Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÁO CÁO CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.2 KB, 12 trang )

Phòng Giáo dục & Đào tạo
Trờng thcs cự đồng
Số: /BC-THCS
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Cự Đồng, ngày tháng năm 2010
báo cáo
Kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ
Công nghệ thông tin năm học 2009-2010
(tính đến thời điểm 22/3/2010)
Thực hiện công văn số /PGD&ĐT ngày tháng năm 20 của Phòng
GD&ĐT Thanh Sơn về triển khai nhiệm vụ CNTT năm học 2009-2010.
Trờng THCS Cự Đồng báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công
nghệ thông tin năm học (tính đến thời điểm ngày 22/3/2010) cụ thể nh sau:
Phần I
Khái quát chung
1. Đặc điểm tình hình:
Cự Đồng là xã miền núi nằm ở phía nam thị trấn Thanh Sơn, diện tích tự
nhiên của xã là ha, dân số ngời bao gồm 3 dân tộc cùng chung sống trên địa
bàn.
2. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hởng đến việc triển khai, thực hiện
nhiệm vụ công nghệ thông tin:
Thuận lợi:
Đảng uỷ, HĐND, UBND xã và Phòng GD&ĐT triển khai tới các đơn vị tr-
ờng học chuẩn bị tốt các điều kiện cho năm học 2009-2010; chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của năm học theo Chỉ thị 4899/BGD&ĐT ngày
04/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trờng THCS Cự Đồng đã chủ động trong công tác quản lý, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học, với chủ đề năm học "Đổi mới công tác quản lý và nâng
cao chất lợng giáo dục", tiếp tục đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong đổi mới phơng pháp dạy và học.


Khó khăn:
Địa bàn quản lý rộng, điều kiện kinh tế xã hội của địa phơng còn gặp
nhiều khó khăn.
Đội ngũ giáo viên của nhà trờng đủ về số lợng nhng vẫn cha đồng bộ về
ban khoa đào tạo, giáo viên dạy môn tin học còn thiếu.
Cơ sở vật chất, trang thiết công nghệ thông tin học tuy đã đợc đầu t cơ bản
nhng so với yêu cầu còn thiếu nên việc thực hiện công nghệ thông tin trong việc
quản lý, dạy và học còn gặp nhiều khó khăn.
1
Phần II
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
công nghệ thông tin năm học 2009-2010
1. Tình hình học tập và triển khai các văn bản hớng dẫn về công nghệ
thông tin:
Nhà trờng đã triển khai tới CBVG Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày
01/6/2009 của Thủ tớng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hớng đến năm
2020; Chỉ thị số 55/2008/CT- BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT
về tăng cờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành
giáo dục giai đoạn 2008-2012.
2. Tình hình cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin:
Năm học 2009-2010 trờng THCS Cự Đồng có: 10 lớp với 275 học sinh
Trong đó: Lớp 6: 2 = 52 học sinh
Lớp 7: 2 = 66 học sinh
Lớp 8: 3 = 74 học sinh
Lớp 9: 3 = 83 học sinh
- Phòng máy tính: 1 phòng với tổng số 18 máy
- Số máy tính hiện nay còn dùng đợc: 15 máy
- Máy tính phục vụ cho công tác quản lý: 7 máy
- Máy chiếu projector: 2 máy

Năm học này, nhà trờng đã triển khai việc dạy và học môn Tin học ở cả 4 khối
lớp.
Cự Đồng là xã đặc biệt khó khăn, điều kiện kinh tế khó khăn nên các
khoản đóng góp từ nhân dân để tăng cờng cơ sở vật chất cho nhà trờng gặp nhiều
khó khăn, nhà trờng đã tham mu với Phòng GD&ĐT, Phòng Tài chính- Kế hoạch
đầu t trên 100 triệu đồng để mua sắm máy tính, máy in, máy chiếu và phục vụ
cho công tác quản lý và công tác giảng dạy.
3. Nhân lực cho Công nghệ thông tin:
Năm học 2009-2010, nhà trờng đã phân công, chỉ đạo bồi dỡng công nghệ
thông tin cho cán bộ, giáo viên thông qua việc tự học, tự bồi dỡng và tham gia
các chuyên đề, các lớp đào tạo về tin học do Phòng GD&ĐT và Sở GD&ĐT tổ
chức.
Tổng số CBQL, giáo viên có trình độ đào tạo tin học: 3
- Trình độ Đại học: 0
- Cao đẳng: 1
2
- Có chứng chỉ tin học: 2
4. Tập huấn giáo viên, cán bộ quản lý về Công nghệ thông tin:
Nhà trờng đã cử cán bộ quản lý và giáo viên tham gia tập huấn về kỹ năng
sử và ứng dụng công nghệ thông tin của các phần mềm quản lý học sinh, đội
ngũ giáo viên; khai thác thông tin, th viện điện tử trên mạng Internet, phần mềm
phổ cập,
- Số lần tham gia: 4 lần với thành phần là cán bộ quản lý và giáo viên có
trình độ về tin học.
- Nội dung tập huấn:
Tập huấn việc giải toán trên mạng Internet.
Tập huấn về sử dụng tin học, ứng dụng công nghệ tin học vào dạy học; tập
huấn sử dụng phần mềm tổng hợp phổ cập, phần mềm xếp thời khóa biểu, quản
lý nhân sự
Tập huấn Tin học trình độ B.

- Kết quả thu đợc sau tập huấn: cán bộ quản lý của trờng đều biết sử dụng
máy tính, biết khai thác thông tin trên mạng Internet phục vụ công tác quản lý.
Tỷ lệ giáo viên soạn bài trên máy tính năm học 2009-2010 là 50% (so cùng kỳ
năm trớc tăng 10%). Bớc đầu có một số giáo viên đã biết soạn giáo án trình
chiếu Powerpoint.
5. Việc ứng dụng Công nghệ thông tin:
- Công tác quản lý: CBQL và giáo viên đã biết khai thác, ứng dụng hợp lý
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý có hiệu quả nh quản lý điểm của
học sinh, quản lý phổ cập giáo dục, khai thác thông tin trên mạng Internet,
- Công tác dạy và học: giáo viên đã chú trọng đầu t công nghệ thông tin,
tự trang bị máy tính, tự học tin học để khai thác thông tin áp dụng vào đổi mới
phơng pháp dạy học.
Số lớp đợc học tin học của nhà trờng: 10
Số học sinh đợc học tin học: 275 học sinh
- Việc triển khai các phần mềm ứng dụng: Nhà trờng đã tiếp thu và ứng
dụng phần mềm của Công ty Quảng ích vào việc tổng hợp phổ cập giáo dục có
hiệu quả.
Giáo viên đã tích cực, chủ động tham khảo và sử dụng các phần mềm tích
hợp vào các môn học góp phần tăng cờng hiệu quả dạy học qua các phơng tiện
nghe, nhìn, kích thích sự sáng tạo và độc lập suy nghĩ, tăng cờng khả năng tự
học.
- Việc kết nối và khai thác mạng Internet:
Do điều kiện trên địa bàn cha có đờng cáp quang đi qua, nên việc triển
khai kết nối mạng Internet còn gặp nhiều khó khăn (Hiện nay nhà trờng chỉ có
3
UBS mạng Internet không dây do Vietel hỗ trợ, chủ yếu phục phụ cho công tác
quản lý).
Nhà trờng đã tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi nhằm tuyển chọn giáo viên
tham gia cấp huyện. Đặc biệt là các tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin
vào bài giảng, hầu hết các tiết dạy của giáo viên đều ứng dụng hợp lý công nghệ

thông tin làm cho tiết dạy sinh động, học sinh dễ hiểu bài, gây hứng thú học tập.
Phần III
Phơng hớng, nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo
1. Phơng hớng, nhiệm vụ:
Xác định công nghệ thông tin là phơng tiện hỗ trợ, nhằm nâng cao chất l-
ợng dạy và học, trờng THCS Cự Đồng tiếp tục triển khai các văn bản chỉ đạo về
sử dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
nhà trờng.
Tham mu với Phòng GD&ĐT, Phòng Tài chính - Kế hoạch hỗ trợ, đầu t
nguồn kinh phí để tiếp tục mua sắm máy tính, thiết bị công nghệ thông tin cho
nhà trờng.
2. Kiến nghị, đề xuất:
Đề nghị Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT hằng năm tiếp tục tổ chức các lớp
tập huấn về công nghệ thông tin, các lớp đào tạo về tin học cho các nhà trờng.
Đầu t trang thiết bị công nghệ thông tin, phục vụ công tác quản lý và công
tác giảng dạy cho các trờng.
Trên đây là nội dung báo cáo việc triển khai và tổ chức thực hiện công
nghệ thông tin năm học 2009-2010 (tính đến thời điểm tháng 3/2010).
hiệu trởng
Nguyễn Hồng Vũ
4
I. Qui mô trờng lớp, học sinh :
- Tổng số trờng: 75; Trong đó:
Mầm non: 24 trờng
Tiểu học: 27 trờng
THCS: 24 trờng
1. Mầm non: 24 trờng
a) Nhà trẻ: 64 nhóm
Số cháu: 997
b) MG: 256 lớp

HS mẫu giáo: 5291
Riêng học sinh 5 tuổi: 1893
Tỷ lệ huy động vào nhà trẻ: 18,3%
Tỷ lệ huy động ra lớp MG: 94,8%
Riêng MG 5 tuổi: 100%
Số trờng dạy 2 buổi/ ngày: 24/24 trờng
Số lớp 2 buổi/ ngày: 263 lớp
Số học sinh học 2 buổi/ngày: 5715
Số học sinh học 9-10 buổi/ tuần: 5715
Số học sinh học 6,7,8 buổi/ tuần: 0
Số học sinh học hoà nhập: 19
c) Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số GV hiện có: 518
trong đó: Biên chế: 209; hợp đồng: 389
- Số GV đạt chuẩn: 514( tỷ lệ: 99,3%); Số GV trên chuẩn: 48 (tỷ lệ: 9,3%)
- Giáo viên đủ so với qui định;
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 1,8 GV/lớp.
5
2. TH: 27 trờng
a) Số lớp: 520
b) Số học sinh: 8605
Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 1: 100%
Số trờng dạy 2 buổi/ ngày: 25/27 trờng
Số lớp 2 buổi/ ngày: 328
Số học sinh học 2 buổi/ngày: 5926
Số học sinh học 9-10 buổi/ tuần: 5236
Số học sinh học 6,7,8 buổi/ tuần:690
Số học sinh học hoà nhập: 137/237 khuyết tật
Số trờng đợc học ngoại ngữ: 13/27 trờng (học Tiếng Anh)
Số lớp học ngoại ngữ: 151/520 lớp

Số học sinh đợc học ngoại ngữ: 2490/8635
Số trờng học tin học: 1/27 trờng
Số lớp học tin học: 12/520 lớp
Số học sinh học tin học: 337/8635
c) Tổng số học sinh bỏ học: không
d) Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số GV hiện có: 802
trong đó: Biên chế: 748; hợp đồng: 54
- Số GV đạt chuẩn: 799(tỷ lệ:99,6%); Số GV trên chuẩn:511(tỷ lệ: 63,1%)
- Giáo viên đủ so với qui định;
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 1,5 GV/lớp.
- Cơ cấu giáo viên các bộ môn, nhất là GV Tin học, Ngoại ngữ, Mỹ thuật,
Âm nhạc tơng đối hợp lý;
3. THCS: 24 trờng
a) Số lớp: 260
b) Số học sinh: 7148
Tỷ lệ huy động vào lớp 6: 99,0%
Số học sinh học hoà nhập: 17 học sinh
Số trờng đợc học ngoại ngữ: 24/24 trờng (học Tiếng Anh)
Số lớp đợc học ngoại ngữ: 260 lớp
Số học sinh đợc học ngoại ngữ: 7418 học sinh
Số trờng học tin học: 5 trờng
Số lớp đợc học tin học: 53
Số học sinh đợc học tin học: 1960 học sinh
c) Tổng số học sinh bỏ học: 82 học sinh,
Trong đó:
- Số học sinh bỏ học trong hè 78 học sinh;
- Số bỏ học từ đầu năm học 04 học sinh
- Lý do bỏ học:
Do không đủ ăn: không

Do không đủ quần áo: không
Do không đủ sách vở: không
Lý do khác: 82
d) Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số GV hiện có: 614
trong đó: Biên chế: 579; hợp đồng: 35
- Số GV đạt chuẩn: 610(tỷ lệ:99,4%); Số GV trên chuẩn:310(tỷ lệ: 50,5%)
- Giáo viên đủ với qui định;
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 2,3 GV/lớp.
- Cơ cấu giáo viên các bộ môn, nhất là GV Tin học, Ngoại ngữ, Mỹ thuật,
Âm nhạc tơng đối hợp lý;
6
II. Tình hình triển khai nhiệm vụ năm học:
Đánh giá khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009-
2010:
Phòng GD&ĐT đã triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT, các trờng MN, TH, THCS trong huyện thực hiện nghiêm túc chơng
trình, kế hoạch dạy học đảm bảo đúng quy định.
Chỉ đạo các trờng tiếp tục đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới việc kiểm
tra, đánh giá, đặc biệt quan tâm việc triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá thúc
đẩy đổi mới phơng pháp dạy học, chống việc dạy học chủ yếu theo lối đọc-
chép);
III. Báo cáo các khoản thu theo thoả thuận của đơn vị:
Các trờng MN, TH, THCS thực hiện các khoản thu đúng, đủ theo quy
định. Các khoản thu theo thoả thuận với phụ huynh đợc tổ chức dân chủ, công
khai, đúng quy trình.
IV. Công tác duy trì kết quả phổ cập GDTH , THCS và thực hiện phổ
cập bậc trung học:
1. Phổ cập giáo dục tiểu học
Đơn vị đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học năm 1995, đến nay các tiêu

chuẩn vẫn đợc duy trì, củng cố và nâng cao.
Phổ cập GDTH đúng độ tuổi (PCGDTH ĐĐT)
Tại thời điểm tháng 10 năm 2009, kết quả PCGDTHĐĐT của Huyện
Thanh Sơn nh sau:
Số trẻ 5 tuổi vào lớp Mẫu giáo là: 1863 cháu đạt tỷ lệ 100%.
Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là: 1828 em đạt tỷ lệ 100%.
Số trẻ 7 tuổi vào lớp 2 là: 1556 em đạt tỷ lệ 96,5%.
Số trẻ 8 tuổi vào lớp 3 là: 1580 em đạt tỷ lệ 96,7%.
Số trẻ 9 tuổi vào lớp 4 là: 1667 em đạt tỷ lệ 95,1%.
Số trẻ 10 tuổi vào lớp 5 là: 1461 em đạt tỷ lệ 95,9%.
Số trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học là: 1665 em đạt 96,5%; Số
trẻ 11 tuổi còn lại là 60 em đang học ở các lớp Tiểu học.
Số học sinh bỏ học : 0
Tính đến thời điểm tháng 10/2009 có 100% số xã, thị trấn đạt chuẩn PCGDTH
ĐĐT.
2. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGD THCS)
- Tổng số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1: 1830/1830, đạt tỷ lệ: 100%
- Tổng số 11-14 tuổi hoàn thành chơng trình tiểu học đạt 99,0%, số còn lại
đang học ở các lớp cấp tiểu học.
- Số trẻ hoàn thành chơng trình tiểu học vào học lớp 6 đạt tỷ lệ 99,0%
- Thực hiện đầy đủ các môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Tổng số học sinh lớp 9 hai hệ đợc công nhận tốt nghiệp 2 hệ năm qua đạt
tỉ lệ: 97,5%.
- Tổng số đối tợng trong độ tuổi từ 15 đến 18 có bằng tốt nghiệp THCS
hai hệ đạt tỷ lệ: 87,04%.
- Tổng số xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập THCS: 23/23 đạt tỷ lệ: 100%
- Huyện Thanh Sơn đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS tại thời điểm
tháng 9 năm 2003 và đến nay vẫn đợc duy trì, giữ vững.
3. Phổ cập giáo dục bậc trung học (PCGDTrH)
Những kết quả đã đạt đợc (thời diểm tháng 12/2008)

TC Vùng theo chuẩn QG Vùng KK, ĐB KK (Thanh Sơn)
Tổng hợp số liệu:
các xã
Đạt Cân đối
1 Đạt và duy trì PC THCS Đạt và duy trì PC THCS Đạt 0
7
2
Huy động đợc 95% số đối tợng tốt
nghiệp THCS vào học, học xong
THPT, Bổ túc THPT, TCCN, DN
Huy động đợc 85% số đối tợng tốt
nghiệp THCS vào học, học xong
THPT, Bổ túc THPT, TCCN, DN
50,98%

34,02%
Trong đó có ít nhất
:
+ 15% vào học, học xong các trờng
Dạy nghề
+ 15% vào học, học xong các trờng
TCCN
Trong đó có ít nhất
:
+ 10% vào học, học xong các trờng
Dạy nghề
+ 10% vào học, học xong các trờng
TCCN
0,18%
0,2%

-9,82%
-9,8%
3 Tỷ lệ HS tốt nghiệp THPT hàng năm
đạt từ 85% trở lên
Tỷ lệ HS tốt nghiệp THPT hàng năm
đạt từ 70% trở lên
87,0%
+17,0 %
4 Tỷ lệ Thanh thiếu niên từ 18 đến hết
tuổi 21:
+ Có bằng TN THPT, BT THPT hoặc
TCCN từ 75% trở lên
+ 10% trở lên TN đào tạo nghề
Tỷ lệ Thanh thiếu niên từ 18 đến hết
tuổi 21:
+ Có bằng TN THPT, BT THPT hoặc
TCCN từ 65% trở lên
+ 10% trở lên TN đào tạo nghề
45,8%
0.1%
-19,2%
(-9,9%
Đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho Huyện
TC Vùng theo chẩn QG Vùng KK, ĐB KK (Thanh Sơn) Đạt Cân đối
1 Đơn vị đạt và duy trì PC THCS Đơn vị đạt và duy trì PC THCS Đạt
2
+ 50% trờng TH đạt chuẩn QG
+ 40% trờng THCS đạt chuẩn QG
+ 40% trờng TH đạt chuẩn QG
+30% trờng THCS đạt chuẩn QG

(51,8%)
(8,0%)
+11,8%
-22, 0%
3
Có 90% số đơn vị cơ sở đợc công
nhận đạt chuẩn PC bậc Trung học
tại thời điểm kiểm tra
Có 75% số đơn vị cơ sở đợc công nhận
đạt chuẩn PC bậc Trung học tại thời
điểm kiểm tra
= 0 -100%
4
Có ít nhất:
+ 2 trờng THPT đạt chuẩn QG
+1 TTGDTX- HN
Có ít nhất:
+ 1 trờng THPT đạt chuẩn QG
+ 1 TTGDTX- HN
1 -100%
Đạt
V. Việc thực hiện phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực:
Năm học 2009-2010 Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trờng kiện toàn Ban chỉ
đạo phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực", tiếp
tục quán triệt và triển khai Chỉ thị của Bộ trởng Bộ GD&ĐT, kế hoạch triển khai
của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT. Phòng GD&ĐT đã triển khai tới các cơ sở giáo
dục những nội dung cụ thể, thiết thực.
+ Việc thực hiện chủ trơng 3 đủ: Đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở đã đợc các
nhà trờng thực hiện có hiệu quả.

+ Đôn đốc các trờng thực hiện phong trào thi dua một cách thờng xuyên;
tổ chức sơ kết đánh giá nhằm thúc đẩy việc thực hiện phong trào một cách toàn
diện.
+ Tổng số trờng tham gia phong trào 75/75 trờng
Trong đó:
- Mầm non: 24/24 trờng tham gia phong trào.
- Tiểu học: 27/27trờng tham gia phong trào.
- THCS: 24/24 trờng tham gia phong trào.
+ Tổng số trờng có đội, tổ văn nghệ của trờng: 75/75 trờng
Trong đó:
Mầm non: 24/24 trờng
Tiểu học: 27/27 trờng
THCS: 24/24 trờng
+ Hỗ trợ và chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá( DTLSVH):
- Số lợng DTLSVH đợc các trờng đang nhận chăm sóc:10
Trong đó:
DTLSVH cấp QG: 02 (Đình Thạch Khoán; Tất Thắng); cấp tỉnh: 02;
- Số nghĩa trang liệt sỹ( hoặc đền thờ, đài tởng niệm liệt sỹ): 02
- Các công trình, đối tợng khác: 04
+ Về công trình vệ sinh, nớc sinh hoạt trong trờng học:
8
*Các trờng Mầm non:
- Số trờng có công trình vệ sinh: 24/24 trờng
Trong đó: - Số công trình hợp vệ sinh( HVS): 14
- Số công trình tạm: 68
- Tổng số trờng có công trình nớc sạch: 24/24 trờng
*Các trờng Tiểu học:
- Số trờng có công trình vệ sinh: 27/27 trờng
Trong đó: - Số công trình hợp vệ sinh( HVS): 25
- Số công trình tạm: 56

- Tổng số trờng có công trình nớc sạch: 27/27 trờng
*Các trờng THCS:
- Số trờng có công trình vệ sinh: 24/24 trờng
Trong đó: - Số công trình hợp vệ sinh( HVS): 21
- Số công trình tạm: 51
- Tổng số trờng có công trình nớc sạch: 24/24 trờng
+ Tổng số trờng có cán bộ y tế: 75/75 trờng có cán bộ làm công tác y tế tr-
ờng học.
Trong đó: - Giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm: 74/75
- Cán bộ y tế chuyên trách: 01 trờng (TH Lơng Nha)
+ Tổng số trờng có nhà tập, nhà đa năng: không
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010
(tính đến thời điểm ngày 10/3/2010).
Phòng GD&ĐT Thanh Sơn trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- Nh kính gửi;
- LĐ Phòng GD&ĐT;
- Lu: VT.
KT. trởng phòng
phó trởng phòng
Hà Thị Thu Hằng
9
3. THCS: 24.
- Tổng số lớp: ;Trong đó: Nhà trẻ , MG ; TH THCS
- Tổng số học sinh: Trong đó: Nhà trẻ , MG ;
TH THCS
- Tỷ lệ huy động vào: Nhà trẻ MG ; MG 5 tuổi ( so với độ
tuổi);
lớp 1 ; lớp 6 ( tỷ lệ so số HS hoàn thành chơng trình TH)
- Số trờng, lớp, học sinh đợc học 2 buổi/ngày ; trong đó số trờng, lớp,

học sinh
Học 9,10 buổi/tuần ; số trờng, lớp, HS học 6,7,8 buổi/tuần );
- Số trờng, lớp, học sinh đợc học Ngoại ngữ ; Tin học ( đạt tỷ
lệ )
- Số học sinh đợc học lớp hoà nhập ( đạt tỷ lệ )
1.2- Tổng số học sinh bỏ học:.trong đó:
- Số học sinh bỏ học trong hè số bỏ học từ đầu năm học
- Lý do bỏ học: do không đủ ăn ; do không đủ quần áo ; do không
đủ sách vở ; lý do khác
- Hớng khắc phục của đơn vị:
1.3-Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số GV hiện có: 1946; trong đó: Biên chế: 1485; hợp đồng: 461.
10
- Số GV đạt chuẩn: 1930 ( tỷ lệ: 99,2%); Số GV trên chuẩn: 869 ( tỷ
lệ:44,7%)
- Đánh giá số giáo viên đủ, thiếu so với qui định;
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: ở TH: 1,5 GV/lớp; THCS: 2,3 GV/lớp.
- Cơ cấu giáo viên các bộ môn, nhất là GV Tin học, Ngoại ngữ, Mỹ thuật,
Âm nhạc;
1.4- Tình hình triển khai nhiệm vụ năm học:
Đánh giá khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009-
2010; nêu những khó khăn, vớng mắc, hớng khắc phục.( đặc biệt quan tâm việc
triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá thúc đẩy đổi mới phơng pháp dạy học,
chống việc dạy học chủ yếu theo lối đọc- chép);
1.5- Báo cáo các khoản thu theo thoả thuận của đơn vị:
1.6- Công tác duy trì kết quả phổ cập GDTH , THCS và thực hiện phổ cập
bậc trung học:
1. 7- Về thực hiện phong trào thi đua Xây dựng tr ờng học thân thiện, học
sinh tích cực :
+ Tình hình thực hiện chủ trơng 3 đủ: Đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở.

+ Tình hình triển khai phong trào thi đua: Những điểm mới so với năm
học trớc trong việc thực hiện phong trào thi đua;
+ Thuận lợi, khó khăn, hớng giải quyết:
+ Tổng số trờng tham gia phong trào/Tổng số trờng của đơn vị; trong đó:
- Mầm non: 24/24 trờng tham gia phong trào.
- Tiểu học: 27/27trờng tham gia phong trào.
- THCS: 24/24 trờng tham gia phong trào.
+ Tổng số trờng có đội, tổ văn nghệ của trờng: /Tổng số; trong đó:
Tiêủ học /TS; THCS /TS;
+ Hỗ trợ và chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá( DTLSVH):
- Số lợng DTLSVH đợc các trờng đang nhận chăm sóc: trong đó:
DTLSVH cấp QG ; cấp tỉnh ;
- Số nghĩa trang liệt sỹ( hoặc đền thờ, đài tởng niệm liệt sỹ)
- Các công trình, đối tợng khác:
+ Về công trình vệ sinh, nớc sinh hoạt trong trờng học:
- Số trờng có công trình VS, công trình NSH hợp vệ sinh( HVS)/Tổng số
trờng có công trình VS, NSH( CTVS); trong đó:
Mầm non: CTHVS/ CTVS; TH CTHVS/ CTVS;
THCS CTHVS/ CTVS;
+ Số bài viết đã đợc đa lên trang WEB của Sở, của đơn vị về kinh nghiệm,
sáng kiến của phong trào thi đua: bài ( tên bài)
+ Tổng số trờng có cán bộ y tế ( chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) ; trong
đó:
Mầm non /TS; Tiểu học /TS; THCS /TS;
+ Tổng số trờng có nhà tập, nhà đa năng: ; trong đó:
MN; TH ; THCS.
Phòng GD&ĐT Thanh Sơn trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: trởng phòng
- Nh kính gửi;
- LĐ Phòng GD&ĐT;

- Lu: VT.
Bùi Hữu Khánh
11
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×