Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32: Động cơ nhiệt
A- Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ
bốn kì có thể mô tả lại cấu tạo của động cơ này và mô tả đợc chuyển động của động
cơ này. Viết đợc công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu đợc tên và đơn vị
của các đại lợng có trong công thức.
- Giải đợc các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
- Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các
hiện tợng vật lí trong tự nhiên và giải thích đợc các hiện tợng đơn giản liên quan đến
kiến thức đã học.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: Hình vẽ (ảnh chụp) các laọi động cơ nhiệt + H28.4, H28.5
C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức
Lớp:
II- Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng. Tìm ví dụ về sự biểu
hiện của định luật trong các hiện tợng cơ và nhiệt.
III- Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
(3ph)
- ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ
XVII chiếc máy hơi nớc đầu tiên ra đời,
vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng đợc
không quá 5% năng lợng của nhiên liệu
đợc đốt cháy. Đến nay con ngời đã có
những bớc tiến khổng lồ trong lĩnh vực
chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ
nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy
đến những động cơ nhiệt khổng lồ để
phóng những con tàu vũ trụ
HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt
(10ph)
- GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ
nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do
HS kể lên bảng.
- Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm
giống và khác nhau của các laọi động cơ
này về:
+ Loại nhiên liệu sử dụng
+ Nhiên liệu đợc đốt cháy bên trong hay
bên ngoài xi lanh.
- GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV
- Ghi đầu bài
I- Động cơ nhiệt là gì?
- HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: Là
những động cơ trong đó một phần năng l-
ợng của nhiên liệu bị đốt cháy đợc
chuyển hoá thành cơ năng
- HS nêu đợc các ví dụ về động cơ nhiệt:
Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,
- HS nêu đợc:
+ Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh
( củi, than, dầu, ): Máy hơi nớc, tua bin
hơi nớc.
+ Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh
(xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy,
bảng
Động cơ nhiệt
ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong
Máy hơi nớc Động cơ nổ bốn kì
Tua bin hơi nớc Động cơ điezen
Động cơ phản lực
HĐ3: Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì
(10ph)
- GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới
thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ
bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng
của từng bộ phận và thảo luận.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK
để tự tìm hiểu về chuyển vận của động
cơ nổ bốn kì.
- Gọi một HS lên bảng trình bày để cả
lớp thảo luận.
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động
cơ nhiệt (10ph)
- GV yêu cầu HS thảo luận câu C1
- GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng l-
ợng của động cơ ôtô: toả ra cho nớc làm
nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi:
25%, thắng ma sát: 10%, sinh công:
30%. Phần năng lợng hao phí lớn hơn
rất nhiều so với phần nhiệt lợng biến
thành công có ích, nên cần cải tiến để
hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất
của động cơ là gì?
- GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu
cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất,
giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các
đại lợng có trong công thức.
tàu hoả, tàu thuỷ,
Động cơ chạy bằng năng lợng nguyên tử:
Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện
nguyên tử,
II- Động cơ nổ bốn kì
1- Cấu tạo
- HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo
của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của
các bộ phận. Thảo luận về chức năng về
chức năng của động cơ nổ bốn kì theo h-
ớng dẫn của GV.
2- Chuyển vận
- HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về
chuyển vận của động cơ nổ bốn kì
- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận
xét, bổ xung.
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
- HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt l-
ợng đợc truyền cho các bộ phận của động
cơ làm nóng các bộ phận này, một phần
theo khí thải ra ngoài làm nóng không
khí.
- HS nắm đợc công thức tính hiệu suất
H =
Q
A
Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt đợc xác
định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lợng
chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt
do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q là nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt cháy
toả ra (J)
A là công mà động cơ thực hiện đợc, có
độ lớn bằng phần nhiệt lợng chuyển hoá
thành công (J)
IV- Củng cố
- Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời
dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân
tích đúng, sai)
C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí
quyển,
- Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em cha biết (SGK)
V- Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6
- Đọc chuẩn bị trớc bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II: Nhiệt học