dân ta” của Bác Hồ.
2. Kó năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết do ảnh
hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các con sẽ
nghe viết đúng chính tả bài “Tinh
thần yêu nước của dân ta” và làm
các bài luyện tập phân biệt âm đầu
r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài
chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc các em phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần, thanh mà
các em thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học sinh
viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính
tảû.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1
có thể là các chữ r, d, gi, ô là các
chữ o, ô.
- Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên
bảng yêu cầu học sinh các nhóm
chơi trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
- Cách làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Cánh cam lạc mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài cá nhân.
- Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp
sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ
thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài
thơ đã điền.
- VD: Các từ điền vào ô theo thứ tự
là: giấc – trốn – dim – gom – rơi –
giêng – ngọt.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên bảng lần
lượt điền vào ô trống các tiếng có âm
đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ô.
- 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và
câu đố sau khi đả điền hoàn chỉnh thứ
tự điền vào ô trống:
a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành.
b. hồng, ngọc, trong, không, trong,
rộng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang
(kể cả hình thang vuông).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
- Học sinh sửa bài 1, 2/.
- Nêu công thức tính diện tích hình
thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành công thức tính diện
tích hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc, công thức tính diện tích
hình thang.
- Giáo viên lưu ý học sinh tính với
dạng số, số thập phân và phân số.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách tính chiều cao hình thang.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên chốt: Nêu cách tìm
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vò
đo.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
Tìm đáy lớn – Chiều cao.
Diện tích … (Đổi ra a)
Số thóc thu hoạch.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
h =
a
S 2×
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt học sinh nêu công thức
tình chiều cao hình thang.
- Học sinh đọc đề bài b – Nêu cách
tính trung bình 2 đáy.
1’
đường cao hình thang.
- Giáo viên chốt: Cách tìm trung
bình cộng hai đáy hình thang.
Bài 4:
- Giáo viên chốt – Sửa bài – Kết
luận.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh nêu lại cách tìm chiều
cao và trung bình cộng hai đáy hình
thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2/ 102 ; 3, 4/ 102, 103.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Trung bình 2 đáy = S : h
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh quan sát và nhận xét hình
H (gồm hình chữ nhật và hình tam
giác).
- Chiều cao hình tam giác = chiều
rộng hình chữ nhật.
- Cạnh đáy của hình tam giác.
- Tính diện tích phần tô đậm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Tính diện tích hình thang, ABCD
biết S-ABD là 150 cm
2
AD = 10 cm
DC = 50 cm
A B
D H C
KỂ CHUYỆN:
CHIẾC ĐỒNG HỒ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghóa câu chuyện, qua câu chuyện Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiét,
quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công không nên
so bì chỉ nghó đến quyền lợi của riêng mình vì công việc nào
cũng quan trọng cũng đáng quý.
2. Kó năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể
lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ.
3. Thái độ: - Có trách nhiệm của mình đối với công việc chung của gia
đình, của lớp, trường, xã hội.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích.
+ Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”.
Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu
thêm về trách nhiệm của mỗi người
công dân đối với công việc chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện trực quan.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to như sách giáo
khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa
một số từ ngữ khó chú giải sau
truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện và tìm hiểu ý nghóa câu
chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, kể
chuyện, thảo luận.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu
chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý
kể những ý cơ bản của câu chuyện
không cố nhớ để lặp lại nguyên văn
từng lời kể của thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
2’
1’
chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài,
cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên
ta điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra
trong xã hội, mỗi người lao động gắn
bó với một công việc, công việc nào
cũng quan trọng, đáng quý.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ
câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy
nghó trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
trình bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy
nghó đến lợi ích chung của tập thể
thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được
phân công, không nên nghó đến
quyền lợi riêng của bản thân mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có
tác dụng nối (quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp
(không dùng từ nối).
2. Kó năng: - Phân tích được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép,
cách nối các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu
ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy
trắng để học sinh làm bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
3’
1’
12’
2. Bài cũ: Câu ghép.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
ghi trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm
miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu
em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các
vế câu ghép”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của
bài tập 1 và 2.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh
trao đổi sau khi đã thực hiện xong
các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét
em thấy các vế câu ghép được nối
với nhau theo mấy cách?
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì gạch chéo để
phân tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu (gạch mờ vào SGK).
- 4 học sinh lên bảng thực hiện rồi
trình bày kết quả.
- VD:
1) súng kíp của ta mới bắn được một
phát thì súng của họ đã bắn được năm
sáu mươi phát.
2) Quân ta lấy súng thần công bốn
lần rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác
của họ đã bắn dược hai mươi viên.
3) Cảnh tượng xung quanh tôi đang
có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi
học.
4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ
tre, đây là mái đình cong cong kia
nữa là sân phơi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm và
trình bày kết quả của nhóm.
- VD: Có hai cách nối các vế câu
ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
4’
14’
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
Bài 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu
cầu của bài tập tìm câu ghép trong
đoạn văn nói cách liên kết giữa các
vế câu trong từng câu ghép.
Hoạt động cá nhân.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Học sinh xung phong đọc ghi nhớ
không nhìn sách.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc thầm lại yêu cầu bài
tập.
- Học sinh suy nghó làm việc cá nhân
các em gạch dưới các câu ghép tìm
được khoanh tròn từ và dấu câu thể
hiện sự liên kết giữa các vế câu.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đoạn a có 1 câu ghép.
- Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bò
xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/
nó kết thành … to lớn nó lướt qua …
khó khăn/ nó nhấn chìm … lũ cướp
nước → bốn vế câu được nối với nhau
trực tiếp giữa các vế câu có dấu
phẩy.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại
anh/ nó không chòu khuất phục.
→ Ba vế câu nối với nhau trực tiếp
giữa các vế cau có dấu phẩy.
- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Chiếc lá …/ chú nhái bén …/ rồi
chiếc thuyền … xuôi dòng.
→ Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu
phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng
quan hệ từ.
- Đoạn d có 2 câu ghép mỗi câu có 2
vế.
- Lòng sông …/ nước xanh trong → 2
vế câu nối trực tiếp có dấu phẩy.
- Trời chiều …/ trăng lơ lửng bàng bạc
→ 2 vế câu nối trực tiếp có dấu phẩy.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
4’
1’
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “MRVT: Công dân”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
+ Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A).
+ Nối các vế (dãy B).
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang,
hình thoi.
2. Kó năng: - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần
trăm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài: 1, 2.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố kỹ năng tính diện tích
hình tam giác, hình thang, hình thoi.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, động não.
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại quy
tắc, công thức tính diện tích các hình
đã học.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ
1’
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
số thập phân và phân số.
- Giáo viên cho học sinh lặp lại
công thức tính.
Bài 3:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố về giải toán liên quan
đến diện tích và tỷ số phần trăm.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có
thể giải nhiều cách, ở các bước cuối:
+ Tìm diện tích tăng → tính %.
+ Tìm % giữa diện tích hình chữ nhật
cũ và diện tích hình chữ nhật mới.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Học sinh nêu lại cách tìm chiều
cao và trung bình cộng hai đáy hình
thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 103.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài ở nhà.
- Chuẩn bò: Hình tròn.
- Nhận xét tiết học
nhật, hình tam giác, hình thang.
- Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp
nhận xét.
- Học sinh đọc đề, làm bài, tính diện
tích hình tam giác biết a và h.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình thang ABCD.
- Xác đònh số đo đáy lớn, đáy bé –
chiều cao.
- Tính diện tích hình tam giác AMD.
- So sánh diện tích ABCD và diện
tích AMD.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt rồi
làm bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh có thể giải nhiều cách.
LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.
2. Kó năng: - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu tự
nhiên và mở rộng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê
sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở
rộng.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn mở
bài trong bài văn tả người.
- Giáo viên chấm vở của 3, 4 học
sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả
người mà em yêu thích, có tình cảm.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
dựng đoạn kết bài văn tả người.
Tiết học hôm nay các em sẽ luyện
tập dựng đoạn kết bài.
- Có mấy cách kết bài?
- Đó là những cách nào?
- Giáo viên theo bảng phụ viết sẵn 2
cách kết bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
về đoạn MB.
Phương pháp: Đàm thoại.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2
cách kết bài trong SGK.
- Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài
nào là kết bài tự nhiên?
- Kết bài nào là kết bài mở rộng.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
- 2 cách kết bài.
- Kết bài tự nhiên và kết bài mở
rộng.
Hoạt động lớp.
- 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm, suy nghó trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: đoạn a: kết bài theo kiểu tự
nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà,
nhấn mạnh tình cảm với người được
tả.
- Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng,
sau khi tả bác nông dân, nói lên tình
20’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài
tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện
tập dựng đoạn mở bài trong bài văn
tả người”.
- Giáo viên giúp học sinh hiều đúng
yêu cầu đề bài.
- Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài
tả người trong 4 đề bài đã cho?
- Yêu cầu các em sau chọn đề tài,
rồi viết kết bài, rồi viết kết bài theo
kiểu tự nhiên và kết bài theo kiểu
mở rộng.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Bước 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài
gợi ý cho học sinh.
- Các em hãy tự nghó ra một đề bài
văn tả người (không trùng với đề bài
em chọn ở BT2)?
- Các em viết đoạn kết bài thích hợp
với các đề em chọn theo cách tự
nhiên hoặc mở rộng?
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học
sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá cao
những đoạn kết bài hay.
Hoạt động 3: Củng cố.
cảm với bác, rồi bình luận về vai trò
của người nông dân đối với xã hội.
Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau
đọc 4 đề bài.
- Tả người thân trong gia đình.
- Tả một bạn cùng lớp.
- Tả một nghệ só nào em thích.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài
mình chọn tả.
- Cả lớp đọc thầm lại suy nghó làm
việc cá nhân.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc
kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó cá nhân rồi nêu
đề bài em suy nghó.
- VD: Tả chú công an giao thông
đang làm việc ở ngã tư đường phố.
- Tả bác thợ sơn đang làm việc.
- Tả một người gánh hàng rong
thường đến bán ở khu phố em.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
viết đoạn kết bài.
- Các em làm bài trên giấy xong thì
dán lên bảng lớp và trình bày bài làm
của mình.
- VD: Em yêu quý chú công an giao
thông, trông chú thật vừa oai nghiêm,
vừa dòu dàng, tỉ mỉ. Đường phố nhờ
có chú mà trật tự an toàn, góp phần
làm nên vẻ đẹp văn minh của đất
nước.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người
viết kết bài hay nhất.
Hoạt động lớp.