Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Thiết Kế Bài Giảng Toán 2 CKTKN Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.37 KB, 10 trang )


THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
TIẾT
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
 Phương pháp: : Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bộ thực hành toán.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu
đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4
rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng
12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và
tính.


c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46
+ 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và
tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình
dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên
khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của
nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia
sao cho đơn vò thẳng cột với đơn vò, chục thẳng
cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm.
HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có
các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng
có các số hạng bằng nhau (trong bài
cộng từ phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
 Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài
1)
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các
số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).

- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép nhân.
2) đó là: 15+15+15+15
- HS làm bài, sửa bài.
8+7+5=15
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
TIẾT
PHÉP NHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với
nội dung SGK .
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép
nhân
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
* ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm
sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số
hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép
nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2
+ 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở
dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép tính.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
= 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “
Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là

dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của
tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ
có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành
phép nhân
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành
phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép
nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy
4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ”
- HS viết được phép nhân ( theo mẫu )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN

TIẾT
THỪA SỐ – TÍCH
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn
,
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép nhân
- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết
quả của phép nhân.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân
năm bằng mười )
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười ,
( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ”
ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là
thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn

tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) .
Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành
phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích ,
như vậy ta sẽ có :
Thừa số thừa số
- Hát
- Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét.
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.
- Học sinh nêu
Tích
Thừa số
2 x 5 = 10
Tích Tích
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính
tích bằng cách tính tổng tương ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi
viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu
= ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15
Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các
số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép
nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết

quả ( tích ) của phép nhân
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 2.
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích
3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 ,
vậy 3 x 5 = 15
- HS làm bài . Sửa bài
- HS làm bài . Sửa bài
- HS tính nhẩm các tổng tương ứng
- Chia 2 dãy thi đua.

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
TIẾT
BẢNG NHÂN 2
I. Yêu cầu cần đạt
- Lập được bảng nhân 2.
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết đếm thêm 2.
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thừa số – Tích.
- Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
- 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4
- 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phép nhân.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Các tấm bìa.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn
rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều
có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn )
được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân
một bằng hai )
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ đònh sẵn trên bảng để sau sẽ
viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 thành bảng nhân 2 .
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng
rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần ,
và viết
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm

tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
= 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 =
4 ngay dưới 2 x 1 = 2
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng,
mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân,
viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2
+ 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng
trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là
“ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi
là dấu nhân
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của
tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ
có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành
phép nhân
v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm
thêm 2
 Phương pháp: Thực hành.
Bài 1:
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay
phép tính 2 x 6 = 12

Bài 2:
- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 =
12 ( chân )
Bài 3:
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 ,
6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.

- HS đọc hai nhân hai bằng bốn
- HS đọc .
- HS đọc
- HS làm bài . Tính nhẩm
- HS đọc đề, làm bài, sửa bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số
này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay
trước nó cộng với 2
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20
đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là
“ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2
thì gọi là “ đếm bớt 2 ”

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
TIẾT
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vò đo với một số.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ từng chặng
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh (1’)
2. Bài cu õ (4’) Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
- 2 x 3 2 x 8
- 2 x 6 2 x 10
Giải bài 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới
+ Giới thiệu:
Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
+ Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua
thực hành tính.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3
x 3
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:

- Hát
- HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận
xét.
- 2 HS lên giải bài 3.
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 =
6 , ta có : 2 x 3
- HS làm bài trong vở
- HS đọc.
2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 =
2 x 3 + 4 2 x 7 - 5

- GV nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân
2.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3 :
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 3.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt
bằng lời rồi giải bài toán
Bài giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :

2 x 8 = 16 ( bánh xe )
Đáp số : 16 bánh xe

HS thi đua thực hiện theo mẫu:
2 x 7 = 14
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18

×